Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo an lớp 4 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.01 KB, 24 trang )

TUẦN 26
*Thứ 2: Ngày soạn : 6/3/2010
Ngày dạy :8/3/2010
Tiết 1.HĐTT: Chào cờ
Tiết 2. Toán : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia hai phân số
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân ,phép chia phân số.
*HS làm Bt1,2 *HS khá giỏi làm thêm BT3
B. CHUẨN BỊ:Sgk
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2.Nội dung
Hoatj động 1:Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV nhắc HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi
được phân số tối giản.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS
-Nghe GV giới thiệu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

5


4
15
12
3
4
5
3
4
3
:
5
3
=== X
;
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
=== X

2

3
24
36
3
4
8
9
4
3
:
8
9
=== X
:
2
1
4
2
1
2
4
1
2
1
:
4
1
=== X

4

3
8
6
1
6
8
1
6
1
:
8
1
=== X
:
2
5
10
1
10
5
1
10
1
:
5
1
=== X
*HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính. Ví dụ:

4

3
1
6
8
1
6
1
:
8
1
== X
Bài 2:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong phần a, χ là gì của phép nhân?
-Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa
biết ta làm như thế nào?
-Hãy nêu cách tìm χ trong phần b?
-GV yêu cầu HS làm bài. KL:
a)
5
3
x X =
7
4
b)
8
1
: X =
5
1

X =
7
4
:
5
3
X =
5
1
:
8
1
X =
21
20
X =
8
5

-GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu
HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm χ
-χ là thừa số chưa biết
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
-χ là số chia chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số
bị chia chia cho thương
-2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Trong khi HS HT BT GV y êu c ầu HS kh á gi ỏi t ự
l àm Bt3
Bài 3:
-GV yêu cầu HS tự tính GV chữa bài
HS kh á gi ỏi t ự
l àm Bt3
-HS làm bài vào vở bài tập
a.
1
6
6
2
3
3
2
==x
b.
1
28
28
4
7
7
4
==x
c.
1
2
2
1

2
2
1
==x
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 2.TẬP ĐỌC : THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU
-Đọc diễn cảm m ột đo ạn trong bài với giọng s ôi n ổi,b ước đầu biết nhấn giọng c ác
t ừ ng ữ g ợi t ả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II,ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to néu có điều kiện).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu
đội xe không kính và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
2.2.N ội dung
Hoat động 1:Hướng dẫn luyện đọc(7’)
-Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của
bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,

ngắt giọng cho từng em.
-Gọi HS đọc phần chú giải:
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng
bạn.
-Quan s át tranh -Lắng nghe.
-HS đọc bài theo trình tự.

1 HS đọc phần chú giải trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
-2 HS đọc lại toàn bài,
-Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoat động 2:Tìm hiểu bài(8’)
-Hỏi:
+Tranh minh họa thể hiện nội dung nào
trong bài ?
+Cuộc chiến đấu giữa con người và bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm
những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa
của cơn bão biển.
-Trao đổi theo cặp, tiép nối nhau trả lời
câu hỏi:



-Lắng nghe.
-Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
+Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em
điều gì ?
-Giảng bài: Cuộc tấn công dữ dội của cơn
bão biển được miêu tả: như một đàn cá
voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao
nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là
biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng,
một ben là hàng ngàn người… với tinh
thần quyết tâm chống giữ.
-Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như
con cá mập đớp con cá chim, như một
đàn voi lớn và biện pháp nhân hóa; biển
cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh,
gió giận dữ điên cuồng.
-Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để
thấy được cơn bão biển hung dữ, làm cho
người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét
về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh
mẽ.
-Yêu HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những
từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công
dữ dội của cơn bão biển.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
+Bài giảng: Cuộc tấn công của con bão
được miêu tả rất rõ nét và sinh động về
một cơn bão có sức phá hủy tưởng như
không có gì cản nổi: một bên là biển, là

gió trong cơn giận dữ điên cuồng. Một
bên là con người với tinh thần quyết tâm
chống biển giữ đê. Tác giả đã tạo nên
những hình ảnh rõ nét, sinh động về cơn
bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ với
người đọc khi sử dụng biện pháp nghệ
thuật so sánh và nhân hóa.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm
những từ ngữ hình ảnh thể hiện lòng
dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biển.
-GV yêu cầu: Hãy dùng tranh minh họa
và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả
của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.
GV hỏi: Bài tập đọc Thắng biển nói lên
điều gì ?
-Nhận xét, kết luận ý nghĩa của bài.
-Ghi ý chính của bài lên bảng.
Hoat động :Đọc diễn cảm(12’)
-Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
hoặc đoạn 3.
-Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình
thích.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)-Dặn HS về
nhà học bài

