Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 CB - TIẾT 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.6 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Ngày soạn: 15/3/2010 Ngày dạy: 22/3/2010
Dạy lớp: 12C4, 12C5, 12A2
Tiết 43: Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng
- Hiểu được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của
Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy
năng.
- Biết được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế mạnh của
vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.
2. Kĩ năng:
Sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thông tin bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, bản đồ kinh tế Tây Nguyên.
- Atlat địa lí VN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải
quyết vấn đề này.
Câu 2. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào?
Câu 3. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong tình hình cơ cấu kinh tế của vùng?
3. Dạy bài mới:
* Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên và cho biết những hiểu
biết của mình về không gian văn hóa cồng chiêng. GV giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và
tiềm năng, triển vọng phát triển KT-XH của Tây Nguyên => Vào bài.
Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


6 – 8
Phút
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên
VN, Atlát VN Địa lí 12, hình 37.1, trả lời và
chỉ bản đồ:
+ Xác định vị trí của Tây Nguyên.
+ Kể tên các tỉnh trong vùng.
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
sự phát triển KT-XH của vùng.
- Bước 2: HS trình bày, các HS khác nhân
xét, bổ sung.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức
1. Khái quát chung
a.Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh là
Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lawk, Đăk
Nông Và Lâm Đồng.
- Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ,
Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào.
Đây là vùng duy nhất ở nước ta không
giáp biển.
=> Thuận lợi giao lưu liên hệ với các
vùng có vị trí chiến lược về an ninh,
quốc phòng và xây dựng kinh tế.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 43 - 1 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
8 – 10
Phút
6 – 8

Phút
* Hoạt động 2: Cá nhân / cặp
- Bước 1: HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên
VN, Atlát VN Địa lí 12, hình 37.1, 37.2, trả
lời và chỉ bản đồ:
Tìm ra các thế mạnh và hạn chế của vùng
Tây Nguyên
- Bước 2: HS trình bày .
- Bước 3: Chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Với những thế mạnh như trên,
vùng Tây Nguyên khai thác thế mạnh về cây
CN như thế nào? Vào mục 2.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Bước 1: HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên
VN, Atlát VN Địa lí 12, hình 37.1, 37.2, trả
lời và chỉ bản đồ:
+ Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi của
Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp
lâu năm.
+ Trình bày hiện trang sản xuất và phân bố
một số cây CN lâu năm chủ yếu ở Tây
Nguyên.
- Bước 2: HS trả lời.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Song song với khai thác thế
mạnh về cây công nghiệp lâu năm thì Tây
Nguyên khai thác và chế biến lâm sản như
thế nào? Vào mục 3.
* Hoạt động 4 : Cá nhân
- Bước 1: HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên

VN, Atlát VN Địa lí 12, hình 37.1, 37.2,
hãy trình bày :
+ Hiện trạng
+ Hậu quả.
+ Giải pháp
b.Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
• Thế mạnh:
- Đất bazan giàu dinh dưỡng với diện
tích lớn nhất cả nước
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa
theo cộ cao
- Diện tích rừng và đô che phủ của rừng
cao nhất nước
- Có quặng boxit với trũ lượng hàng tỉ
tấn
- Trữ năng thủy điện tương đối lớn
- Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn
hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất
phong phú.
• Khó khăn:
- Mùa khô gay gắt, thiếu nước nghiêm
trọng cho sản xuất và đời sống.
- Thiếu lao động lành nghề.
- Mức sống của nhân dân còn thấp.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu.
2. Phát triển cây công nghiệp lâu
năm:
- Là vùng có nhiều tiềm năng phát
triển cây công nghiệp
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo

nóng ẩm quanh năm.
+ Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ
ba dan
+ Thu hút được nhiều lao động, cơ sở
chế biến được cải thiện
- Hiện trạng sản xuất và phân bố
(SGK)
3. Khai thác và chế biến lâm sản:
• Hiện trạng
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng
so với các vùng khác trên cả nước
- Nạn phá rừng ngày càng gia tăng
• Hậu quả
- Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 43 - 2 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
6 – 8
Phút
6 – 8
Phút
trong việc khai thác và chế biến Lâm sản ở
Tây Nguyên.
- Bước 2: HS trả lời.
- Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức
* Chuyển ý: Việc khai thác thủy năng kết
hợp với thủy lợi có ý nghĩa như thế nào đối
với vùng? Vào mục 4.
* Hoạt động 5: Cả lớp.
- Bước 1: HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên
VN, Atlát VN Địa lí 12, 37.2, hoàn thành

bảng và chỉ bản đồ:
Sông Nhà máy thủy điện –
công suất
Ý nghĩa
Đã xây
dựng
Đang xây
dựng
Xê xan
Xrê pôk
Đồng Nai
- Bước 2: Hs trình bày.
- Bước 3: GV phản hồi thông tin.
lượng gỗ
- Đe dọa môi trường sống của các loài
động vật
- Hạ mức nước ngầm vào mùa khô
• Biện pháp : khai tác hợp lí tài
nguyên rừng.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với
thủy lợi:
* Ý nghĩa:
- Phát triển ngành công nghiệp năng
lượng
- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng
cho các nhà máy luyện nhôm
- Cung cấp nước tưới vào mùa khô,
tiêu nước vào màu mưa
- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy
sản.

IV. ĐÁNH GIÁ:
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và KT – XH có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT ở Tây
Nguyên?
Câu 2.Tại sao việc khai thác rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và
bảo vệ vốn rừng ?
Câu 3. Trình bày các điều kiện phát triển cây cà phê ở vùng Tây Nguyên. Nêu các vùng chuyên canh
và các biện pháp phát triển ổn định cây cà phê?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- HS về nhà chuẩn bị trước bài thực hành.
- Làm các câu hỏi và bài tập trang 173 SGK
VI. PHỤ LỤC:
Thông tin phản hồi phiếu học tập.
Sông
Nhà máy thủy điện – công suất
Ý nghĩa
Đã xây dựng Đang xây dựng
Xê xan
Yaly
720MW
Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 + Phát triển ngành CN Năng
lượng
+ Đảm bảo nguồn cung cấp Năng
lượng cho các nhà máy luyện
Nhôm.
+ Cung cấp nước tưới vào mùa
khô, tiêu nước vào mùa mưa.
+ Phát triển du lịch, nuôi trồng
Thuỷ sản.
Xrê pôk
Đrây H’linh

12MW
Buôn Kuôp 280MW
Buôn Tua Srah 85MW
Xrê pôk 3: 137 MW,
Xrê pôk 4 : 33MW
Đức Xuyên 58 MW
Đồng Nai
Đa nhim
160MW
Ddaij Ninh 300 MW
Đồng Nai 3: 180 MW
Đồng Nai 4 : 340MW
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 43 - 3 - GV: TRỊNH VŨ PHONG

×