Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Giáo Án LSử 10 Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.41 KB, 129 trang )

Giáo án Lịch Sử 10 CB
Ngy son:. Tit th:.
PHN MT
LCH S TH GII THI NGUYấN THY,C I V TRUNG I
CHNG I
X HI NGUYấN THY
BI 1
S XUT HIN LOI NGI V BY NGI NGUYấN THY
(Tit 1)
I. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc
HS cn hiu nhng mc v nhng bc tn trờn chng ng di, phn du qua hng triu
nm ca loi ngi nhm ci thin i sng v ci bin bn thõn con ngi.
2. T tng
Giỏo dc lũng yờu lao ng vỡ lao ng khụng nhng nõng cao di sng ca con ngi m
cũn hon thin bn thõn con ngi.
3. K nng
Rốn luyn k nng s dng SGK - k nng phõn tớch, ỏnh giỏ v tng hp v c im tin
húa ca loi ngi trong quỏ trỡnh hon thin mỡnh ng thi thy s sỏng to v phỏt trin
khụng ngng ca xó hi loi ngi.
II. Chuẩn bị
- Gii thiu khỏi quỏt v chng trỡnh lch s lp 10
Yờu cu v hng dn phng phỏp hc b mụn nh, lp.
III. Phơng pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Trao đổi, đàm thoại
IV. Tiến trình tổ chức
1. ổn định lớp
.10A.
.10B
.10C


2. Dn dt vo bi hc
GV nờu tỡnh hung qua cõu hi to khụng khớ hc tp: Chng trỡnh lch s chỳng ta ó hc
THCS c phõn chia thnh my thi k? K tờn cỏc thi k ú? Hỡnh thỏi ch xó hi gn
lin vi mi thi kỡ? Xó hi loi ngi v loi ngi xut hin nh th no? hiu iu ú,
chỳng ta cựng tỡm hiu bi hc hụm nay.
3. T chc cỏc hot ng trờn lp

Lê Văn Quân


1


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Giáo án Lịch Sử 10 CB
Cỏc hot ng ca thy v trũ Nhng kin thc HS cn nm vng
Hot ng 1: Lm vic cỏ nhõn
Trc ht GV k cõu chuyn v ngun gc
ca dõn tc Vit Nam (B u C vi cỏi
bc trm trng v chuyn Thng sỏng
to ra loi ngi) sau ú nờu cõu hi: Loi
ngi t dõu m ra? Cõu chuyn k trờn cú
ý ngha gỡ?
- HS qua hiu bit, qua cõu chuyn GV k
v c SGK tr li cõu hi?
GV dn dt to khụng khớ tranh lun.
- GV nhn xột b sung v cht ý:

- GV nờu cõu hi: Vy con ngi do õu m
ra?
- GV: Chng ng chuyn bin t vn
n ngi din ra rt di. Bc phỏt trin
trung gian l ngi ti c (Ngi thng
c).
Hoạt động theo nhóm:
+ Nhúm 1: Thi gian tỡm c du tớch
ngi ti c? a im? Tin húa trong c
cu to c th?
+ Nhúm 2: i sng vt cht v quan h xó
hi ca Ngi ti c.
- HS: Tng nhúm c SGK, tỡm ý tr li v
tho lun thng nht ý kin, đại diện lên
trình bày
GV yờu cu HS nhúm khỏc b sung.
Cui cựng GV nhn xột v cht ý:
- GV dựng nh v biu gii thớch giỳp
HS hiu v nm chc hn: nh v Ngi ti
c, nh v cỏc cụng c ỏ, biu thi gian
ca Ngi ti c.
- GV trỡnh by: Qua quỏ trỡnh lao ng,
cuc sng ca con ngi ngy cnh phỏt
trin hn. ng thi con ngi t hon
thnh quỏ trỡnh hon thin mỡnh to bc
nhy vt t vn thnh Ngi ti c. Ta tỡm
hiu bc nhy vt th 2 ca quỏ trỡnh ny.
- GV chia lp thnh 3 nhúm, nờu cõu hi
cho tng nhúm:
+ Nhúm 1: Thi i Ngi tinh khụn bt