-HSTL:
HS đ ọc v à T r ả l ời h ỏi

-Theo dõi.
-2 HS nhắc lại ý chính.
HSTL
-3 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn
ở phần luyện đọc).
-HS tự luyện đọc diễn cảm một đoạn văn
mà mình thích.
-3 đến 4 HS đọc toàn bài trước lớp.
Tiết3. Đ ạo đ ức: TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
Học sinh :
-Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
-Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ,ở trường và
cộng đồng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu .
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ , trắng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (4’ )-GV gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi
sau:
+Tại sao phải giữ gìn và bảo vệ những công trình công
cộng.
+Em cần làm gì để góp phần bảo vệ những công trình

công cộng .
-GV nhận xét - đánh giá.
2.Dạy – học bài mới:
a)Giới thiệu bài: -GV ghi tựa bài dạy lên bảng lớp.
b) Học bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm : (thông tin trang 37,
SGK)(10’)
-GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin
và thảo luận các câu hỏi 1 , 2.
-GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng bò thiên
tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều khó khăn ,
thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên
góp tiền của để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân
đạo
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1, SGK (8’)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm
.
-GV kết luận: +Việc làm trong tình huống ( a), (c) là
đúng.
+Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất
phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với
người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3, SGK)(8’)
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận.

-GV kết luận:
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3.Củng cố - Dặn dò:5 phút
-Nhận xét tiết học. Xem lại bài
-1, 2 HS trả lời, cả lớp lắng

nghe , nhận xét.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận .Đại
diện nhóm trình bày kết
qủa thảo luận trước lớp.
Các nhóm khác nhận
xét ,bổ sung.
-Các nhóm thảo luận. Đại
diện các nhóm trình bày
kết qủa. HS cả lớp trao đổi
tranh luận.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm làm việc theo
từng nội dung . Đại diện
từng nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi nhận xét.
-Lắng nghe.
-1-2 HS đọc theo yêu cầu.
Tiết 5 . KHOA HỌC : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật
lạnh hơn thì lạnh hơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thủy tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(4’)

-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài 50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Dạy - học bài mới:
a. GTB
b. Nội dung
-3 HS lên bảng lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:

Hoạt động 1:TÌM HIỂU VỀ SỰ TRUYỀN NHIỆT(13’)
-GV nêu thí nghiệm: Chúng ta có 1 chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-GV yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc
nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào
?
-GV nêu: Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc
nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng
tiến hành làm thí nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn
HS: đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và
sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay
đổi ?
-GV giảng: Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang
cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời
gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng
nhau.
-GV yêu cầu :

+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật
nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như
thế nào ?
-Nghe GV phổ biến cách làm
thí nghiệm.
-HS dự đoán theo suy nghĩ
của bản thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm:
…………
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ.
+Các vật nóng lên: rót nước
sôi vào cốc, khi cầm vào cốc
ta thấy nóng; múc canh nóng
vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát
nóng lên; cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên. …
+Các vật lạnh đi: Để rau, củ
quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra
thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc
lạnh đi; chườm đá lên trán,
trán lạnh đi …
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái
bát, thìa, quần áo …
-Kết luận : Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ
nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt, sẽ lạnh

đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó tỏa nhiệt hay
chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. Trong thí
nghiệm các em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã
truyền nhiệt cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc
nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên
nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
+Vật tỏa nhiệt: nước nóng,
canh nóng, cơm nóng, bàn là

+Vật thu nhiệt thì nóng lên,
vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
Hoạt động 2:NƯỚC NỞ RA KHI NÓNG LÊN, CO LẠI KHI LẠNH ĐI(10’)
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước lạnh vào đầy lọ. Đo và đánh dấu
mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước
nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem
mức nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết
quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,
ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu
nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và
ghi lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế ?

+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi ?
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được
điều gì ?
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác
nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau
nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng
cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt
độ của vật.
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách
làm thí nghiệm.
+Kết quả thí nghiệm:
………………
-Tiến hành làm thí nghiệm
trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Kết quả thí nghiệm: ……
-Lắng nghe.
Hoạt động 3:NHỮNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ (5’)
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm
lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong

phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống
nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng
các kiến thức khoa học vào trong thực tế .
-Thảo luận cặp đôi và trình
bày :
+ HSTL

3.Cũng cố - dặn dò:(3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm
hoặc thìa nhựa.
Lưu ý GV: Khi nhiệt độ tăng từ 0
0
C đến 4
0
C thì nước co lại mà không nở ra.
*Thứ 3: Ngày soạn : 7/3/2010
Ngày dạy :9/3/2010
Tiết 1. Chính tả: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài chính tả phân biệt in/inh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Bài tập 2b viết vào 3 tờ giấy to và bút dạ
-Các từ ngữ kiểm tra bài cũ viết sẵn vào 1 tờ giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và

viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết
học trước.
-Nhận xét chữ viết của HS.
2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Nội dung
Hoat động 1:Hướng dẫn viết chính tả(20’)
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
-Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài
Thắng biển.
-Hỏi: Qua đoạn văn em thấy hính ảnh cơn bão
biểu hiện ra như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
c) Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu
d) Soát lỗi và chấm bài
-3 HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ:
lên xuống, bền bỉ, bồng bềnh, mến
yêu, mênh mông,…
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Qua đoạn văn , hình ảnh cơn bão biến
hiện ra rất hung dữ , nó tấn công dữ dội
vào khúc đê mỏng manh .
+HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông,
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,
quyết tâm,…

