Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ Văn 10, Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.57 KB, 3 trang )

Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
Hửng ủaùo vửụng Tran Quoỏc Tuaỏn
a. mục tiêu bài học
- Giúp HS thấy đợc cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nh-
ng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân
dung nhân vật lịch sử.
- Hiểu đợc và cảm phục tài năng đức độ của anh hùng dân tộc Trần
Quốc Tuấn và những bài học đạo lí quý báu mà ông đã để lại cho đời
sau.
b. phơng tiện thực hiện
--SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
c. Tiến trìng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc tiểu
dẫn SGK.
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết những đặc điểm cơ
bản về tác giả ?
GVH: Anh (chị) hãy trình
bày đôi nét về tác phẩm
Đại Việt sử kí, và về văn
bản ?
I. giới thiệu chung
1. Tác giả:
HSĐ&TL:
a, Lê Văn Hu (1230 1322), ngời quê xã Thiên Trung,
huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá. Là nhà sử học nổi tiếng
đời Trần, cũng là ngời biên soạn Đại Việt sử kí.


b, Ngô Sĩ Liên (?-?), ngời làng Chúc Lí, nay thuộc Chơng
Mĩ, Hà Tây. Ông đỗ tiến sĩ năm 1442, từng làm t nghiệp
Quốc Tử Giám (hiệu trởng), là một trong những nhà sử học
nổi danh thời trung đại, ngời tiếp tục sự nghiệp làm sử của Lê
Văn Hu, cũng là tác giả chính biên soạn Đại Việt sử kí toàn
th.
2. Tác phẩm
HSĐ&TL:
* Đại Việt sử kí toàn th là bộ chính sử lớn nhất Việt Nam thời
trung đại đợc Ngô Sĩ Liên hoàn tất vào năm 1479. Nó đợc xây
dựng trên cơ sở của cuốn Đại Việt sử kí của Lê Văn Hu đời
Trần với nội dung ghi chép những mốc lịch sử quan trọng của
nớc Nam ta từ thời Hồng Bàng đến năm 1428 Lê Lợi lên
ngôi vua.
* Đoạn trích thuộc tập 2, quyển VI, phần bản kỉ, kỉ Nhà Trần.
Bố cục gồm 03 phần:
+ Thợng sách giữ nớc: lời nói của TQT với vua Trần
Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
GVH: Anh (chị) rút ra đợc
điều gì qua lời trình bày
của TQT với vua về kế
sách giữ nớc ?TQT nhấn
mạnh vào điều gì ?
GVH: Anh (chị) cho biết
phản ứng của TQT khi
đem lời cha dặn hỏi ý kiến
hai ngời gia nô và hai con
có ý nghĩa nh thế nào ?
GVH: Anh (chị) phân tích
những dẫn chứng cho they

TQT là một Vị quan tớng
có công lao và uy tín bậc
nhất trong triều đình nhà
Trần?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết nghệ thuật viết sử,
khắc hoạ nhân vật có gì
đặc biệt ?
+ TQT với lời trăng trối của ngời cha
+ Nhắc lại những công tích lớn và lời dặn con của Trần Quốc
Tuấn.
II. Nội dung chính
1, Lòng trung quân ái quốc, thơng dân.
HSĐ&TL
HSPB:
- Đó là lòng trung quân ái quốc. Lòng trung thành với vua
Trần. Tất cả thể hiện ở tinh thần yêu nớc sâu sắc và có ý thức
trách nhiệm công dân rất cao.
+ Lời dặn dò ân cần, cặn kẽ tỉ mỉ => thể hiện trí thông minh
uyên bác, lịch lãm, vốn kinh nghiệm dồi dào. Đồng thời điều
đó cũng thể hiện tầm nhìn xa trông rộng, tấm lòng tận tuỵ với
nớc với dân cho đến phút cuối.
+ Điều TQT nhấn mạnh là xây dựng đội quân tinh nhuệ, một
lòng đoàn kết từ cơ sở, nới sức dân làm kế sâu rễ bền gốc.
2, Tích cách chân thành không tự t tự lợi.
+ Thái độ và việc làm trớc lời di huấn ghê gớm của An Sinh V-
ơng Trần Liễu (anh ruột Trần Thái Tông Cảnh), TQT đã
không cho là phải. Ông đã đặt quyền lợi của quốc gia lên trên
quyền lợi gia đình, cá nhân.
+ Trong câu chuyện với Dã Tợng và Yết Kiêu, TQT chỉ muốn

kiểm chứng một lần nữa quyết định của mình và ông đã đúng.
Cả hai ngời ông hỏi đều là những bậc trung thần nghĩa sĩ. Chi
tiết ông khóc khi nghe hai gia nô trả lời là một chi tiết đắt giá,
nó cho thấy nhân cách cao cả của ông.
+ Câu chuyện ông kể và thái độ của ông trớc hai phản ứng trái
ngợc nhau của hai ngời con đã bộc lộ tính cách then trọng,
trung nghĩa và lối giáo dục con cái trong nhà một cách công
bằng và nghiêm khắc của ông.
3, Vị quan tớng có công lao và uy tín bậc nhất trong triều
đình nhà Trần.
+ Khi mất ông đợc nhà vua truy tặng tớc lớn: Thợng phụ (cha
vua). Lúc còn sống đợc hởng những quyền hạn đặc biệt, có
quyền phong tớc cho ngời khác.
+ Nhng TQT lại là ngời rất khiêm tốn, giản dị, luôn kính cẩn
giữ nghĩa vua tôi.
+ Ông là chỗ dựa tinh thần cho hai vua những lúc vận nớc lâm
nguy, tiến cử đợc nhiều ngời hiền tài, là soạn giả của nhiều
sách huấn luyện quân sự, binh pháp.
4, Nghệ thuật viết sử đậm văn
+ Văn sử triết bất phân
+ Chuyện đợc kể bằng những chi tiết chọn lọc, chân thực, có
tác dụng khái quát t tởng cao, đặt nhân vật vào nhiều tình
huống khác nhau, xen kẽ lời nhận xét phẩm bình ngắn gọn.
Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết chi tiết hiển linh của
TQT có ý nghĩa nh thế
nào ?
+ Nghệ thuật kể chuyện mạch lạc, khúc triết, mạch truyện
lôgic.

+ Mục đích làm nổi bật tấm lòng thơng dân yêu nớc và khí
phách của ngời anh hùng dân tộc, nét đẹp đợc bất tử trong lòng
ngời.
III. Củng cố
- Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×