u xut hin vo thi gian no? Bc hon
thin v hỡnh dỏng v cu to c th c
biu hin nh th no?
+ Nhúm 2: S sỏng to ca Ngi tinh khụn
trong vic ch to cụng c lao ng bng ỏ.
+ Nhúm 3: Nhng tin b khỏc trong cuc
1. S xut hin loi ngi v i sng by ngi
nguyờn thy
- Loi ngi do mt loi vn chuyn bin thnh?
Chng u ca quỏ trỡnh hỡnh thnh ny cú khong 6
triu nm trc õy.
- Bt u khong 4 triu nm trc õytỡm thy du
vt ca Ngi ti c mt s ni nh ụng Phi,
Indonesia, Trung Quc, Vit Nam.
- i sng vt cht ca ngi nguyờn thy.
+ Ch to cụng c ỏ ( ỏ c).
+ Lm ra la.
+ Tỡm kin thc n, sn bn - hỏi lm
- Quan h xó hi ca ngi ti c c gi l by
ngi nguyờn thy.
2. Ngi tinh khụn v úc sỏng to
- Khong 4 vn nm trc õy Ngi tinh khụn xut
hin. Hỡnh dỏng v cu to c th hon thin nh
ngi ngy nay
- ểc sỏng to l s sỏng to ca ngi trong cụng
vic ci tin cụng c ỏ v bit ch tỏc thờm
nhiu cụng c mi.
+ Cụng c ỏ: ỏ c ỏ mi (ghố - mi nhn -
c l tra cỏn).
+ Cụng c mi: Lao, cung tờn.


Lê Văn Quân


2


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Giáo án Lịch Sử 10 CB
sng lao ng v vt cht.
-HS c sỏch giỏo khoa, tho lun tỡm ý tr
li. Sau khi i din nhúm trỡnh by kt qu
thng nht ca nhúm. HS nhúm khỏc b
sung. Cui cựng GV nhn xột v cht ý:
GV phỏt vn: Cuc cỏch mng ỏ mi bt
u t khi no?
HS theo dừi SGK tr li
GV cht ý:
- GV nờu cõu hi: - ỏ mi l cụng c ỏ cú
im khỏc nh th no so vi cụng c ỏ
c?
HS c sỏch giỏo khoa tr li, HS khỏc b
sung, cui cựng GV nhn xột v cht li
GV t cõu hi: Sang thi i ỏ mi cuc
sng vt cht ca con ngi cú bin i nh
th no?
HS c sỏch giỏo khoa tr li, HS khỏc b

sung, cui cựng GV nhn xột v cht ý:
GV kt lun: Nh th, tng bc, tng bc
con ngi khụng ngng sỏng to, kim c
thc n nhiu hn, sng tt hn v vui hn.
Cuc sng bt dn s l thuc vo thiờn
nhiờn. Cuc sng con ngi tin b vi tc
nhanh hn v n nh hn t thi ỏ mi
3. Cuc cỏch mng thi ỏ mi
- 1 vn nm trc õy thi k ỏ mi bt u.
- Cuc sng con ngi ó cú nhng thay i ln lao,
ngi ta bit:
+ Trng trt, chn nuụi.
+ Lm sch tm da thỳ che thõn.
+ Lm nhc c.
Cuc sng no hn, p hn v vui hn, bt l
thuc vo thiờn nhiờn.
4. Cng c
- GV yờu cu HS tr li cõu hi:
- Ngun gc ca loi ngi, nguyờn nhõn quyt nh n quỏ trỡnh tin húa.
- Th no l Ngi ti c? Cuc sng vt cht v xó hi ca Ngi ti c?
- Nhng tin b v k thut khi Ngi tinh khụn xut hin?
5. Dn dũ
- Nm c bi c. c trc bi mi v tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
V. Ruựt kinh nghieọm giụứ daùy:








Lê Văn Quân


3


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sö 10 CB
Ngày soạn:…………… Tiết thứ:………
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim
loại.
2. Tư tưởng
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và
tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.