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8’)
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Dán phiếu bài tập lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo
hình thức thi tiếp sức.
-Hướng dẫn: Đọc kĩ đoạn văn, ở từng chỗ
trống, Mỗi thành viên trong tổ được điền
vào một chỗ trống. Khi làm xong chuyển
nhanh bút cho bạn khác trong tổ lên làm tiếp.
-Theo dõi HS thi làm bài.
-Yêu cầu đại một nhóm đọc đoạn văn hoàn
chỉnh của nhóm mình, gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung ý kiến.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Thầm kín
-Lung linh -Lặng thinh
-Giữ gìn -Học sinh
-Bình tĩnh -Gia đình
-Nhường nhịn -Thông minh
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước
lớp.
-Nghe GV hướng dẫn
-Các tổ thi làm bài nhanh
-Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc các từ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.

Tiết2. TOÁN : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
-Th ực hi ện đ ư ợc ph ép chia 2 ph ân s ố, chia s ố t ự nhi ên cho ph ân s ố
*HS l àm Bt1,2. HS kh á, gi ỏi l àm th êm BT3
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:
Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép
tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu
cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-Ch ữa b ài KL:

-Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút
gọn.
-2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả
lớp làm bài ra giấy nháp.
3

8
3
4
1
2
4
3
:
1
2
4
3
:2 === x
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào vở bài tập.
a)
5
21
5
73
7
5
:3 ==
X
b)
12
1
12
1
34

3
1
:4 ===
X
c)
30
1
30
1
65
6
1
:5 ===
X
Bài 3:(HS K,G l àm, các hs khác HT cácBT trên
-GV yêu cầu HS làm bài
Cách 1
a)
15
4
2
1
15
8
2
1
)
5
1
3

1
( ==+ XX
b)
15
1
2
1
15
2
2
1
)
5
1
3
1
( ==− XX
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
HS làm bài vào vở bài tập


Ti ết3. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được câu kể Ai là gì?Trong đoạn văn , nêu được tácdụng của câu kể tìm được
, bi ết x ác đ ịnh ch ủ ng ữ , v ị ng ữ trong m ỗi c âu k ể ai l à g ì? đ ã t ìm đ ư ợc , vi ết
đ ư ợc đo ạn v ăn ng ắn c ó d ùng c âu k ể Ai l à g ì?

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng phụ có viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? trong từng đoạn văn.
• Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu kể Ai là gì? trong đó có dùng các cụm
từ ở BT2
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2.N ội dung
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập(30’)
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kĩ từng đoạn văn,
dùng bút chì đóng ngoặc đơn câu kể Ai là
gì? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Hỏi: Tại sao câu (Tàu nào cần có hàng bốc

lên là cần trục vươn tay tới.) không phải là
câu kể Ai là gì?
-Giải thích: Câu( Tàu nào cần có hàng bốc
lên là cần trục vươn tay tới )tuy về dấu hiệu
hình thức có từ là nhưng không phải là câu
kể Ai là gì? vì các bộ phận của nó không trả
lời cho các câu hỏi Ai là gì? Từ là ở đây
dùng để nối 2 vế câu (giống như ai thì) để
nhằm diễn tả 1 sự việc có tính quy luật, hễ
tàu cần hàng là cần trục có mặt.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu
đã quy định.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên
bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Nguyễn Tri Phương// là người Thừa
CN Thiên Huế.
VN
+Cả hai ông// đều không phải là người
CN Hà Nội.
VN
+Ông Năm// là dân ngụ cư ở làng này.
CN VN
+Cần truc// là cánh tay kì diệu của các
CN chú công nhân
VN
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

+ HSTL
-Lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp
đọc thầm.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét bài bạn làm và chữa bài nếu sai.

-1 HS đọc thành tiếng
Câu kể Ai là gì ? Tác dụng
NGUYỄN TRI PHƯƠNG là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của chú công mhân
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa
chữa thật kĩ lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
-Cho điểm những HS viết tốt.
-Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, yêu cầu HS viết đoạn
văn chưa đạt, viết lại và chuẩn bị bài sau.

-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết
vào vở.
-Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút
kinh nghiệm cho bài của mình.
-3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình

*Thứ 4: Ngày soạn : 8/3/2010
Ngày dạy :10/3/2010
Tiết 1. LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia 2 phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
HS yếu làm BT1,2. các HS khác làm thêm Bt4
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước
lớp.
Bài 2: -GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó
yêu cầu HS: Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1
và thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình
bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại

của bài
NXKL:

-HS làm bài

-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
8
3
2
1
4
3
1
2
:
4
3
== x
-3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a.
21
5
37
5
3:
7

5
==
x
b.
10
1
52
1
5:
2
1
==
x
c.
6
1
12
2
43
2
4:
3
2
===
x
-Bài 4:
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó
tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.
Ch ữa b ài: Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là :


)(36
5
3
60 mX =
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) X 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 X 30 = 2160 (m
2
)
Đáp số : Chu vi : 192m ,Diện tích : 2160m
2
3. Củng cố, dặn dò:GV tổng kết giờ học, dặn dò

-HS làm bài vào vở bài tập.

.
Ti ết 2 .Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
-N ắm đ ư ợc hai c ách k ết b ài(m ở r ộng v à kh ông m ở r ộng)trong b ài v ăn mi êu t ả c ây
c ối; v ận d ụng ki ến th ức đ ã bi bieetsddeer b ước đ ầu vi ết đ ư ợc đo ạn k ết b ài m ở r ộng
cho b ài v ăn t ả m ột c ây m à em th ích
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• HS chuẩn bị tranh ảnh về một số loài cây.
• Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)

-Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung
về một cây mà em định tả
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. N ội dung
Hoat đ ộng 1:Hướng dẫn làm bài tập(30’)
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS phát biểu
-Kết luận: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để
kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm
của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu
được ích lợi của cây và tình cảm của người tả
đối với cây. Đây là kết bài mở rộng
-Hỏi: Thế nào là kết baì mở rông trong bài văn
miêu tả cây cối?
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài.
-Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa lỗi
cho từng HS
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV
sửa chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS.
-Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
-3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước

lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Trả lời:
-Lắng nghe.
-HSTL

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
trước lớp.
-HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời.
-3 đến 5 HS tiếp nối nhau trả lời

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.
-Viết kết bài vào vở.
-3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Cả lớp
theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa
lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
-Cho điểm HS viết tốt.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.
-Thực hành viết kết bài mở rộng theo một
trong các đề đưa ra.
-3 đến 5 HS đọc bài làm của mình

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)
-Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn kết bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
• Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .
• Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện(đoạn truyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
• HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp, 1 HS kể toàn
chuyện Những chú bé không chết và trả lời
câu hỏi
+Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết?”
+Câu chuyện có ý nghĩa gì?
-Gọi HS nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn kể chuyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài(5’)
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ ngữ: lòng dũng cảm, được
nghe, được đọc.
-Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.

-Gợi ý: Các em hãy giới thiệu câu chuyện
hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng
cảm cho các bạn nghe. Những truyện được
nêu làm ví dụ ở mục gợi ý 1 là những truyện
trong SGK. Bạn nào kể lại những chuyện
ngoài SGK, những chuyện về những con
người thật mà em đọc trên báo, nghe qua đài,
xem trên tivi sẽ được cộng thêm 1 điểm.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.
Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm(6’)
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện trong
nhóm.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
-Gợi ý cho HS các câu hỏi.
-Kể chuyện và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét

-4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý trong
SGK.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể.
-4 HS một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi
với nhau về ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa
việc làm, nhân vật trong truyện
*HS nghe kể hỏi:
+Vì sao bạn kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?
+Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?
+Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?

+Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất?
+Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này?
*HS kể chuyện hỏi:
+Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Vì sao?
+Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?
+Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?
+Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Kể trước lớp(17’)
-Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện , ý
nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không
khí sôi nổi trong giờ học.
-GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất,
bạn đặt câu hỏi hay nhất.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện
mà em nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau.
nghĩa câu chuyện đó.
-HS cả lớp cùng bình chọn.

Tiết 4.ĐỊA LÝ ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS :
-Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài
Gòn, sông Tiền, Sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB.
-Chỉ được tren bản cuarvij trí của thủ Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, TP Cần Thơ và
nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ Việt Nam (bản đồ tự nhiên và bản đồ hành chính).
-Tranh, ảnh về các thành phố: Hà Nội, Hải phòng, TP HCM, Cần Thơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:VỊ TRÍ CÁC ĐỒNG BẰNG VÀ CÁC DÒNG SÔNG LỚN(9’)
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: chỉ trên
bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các
dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ 2 ĐBBB và
ĐBNB và xác định các con sông tạo nên
các ĐB đó.
GV nhấn mạnh: sông Tiền và sông Hậu là
2 nhánh sông lớn của sông Cửu Long (còn
gọi là sông Mê công). Chính phù sa của
dòng cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB
rộng lớn nhất cả nước ta.
- GV yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của
sông Cửu Long.
- HS quan sát.
- HS làm việc cặp đôi,lần lượt chỉ cho nhau các
ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ và các dòng sông
lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng,sông
Thái Bình.sông Đồng Nai, sông Tiền, sông
Hậu.
- 2 HS: 1 HS chỉ ĐBBB và dòng sông Hồng,

sông Thái Bình.
1 HS chỉ ĐBNB và các sông: Đồn Nai, Tiền,
Hậu.