2. HS:
- Đọc bài trước khi lên lớp
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan
- Phương pháp dạy học liên môn…
IV. Tiến trình tổ chức.
1. Ổn định lớp
.10 A…………………………………………………………………………………………….
.10B……………………………………………………………………………………………
.10C……………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp
hơn và vui hơn?
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự
hoàn thiện của con người trong thời đại Người tinh
khôn.Gợi nhớ cho HS về hình thái xã hội đầu tiên
của xã hội loài người
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và nêu câu hỏi: Thế
nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.
HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt
ý.
+ Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia
đình, gồm 2 - 3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
+ Trong thị tộc, mọi thành viên đều hợp sức,
chung lưng đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để tìm
kiếm thức ăn, được hưởng thụ bằng nhau, công

1. Thị tộc - bộ lạc
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung
dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng,
cùng làm cùng hưởng.

Lª V¨n Qu©n


4


Trêng THPT Lª Lîi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sö 10 CB
bằng.
GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái niệm
hợp tác lao dộng ⇒ hưởng thụ bằng nhau.Có thể
định hướng cho các em tìm hiểu: Tại sao phải hợp
tác lao động? Tại sao lại được hưởng thụ bằng
nhau?
- GV kể cho HS nghe những câu chuyện minh hoạ
để bài học thêm sinh động
- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết:
- Thế nào là bộ lạc?
- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị
tộc?

HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận
xét và chốt ý:
+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau,
có họ hàng với nhau và có chung một nguồn gốc tổ
tiên.
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị
tộc).
GV dẫn dắt: Từ chỗ con người biết chế tạo công
cụ đá và ngày càng vải tiến để công cụ gọn hơn,
sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn. Không dừng lại
ở các công cụ đá, xương, tre gỗ mà người ta phát
hiện ra kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng
và công cụ lao động.
- GV: chia HS theo nhóm để tìm hiểu
Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy
kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý
nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện
nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. Cuối cùng
GV nhận xét và chốt ý:
-GV: Sự ra đời và phổ biến của công cụ kim loại
có tác động như thế nào?
- Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội
nguyên thủy. Trong xã hội nguyên thủy, sự công
bằng và bình đẳng là "nguyên tắc vàng".
-GV nêu câu hỏi: Tư hữu do đâu mà xuất hiện?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi GV
nhận xét và chốt ý:

- PV: Sự xuất hiện của tư hữu tác động như thế
nào đến xã hội loài người?
b. Bộ lạc
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh
nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn
bó, giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại
5500năm 4000năm 3000năm
(đồng đỏ) (đồng thau) (sắt)
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng đỏ.
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng thau.
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
b. Tác động
- Năng suất lao động tăng
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
- Người lợi dụng chức quyền chiếm của

Lª V¨n Qu©n


5


Trêng THPT Lª Lîi


Qu¶ng Ninh

Giáo án Lịch Sử 10 CB
Hs suy ngh tr li, GV nhn xột v cht ý
chung t hu xut hin
- Tỏc ng:
+Gia ỡnh ph h hay gia ỡnh mu h.
+Xó hi phõn chia giai cp
Cụng xó th tc rng v a con ngi
bc sang thi i cú giai cp u tiờn - thi
c i.
4. Cng c
. Th no l th tc, b lc.
. Nhng bin i ln lao ca i sng sn xut - quan h xó hi ca thi i kim khớ.
5. Bi tp
- Tr li cỏc cõu hi:
1. So sỏnh im ging - khỏc nhau ca th tc v b lc.
2. Do õu m t hu xut hin? iu ny ó dn ti s thay i trong xó hi nh th
no?
- c bi mi
V. Ruựt kinh nghieọm giụứ daùy:







Lê Văn Quân



6


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sö 10 CB
Ngày soạn:……… Tiết thứ:…
CHƯƠNG II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
(T1)
I. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế;
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của
xã hội cổ đại phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS hiểu rõ
thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa
lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.

II. Chuẩn bị
1. GV:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh
họa
2. HS:
- Đọc bài trước khi lên lớp
III. Phương pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan
- Trao đổi, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình tổ chức
1.Ổn định lớp
. 10 A…………………………………………………………………………………………….
.10B……………………………………………………………………………………………
.10C……………………………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Biểu hiện?
3. Dẫn dắt vào bài mới
Phương đông huyền bí là cái nôi của loài người là nơi khởi phát của các nền văn minh lớn.
Nơi đây cũng la nơi đầu tiên ra đời các nhà nước cổ đại của loài người. Hôm nay chung ta
cùng tìm hiểu bài 3 tiết 1( mục I, II, III, IV)
3. Tổ chức hoạt động trên lớp
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các

Lª V¨n Qu©n


7



Trêng THPT Lª Lîi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sö 10 CB
- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên
bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức
phần 1 trong SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia
cổ đại phương Đông nằm ở đâu, có những thuận
lợi gì?
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác có thể bổ
sung cho bạn.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những thuận
lợi thì có gì khó khăn? Muốn khắc phục khó khăn
cư dân phương Đông đã phải làm gì?
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung
cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính của các quốc
gia cổ đại phương Đông?
- GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung.
- GV chốt ý :
- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ
yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên các dòng sông lớn
ở châu Á, châu Phi đã sớm xây dựng nhà nước
của mình?
- Cho HS thảo luận sau đó gọi một HS trả lời, các
em khác bổ sung cho bạn.

- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng
thời gian nào?
- GV cho HS xem sơ đồ sau và phát vấn: Trong
xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp
nào?
Hoạt động theo nhóm:
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân
công xã trong xã hội cổ đại phương Đông?
- Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc?
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò
gì?
- GV nhận xét và chốt ý:
ngành kinh tế
a. Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần
nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và
sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh
hưởng đến đời sống của nhân dân.
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra
còn chăn nuôi là làm thủ công nghiệp.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất
dẫn tới sự phân hóa giai cấp, từ đó nhà nước
ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai
Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào

khoảng thiên niên kỷ thứ IV - IIITCN
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên
- Xã hội cổ đại PĐ có 3 tầng lớp:
- Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã
hội. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp
thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
- Quí tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các
thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ
nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành viên công
xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm
việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với
nông dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.

Lª V¨n Qu©n


8


Trêng THPT Lª Lîi

Qu¶ng Ninh

Quí tộc
NDCông

Nô lệ

Vua
Giáo án Lịch Sử 10 CB
- GV cho HS c SGK tho lun v tr li cõu
hi: Nh nc phng ụng hỡnh thnh nh th
no?
- Gi mt HS tr li, cỏc HS khỏc b sung cho
bn.
- GV nhn xột v cht ý
- GV phỏt vn:Th no l ch chuyờn ch c
i?
Hs suy ngh tr li. GV cht ý:
- Ch nh nc do vua ng u, cú quyn
lc ti cao (t coi mỡnh l thn thỏnh di trn
gian, ngi ch ti cao ca t nc, t quyt
nh mi chớnh sỏch v cụng vic) v giỳp vic
cho vua l mt b mỏy quan liờu thỡ c gi l
ch chuyờn ch c i.
- GV cú th khai thỏc thờm kờnh hỡnh 2 SGK
tr.12 thy c cuc sng sung sng ca vua
ngay c khi cht (Quỏch vng tc hỡnh vua).
4. Ch chuyờn ch c i
- Quỏ trỡnh hỡnh thnh nh nc:
T cỏc liờn minh b lc, do nhu cu tr thy
v xõy dng cỏc cụng trỡnh thy li nờn quyn
hnh tp trung vo tay nh vua to nờn ch
chuyờn ch c i.
- Ch nh nc do vua ng u, cú quyn
lc ti cao v mt b mỏy quan liờu giỳp vic
tha hnh, thỡ c gi l ch chuyờn ch
c

4. Cng c
- iu kin t nhiờn, nn kinh t ca cỏc quc gia c i phng ụng? Th ch chớnh tr v
cỏc tng lp chớnh trong xó hi, vai trũ ca nụng dõn cụng xó
5. Dn dũ
- Giao bi tp v nh cho HS v yờu cu HS c trc SGK bi mi
V. Ruựt kinh nghieọm giụứ daùy:






Ngy son: Tit th:
.