- HS chỉ trên bản đồ: cửa Tranh Đề, Bát Xắc,
Định An, Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông,
Ba Lai, cửa Đại và cửa Tiểu.
Hoạt động 2:ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN CỦA ĐBBB VÀ ĐBNB(10’)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và
kiến thức đã học tìm hiểu về đặc
điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB
và điền các thông tin vào bảng sau:
- Các HS làm việc theo nhóm: nhận giấy, bút,
thảo luận điền các thông tin cần thiết như bảng
sau:
Đặc
điểm tự
Giống
nhau
Khác nhau
ĐBBB ĐBNB
Địa
hình
Tương đối
bằng
phẳng
Tương
đối cao
Có nhiều

vũng
trũng dễ
ngập
nước
Sông
ngòi
Nhiều
sông ngòi
vào mùa
mưa, lũ
nước
thường
dâng cao,
gây ngập
lụt
Có hệ
thống đê
chạy dọc
hai bên
bờ sông
Không
có hệ
thống đê
ven sông
ngăn lũ
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. GV theo
dõi, nhận xét và cùng các nhóm bổ sung để
hoàn thiện bảng thông tin như trên.
- GV nhấn mạnh: Tuy cũng là những vùng
đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở 2

ĐB vẫn có điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến
sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng
khác nhau.
Hoạt động 3:CON NGƯỜI VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở CÁC ĐỒNG BẰNG(8’)
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam,
yêu cầu HS xác định các thành phố lớn
nằm ở ĐBBB và ĐBNB.
- Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên
bản đồ.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: nêu tên các
con sông chảy qua các thành phố đó.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)
- Yêu cầu HS nêu lại những đặc điểm
chính của các vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét, kết thúc bài học
- HS quan sát bản đồ và trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố
lớn ở ĐBBB.
- 2 HS lên bảng thực hiện: chỉ các thành phố
lớn ở ĐBNB.
- HS lần lượt nêu tên các con sông chảy qua các
thành phố lớn và chỉ trên bản đồ. VD:
+ sông Hồng chảy qua TP Hà Nội.
+ Sông Bạch Đằng chảy qua TP Hải Phòng.
+ Sông Sài Gòn, sông Đồng Nai chảy qua TP
HCM.
+ Sông Hậu chảy qua TP Cần Thơ.
.
*Thứ 5: Ngày soạn : 9/3/2010

Ngày dạy :11/3/2010
Đặc
điểm tự
Giống
nhau
Khác nhau
ĐBBB ĐBNB
Địa
hình
Sông
ngòi
Đất đai
Khí
hậu
Đất đai Đất phù
sa màu
mỡ
Đất
không
được bồi
đắp thêm
phù sa
nên kém
màu mỡ
dần
Đất được
bồi đắp
thêm phù
sa màu
mỡ sau

mỗi mùa
lũ, có đất
phèn,
mặn và
chua
Khí
hậu
Khí hậu
nóng ấm
Có 4 mùa
trong
năm. Có
mùa đông
lạnh và
mùa hè
nhiệt độ
cũng lên
cao
Chỉ có 2
mùa,
mùa mưa
và mùa
khô.
Thời tiết
thường
nóng ấm,
nhiệt độ
cao
Tiết 1. LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:

Giúp HS :
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
*HS làm được BT1,2,3. HS kh á l àm th êm BT5
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC
nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
NX Kết quả đúng :
a)
15
22
15
12
15
10
5
4
3
2
=+=+
b)
12
7
12
2

12
5
6
1
12
5
=+=+
c)
12
19
12
10
12
9
6
5
4
3
=+=+
Bài 2:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
KL Kết quả đ úng:
a.
15
14
15
55
15
69
3

11
5
23
=−=−
b.
14
5
14
1
14
6
14
1
7
3
=−=−
c.
12
1
12
9
12
10
4
3
6
5
=−=−
Bài 3:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

Kết quả làm bài đúng:
a.
8
5
24
15
64
53
6
5
4
3
===
x
x
x
b.
5
52
5
134
13
5
4
==
x
x
c.
12
5

60
5
415
5
4
15 ===
x
x
Bài 5: YC HS kh á gi ỏi l àm b ài
-GV yêu cầu HS làm bài
-Nghe GV giới thiệu bài
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

-HS cả lớp theo dõi bài chữa của
GV sau đó tự kiểm tra lại bài của
mình.
-1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp
làm bài.
-1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp
làm bài.

-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 - 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được ki-lô-gam đường là:

)(15

8
3
40 kgX =
Cả ngày cửa hàng bán được ki-lô-gam đường là :
10 + 15 = 25 (kg)
Đáp số : 25kg
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
nhau.
Tiết 2. TẬP ĐỌC : GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I.MỤC TIÊU
-Đọc diễn cảm một đoạn trong bài thể hiện giọng đọc phù hợp với từng nhân vật của
truyện v à ph ân bi ệt v ới l ời ng ư ời d ẫn chuy ện.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Yêu cầu HS đọc bài Thắng biển và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.

2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài qua tranh
2,2 . N ội dung
Hoat động 1:Luyện đọc(7’)
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS, lưu ý các câu
+Cậu làm trò gì đấy ? (giọng hoảng hốt,
ngạc nhiên)
+vào ngay! (giọng quát lớn lo lắng).
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên
riêng: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-
rắc.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu.
-2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét.

-HS đọc bài
-Đọc đồng thanh.
-1HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2HS ngồi cùng bàn luyện đọc, và sửa lỗi
cho nhau.
-2HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoat động 2:Tìm hiểu bài(8’)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và

trả lời câu hỏi:
+Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ?
+Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến lũy
trong lúc mưa đạn như vậy ?
+Đoạn 1 cho biết điều gì ?
-Ghi ý chính đoạn 1
-Giảng bài: Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-
giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn
là chú băng ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn,
giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. Hình
ảnh Ga-vrốt ngoài chiến lũy đẹp như thế
nào, các em cùng tìm hiểu tiếp.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và
-2HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi
với nhau trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 cho biết lí do Ga-vrốt ra ngoài
chiến lũy.
-Lắng nghe.
tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt.
-Ghi bảng ý chính: Lòng dũng cảm của
Ga-vrốt và giảng bài: Chú bé Ga-vrốt thật
dũng cảm, chú không sợ hiểm nguy, ngoài
ra chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân
dưới làn mưa đạn của kẻ thù. Mặc cho
Cuốc-phây- rắc thét giục câu quay vào
chiến lũy, cậu vẫn nán lại để nhặt đạn.
Bóng cậu lúc ẩn, lúc hiện dưới làn đạn
giặc, cậu không sợ cái chết, cậu chơi trò ú
tim với cái chết. Cậu như một thiên thần

đang chơi đùa vui vẻ.
-GV giảng bài : Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc
hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng thẳng lên,
phốc ra, tới, lui trong lửa khói mịt mù đã
được Huy-gô khắc họa thật rõ nét và sinh
động. Chú bé ấy như một thiên thần mà
đạn giặc không thể đụng tới được.
-Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý
chính của bài .
-Gọi HS phát biểu. GV ghi bảng ý chính
của bài.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm(10’)
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức phân
vai (2 lượt): Người dẫn chuyện, Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Yêu cầu HS
cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng
nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối
bài.
+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn
luyện đọc.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(4’)
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc 4 tập

truyện Những người khốn khổ và soạn bài
Dù sao trái đất vẫn quay !
-2HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.

-Theo dõi.

-Lắng nghe.
-2HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

Tiết 3:LỊCH SỬ : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU :HS
Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
- Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam trung bộ ử đồng
bằng sông Cửu Long.
- Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng
được hình thành và phát triển.
-Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu học tập cho từng HS.
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng so sánh như sau:
- Bản đồ Việt Nam.
- HS tìm hiểu về phong trào khai hoang của địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi

cuối bài 21.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
Hoạt động 1:CÁC CHÚA NGUYỄN TỔ CHỨC KHAI HOANG(17’)
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 đến 6 HS, nhận phiếu và
thảo luận để hoàn thành phiếu:
PHIẾU THẢO LUẬN
Nhóm
Đánh dấu x vào trước khi trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
Nông dân
Quân lính
Tù nhân
Tất cả các lực lượng kể trên
2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng
Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà.
Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên
Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?


Lập làng, lập ấp mới.
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán,
Tất cả các việc trên.
-GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-GV kết luận về ý kiến đúng, sau đó yêu cầu HS dựa
vào nội dung phiếu và bản đồ Việt Nam mô tả lại cuộc
khẩn hoang của nhân dân Đàng Trong.
-1 nhóm HS đại diện báo cáo trước lớp, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-1 đến 2 HS trình bày trước lớp, sau mỗi
lần có HS trình bày, cả lớp lại cùng
nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2:KẾT QUẢ CỦA CUỘC KHAI HOANG (12’)
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình
đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và phát biểu ý kiến
để hoàn thành bảng so sánh.
-GV ghi các ý kiến đúng vào bảng so sánh
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng nêu lại kết quả của
-HS đọc bảng so sánh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
-GV hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam
đã đem lại kết quả gì?
Kl: -Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước
được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản
xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no
hơn.
-Nền văn hoá của các dân tộc hoà vào nhau, bổ sung
cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt

Nam, một nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3’)
-GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả tìm hiểu được về
công cuộc khai hoang ở địa phương mình.
-GV tổng kết ý kiến của HS, sau đó nhận xét giờ học,
dặn dò HS về nhà học thuộc bài.
.
-HS trao đổi và đi đến thống nhất:
T iết 4. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
-Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái
nghĩa ;biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu haykeets hợp với từ ngữ thích hợp; biết được
một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Giấy khổ to và bút dạ
• Bảng phụ viết sẵn các thành ngữ ở BT3 thành cột dọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu
kể Ai là gì? Xác định CN, VN của câu đó
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập(30’)
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu.