Lê Văn Quân


9


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sö 10 CB
BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức

- Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng đồ dùng trực quan.
II. Chuẩn bị
1. GV
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông
2. HS
- sưu tầm những tranh ảnh về những thành tựu của VH phương Đông
III. Phương pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan
- Trao đổi đàm thoại…
IV. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định lớp
- 10A……………………………………………………………………………
- 10B……………………………………………………………………………….
- 10C……………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi kiểm tra: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông ?
3. Tổ chức hoạt động trên lớp.
Hoạt động thầy trò kiến thức cơ bản
- GV:Có thể cho HS sưu tầm trước và lên
bảng trình bày theo nhóm.
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương
Đông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại
ra đời sớm nhất ở phương Đông?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng

của chữ viết?
- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học?
Những thành tựu của toán học phương Đông
và tác dụng của nó?
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình
kiến trúc cổ đại phương Đông? Những công
trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học
ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất
nông nghiệp
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng
nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc
gieo trồng.
b. Chữ viết

Lª V¨n Qu©n


10


Trêng THPT Lª Lîi

Qu¶ng Ninh

Giáo án Lịch Sử 10 CB
thnh viờn ca cỏc nhúm khỏc cú th b sung

cho bn, sau ú GV nhn xột v cht ý:
- Nguyờn nhõn ra i ca ch vit: Do nhu
cu trao i, lu gi kinh nghim m ch vit
sm hỡnh thnh t thiờn niờn k IV TCN.
- Ban u l ch tng hỡnh, sau ú l tng
ý, tng thanh.
- Tỏc dng ca ch vit: õy l phỏt minh
quan trng nht, nh nú m chỳng ta hiu
c phn no lch s th gii c i.
c. Toỏn hc
- Nguyờn nhõn ra i: Do nhu cu tớnh li
rung t, nhu cu xõy dng tớnh toỏn, m
toỏn hc ra i.
- Thnh tu Cỏc cụng thc s ng v hỡnh
hc, cỏc bi toỏn n gin v s hc, phỏt
minh ra s 0 ca c dõn n .
- Tỏc dng: Phc v cuc sng lỳc by gi v
li kinh nghim quớ cho giai on sau.
d. Kin trỳc
- Do uy quyn ca cỏc nh vua m hng lot
cỏc cụng trỡnh kin trỳc ó ra i: Kim t
thỏp Ai Cp, vn treo Ba-bi-lon, Vn lý
trng thnh,
- Cỏc cụng trỡnh ny thng s th hin
cho uy quyn ca vua chuyờn ch.
- Ngy nay cũn tn ti mt s cụng trỡnh nh
Kim t thỏp Ai Cp, Vn lý trng thnh,
cng I-s-ta thnh BA-bi-lon, Nhng cụng
trỡnh ny l nhng kỡ tớch v sc lao ng v
ti nng sỏng to ca con ngi.

4. Cng c:
- Nhng thnh tu ni bt v VH ca phng ụng c i
5. Dn dũ.
- Hc cõu hi SGK
- c trc bi mi
V. Ruựt kinh nghieọm giụứ daùy:







Lê Văn Quân


11


Trờng THPT Lê Lợi

Quảng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Ngày soạn:……………………………… Tiết thứ:………………
Ngày soạn:……………………………… Tiết thứ:………………
Bài 4
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đại Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ –
cộng hoà.
2. Tư tưởng
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu
là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các
em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lòch sử.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi,
khó khăn và vai trò của điều kiện đòa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Đòa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng đồ dùng trực quan, hoạt động nhóm
- Trao đổi, đàm thoại, thuyết trình nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của HS.
III. CHUẨN BỊ
III. CHUẨN BỊ
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
- Phần mềm Encarta 2005- phần Lòch sử thế giới cổ đại.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục 1 mục 2; Tiết 2 giảng mục 3.
1. Ổn đònh tổ chức lớp
- 10 A……………………………………………………………………………

- 10B……………………………………………………………………………….
- 10C……………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ

Lª V¨n Qu©n


12


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
 Câu hỏi kiểm tra ở tiết 1:
Câu hỏi 1: Cho HS làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Hãy điền vào chỗ chấm:
- Các quốc gia cổ đãi phương Đông hình thành ở
- Thời gian hình thành Nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông
- Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông
- Giai cấp chính trong xã hội
- Thể chế chính trò
(Câu hỏi này có thể chuẩn bò ra khổ giấy A
0
treo lên bảng cho HS điền vào hoặc in
ra giấy A
4
kiểm tra cùng một lúc được nhiều HS.
Câu hỏi 2:

Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân
loại?

Câu hỏi kiểm tra ở tiết 2
Tại sao Hy Lạp, Rôma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ
đại ở Hy Lạp, Rôma là gì?
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
- Dẫn dắt bài mới
GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ (phần kiểm tra ở tiết 1) dẫn dắt HS vào bài
mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Hy Lạp và Rôma bao gồm nhiều đảo nhỏ, nằm trên bờ Bắc Đòa Trung Hải. Đòa
Trung Hải giống như cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau,
do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển.
Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rôma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho
một nền văn hoá rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh
tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy lạp, Rôma như thế nào? Thế nào là thò quốc? Sự
hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà ra sao? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
của cư dân cổ đại Hy lạp, Rôma để lại cho loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại
phương Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV gợi lại ở các quốc gia cổ đại phương Đông
hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc gia Đòa Trung
 Thiên nhiên và đời sống của con
người.
- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Đòa
Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít cà

Lª V¨n Qu©n



13


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hải có những thuận lợi và khó khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể
bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ
bằng đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy thì
chưa thể hình thành xã hội có giai cấp và Nhà
nước.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghóa của công cụ bằng
sắt đối với vùng Đòa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghóa
không chỉ có tác dụng trong canh tác cày sâu,
cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn
mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn và toàn diện
(sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ).
cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó
khăn:

+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng,
giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng
hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích
hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực
thiếu luôn phải nhập.
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý
nghóa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất
thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát
triển.
Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân
Đòa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV đặt câu hỏi:
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đới của thò quốc?
Nghề chính của thò quốc?
Nhóm 2: Tổ chức của thò quốc?
- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với
nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ
sung cho nhau.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
Nhóm 1: Do đòa hình chia cắt, đất đai nhiều
vùng nhỏ, không có điều kiện tập trung dân cư ở
một nơi. Hơn nữa nghề buôn bán và làm nghề thủ
công là chính nên mỗi bộ lạc sống ở từng mỏm
bán đảo, khi hình thành xã hội có giai cấp thì đây
cũng hình thành Nhà nước (Thò quốc).
Nhóm 2: Tổ chức của thò quốc: Chủ yếu là
thành thò với vùng đất đai trồng trọt bao quanh.

Thành thò có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vẫn
động, nhà hát và quan trọng là có bến cảng.
GV cho HS tìm hiểu về thành thò Aten (SGK)
để minh hoạ.
 Thò quốc Đòa Trung Hải
- Nguyên nhân: Tình trạng đất đai phân
tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống
bằng nghề thủ công và thường nghiệp
nên đã hình thành các thò quốc.
- Tổ chức của thò quốc : Về đơn vò hành
chính là một nước, trong thành thò là chủ
yếu. Thành thò có lâu đài, phố xá, sân
vận động và bến cảng.
Hoạt động 3: Hoạt động tập thể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghó và gọi một
số HS trả lời:
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào?
- Tính chất dân chủ của thò quốc: Quyền
lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, Hội đồng
500,… mọi công dân đều được phát biểu