-Gọi HS dán phiếu bài tập lên bảng. Yêu cầu
các nhóm bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các
từ HS bổ sung để có bảng từ đầy đủ.
-Gọi HS đọc các từ vừa tìm được.
KL: +Từ cùng nghĩa với dũng cảm: quả cảm,
can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo
bạo, anh hùng, anh dũng, can trường,…
+Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan,
nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược,
khiếp nhược, đớn hèn, hèn hạ, hèn mạt,…
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS đặt câu với các từ ở BT1
-Gợi ý: Để đặt câu đúng, các em phải hiểu
được nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Cả lớp theo dõi và nhận xét
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp
-Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng nghĩa,
trái nghĩa với từ dũng cảm vào phiếu.
-Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
-2 HS đọc thành tếng, 1 HS đọc từ cùng
nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
-Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp.

huống nào là đúng, nói về phẩm chất gì, nó phù
hợp với ai, các em có thể xem thêm từ điển để
hiểu nghĩa của các từ.

Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm
thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+dũng cảm bênh vực lẽ phải
+khí thế dũng mãnh
+hi sinh anh dũng
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp
-Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu
được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu X
vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-1 HS lên bảng làm bài
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
+Vào sinh ra tử
+Gan vàng dạ sắt
-Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ
-GV giải thích từng câu thành ngữ cho HS
hiểu.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
-HS trả lời: Để ghép đúng cụm từ, em ghép
lần lượt từng từ vào từng chỗ trống cho phù
hợp nghĩa
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp

làm bằng bút chì vào SGK
-Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai)

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
cùng làm bài
-Theo dõi GV hướng dẫn
-1 HS làm trên bảng, cả lớp theo dõi
-Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai)

-Giải thích theo ý hiểu
-Lắng nghe
-Khuyến khích HS nhẩm thuộc lòng các câu
thành ngữ.
Bài 5
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gợi ý: Các em hãy đặt câu với thành ngữ Vào
sinh ra tử, Gan vàng dạ sắt. Muốn đặt câu
đúng, các em dựa vào nghĩa của từng thành
ngữ, xác định xem thành ngữ nói về phẩm chất
gì? Đúng với ai? Trong trường hợp nào?
-Gọi HS đặt câu. GV chú ý sửa chữa cho từng
HS về lỗi ngữ nghĩa của câu
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, đặt câu với mỗi thành
ngữ ở BT4
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp
-Lắng nghe

-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

*Thứ 6: Ngày soạn : 10/3/2010
Ngày dạy :12/3/2010
Tiết 1 .Khoa học: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Kể được tên những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm ) những vật dẫn
nhiệt kém (gỗ, nhựa, bông, len, rơm )

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1* Kiểm tra bài cũ: (4’)
+GV gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra bài cũ
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu
nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất
lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khilạnhđi.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới
a. gtb
b. Nội dung
-2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu
cầu

Hoạt động 1:VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT(12’)
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm/104 SGK và dự

đoán kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
GV đi rót nước nóng vào cốc cho HS tiến hành
làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận
với nước nóng để đảm bảo an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi
kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-GV hỏi: Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-GV giảng: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt dẫn
nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện: gỗ,
nhựa, len, bông dẫn nhiệt kém còn gọi là vật
cách điện.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc
thầm và suy nghĩ.
-Dự đoán
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng
thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào
từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình
cảm nhận được.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả:
-HS trả lời: Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt
độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
-Lắng nghe

Hoạt động 2:TÍNH CÁCH NHIỆT CỦA KHÔNG KHÍ(10’)
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh
nghiệm của các em và hỏi:

+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng
gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ có
nhiều chỗ rỗng không?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt
kém?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm/105SGK
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
+Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách
nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút)
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau
với một lượng bằng nhau?
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản
thân khi đã quan sát giỏ ấm của gia đình,
trao đổi và trả lời:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm
bằng xốp, bông, len, dạ đó là những vật
dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình
nóng lâu hơn.
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len,
dạ có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
không khí.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động
của GV
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm
-Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của

GV để đảm bảo an toàn.
+Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau
mỗi lần đo.
2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả thí
nghiệm.
+Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như
là cùng một lúc?
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?
+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn,
quấn lỏng còn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?
-GV kết luận: Không khí có tính cách nhiệt nên
nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn
chặt giấybáo bình thường.
+Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là
bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ
bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước
nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt
độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng
một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội
nhanh hơn trong cốc đo trước.
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa
không khí.
+Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn
lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo
quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên
nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy
báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn,
chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.

+Không khí là vật cách nhiệt
-Lắng nghe
Hoạt động 3:TRÒ CHƠI: TÔI LÀ AI, TÔI ĐƯỢC LÀM BẰNG GÌ?(6’)
Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm
thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.
-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm
bằng chất liệu gì? Thư ký của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5
điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy
và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC(3’)
-Hỏi: +Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông?
+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay?
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời
sống.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2.Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
• Lập đ ược dàn ý s ơ l ư ợc b ài v ăn t ả c ây c ối n êu trong đ ề b ài
• D ựa v ào d àn ý đ ã l ập,b ư ớc đ ầu vi ết đ ư ợc đoạn mở bài ,đoạn thân bài , đoạn kết
bài theo b ài v ăn t ả c ây c ối đ ã x ác đ ịnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• HS chuẩn bị tranh ảnh về một cái cây định tả
• Đề bài và gợi ý sẵn trên bảng lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
-Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo cách mở

rộng về một cái cây mà em thích.
-Nhận xét, cho điểm từng HS
2.DẠY HỌC BÀI MỚI
-3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Ho ạt động 1:Tìm hiểu đề bài(5’)
-Gọi HS đọc đề bài tập làm văn
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: cây có bóng mát, cây ăn
quả, cây hoa mà em yêu thích.
-Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây
ăn quả, cây bóng mát, cây hoa để tả. Đó là
một cái cây mà thực tế em quan sát từ các tiết
trước và có cảm tình với cây đó.
-Yêu cầu HS giới thiệu về cây mình định tả
-Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.
Ho ạt động 2.HS viết bài(25’)
-Yêu cầu HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài
văn.
-Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét, sửa
lỗi cho từng HS.
-Cho điểm những bài viết tốt.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(4’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn để chuẩn
bị cho bài kiểm tra viết và chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.

-Theo dõi GV phân tích đề
-3 đến 5 HS giới thiệu.
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục.
-HS tự làm bài
-5 đến 7 HS trình bày.

Tiết 3:TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
*HS làm BT1,3,4
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài vào vở bài
tập.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.KL:
a)Sai. b)Sai c)Đúng, d)Sai
Bài 3:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được
MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4:
-GV gọi 1HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
-Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế

nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

-HS làm bài
-4HS lần lượt nêu ý kiến của
mình về 4 phép tính trong
bài.

HS tự làm bài
-1HS đọc trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm.
-Bài toán yêu cầu chúng ta
tính phần bể chưa có nước.
-Chúng ta phải lấy cả bề trừ
đi phần đã có nước.
-1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
Tiết4. K ĩ thu ật: C ÁC CHI TI ÉT V À D ỤNG C Ụ C ỦA B Ộ L ẮP GH ÉP M Ô
H ÌNH K Ĩ TH THU ẬT
I. MUC TI ÊU:
-Bi ết t ên g ọi h ình d ạng c ủa c ác chi ti ết trong b ộ l ắp gh ép m ô h ình k ĩ thu ật
-S ử d ụng đ ư ợc c ờ-l ê, tua vit , l ắp v ít, th áo v ít.
-Bi ết l ắp r áp m ột s ố chi ti ết v ới nhau.
II.CHU ẨN B Ị:
B ộ l ắp gh ép m ô h ình k ĩ thu ật

III. C ÁC HO ẠT Đ ỘNG D ẠY - H ỌC:
GV HS
1.Ki ểm tra s ự chu ẩn b ị c ủa HS NX(4’)
2.D ạy- h ọc b ài m ới
a.gi ới thi ệu b ài
b. N ội dung
Ho ạt đ ộng 1: Gọi t ên, nh ận d ạng c ác
chi ti ết(10’)
YC HS quan s át c ác chi ti ết trong b ộ l
ắp gh ép
-GV gi ới thi ệu c ác chi ti ết c ó trong b ộ
l ắp gh ép
T ổ ch ức cho HS g ọi t ên , nh ận dạng v à
đ ếm s ố l ư ợng c ủa t ừng chi ti ết
H ư ớng d ẫn cách sắp x ếp các chi ti ết c ó
trong h ộp
-YC HS t ự ki ểm tra nhau trong nh óm 2
Ho ạt đ ộng 2:c ách s ử d ụng c ờ l ê, tua
v ít(8’)
H ư ớng d ẫn c ác thao t ác theo SGK
-G ọi 2HS l ên b ảng thao t ác-NX
Hoạt động 3:Thực hành(10’)
YC HS thực hành theo nhóm4
YC mỗi nhóm lắp 4 mối ghép
GV quan s át h ư ớng d ẫn
-YC HS tr ưng b ày s ản ph ẩm
-Nh ận x ét đ ánh g ía
3. C ũng c ố d ặn d ò(3’)
Nh ắc l ại n ội dung đ ã h ọc
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đ ể ti ết sau

thực hành
-HS quan s át
HS g ọi t ên , nh ận d ạng v à đ ếm s ố
l ư ợng c ủa t ừng chi ti ết
HS s ắp x ếp c ác chi ti ết c ó trong h ộp
HS t ự ki ểm tra nhau trong nh óm 2
HS quan s át
2HS l ên b ảng thao t ác
HSmỗi nhóm lắp 4 mối ghép
HS tr ưng b ày s ản ph ẩm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×