Lª V¨n Qu©n


14


Trêng THPT Lª Lỵi


Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
So với phương Đông?
HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung
cho nhau.
- Không chấp nhận có vua, có Đại hội công
dân, Hội đồng 500 như ở Aten, tiến bộ hơn ở
phương Đông (quyền lực nằm trong tay quý tộc
mà cao nhất là vua).
GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy ví
dụ ở Aten,
GV đặt câu hỏi để HS suy nghó tiếp: Có phải
ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản
chất của nền dân chủ ở đây là gì?
HS suy nghó trả lời, GV bổ sung phân tích và
chốt ý:
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp,
Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô (phụ nữ và nô
lệ không có quyền công dân), vai trò của chủ nô
rất lớn trong xã hội vừa có quyền lực chính trò
vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ (là các ông
chủ, sở hữu nô lệ).
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu
thêm về kinh tế của các thò quốc, mối quan hệ
giữa các thò quốc. Ngoài ra gợi ý cho HS xem
tượng Pêriclet: Ông là ai? Là người thế ào? Tại
sao người ta lại tạc tượng ông? (Ông là người anh
hùng chỉ huy đánh thắng Ba Tư, có công xây

dựng Aten thònh vượng đẹp đẽ. Trong xã hội dân
chủ cổ đại, hình tượng cao quý nhất là người
chiến só bình thường, gần gũi thân mật, được đặt ở
quảng trường để tỏ lòng tôn kính, ngưỡng mộ).
GV khai thác kênh hình 6 trong SGK và đặt
câu hỏi cho Hs suy nghó: Tại sao nô lệ lại đấu
tranh? Hậu quả của các cuộc đấu tranh đó? (Câu
hỏi này nếu có thời gian thì cho HS thảo luận trên
lớp, nếu không còn thời gian , GV cho HS về nhà
suy nghó).
và biểu quyết những công việc lớn của
quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy
Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô,
dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô
đối với nô lệ.
Tiết 2. (Dành cho mục văn hoá cổ đại hy lạp và
Rôma)
- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi ở mục trên.
GV dẫn dắt HS vào bài mới: Một chế độ dựa
trên sự bóc lột của chủ nô đối với nô lệ người ta
gọi đó là chế độ chiếm hữu nô lệ, nô lệ bò bóc lột
và đã đấu tranh làm cho thời cổ đại và chế độ
 Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma

Lª V¨n Qu©n


15



Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
chiếm hữu nô lệ chấm dứt. Nhưng cũng ở thời kỳ
đó, dựa vào trình độ phát triển cao về kinh tế
công thương và thể chế dân chủ, cư dân cổ đại
Đòa Trung Hải đã để lại cho nhân loại một nền
văn hoá rực rỡ. Những thành tựu đó là gì, tiết học
này sẽ giúp các em thấy được những giá trò văn
hoá đó.
Hoạt động 4: Hoạt động theo nhóm
GV cho HS bài tập sưu tầm về văn hoá cổ đại
Hy Lạp, Rôma từ ở nhà trước, tiết này HS trình
bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV.
GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết của cư dân
Đòa Trung hải về lòch và chữ viết? So với cư dân
cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghóa
của việc phát minh ra chữ viết?
Đại diện nhóm 1 lên trình bày các nhóm khác
bổ sung, sau đó GV chốt lại và cho điểm (điều
này sẽ động viên được HS). GV nên có các câu
hỏi gợi mở cho các nhóm thảo luận và trả lời như:
Quan niệm của cư dân Đòa Trung Hải về trái đất,
mặt trời? Cách tính lòch so với cư dân cổ đại
phương Đông? Chữ viết của cư dân Đòa Trung hải
có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đông không?

Những chữ trên Khải hoàn môn Trai-an có gì
giống với chữ viết chúng ta đang sử dụng bây giờ?
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu biết
của nhóm em về các lónh vực khoa học của cư dân
cổ đại Đòa Trung hải? Tại sao nói: "Khoa học đã
có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rôma khoa học mới
thực sự trở thành khoa học"?
Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lónh
vực toán, lý, sử , đòa về các đònh lý Ta-lét, Pitagio
hay Acsimet (câu chuyện về nhà bác học
Acsimet), có thể ghi lên bảng giới thiệu cho cả
lớp một đònh lý. Các nhóm khác bổ sung cho
nhóm bạn.
GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình
bày.
- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn hoá,
a. Lòch và chữ viết
- Lòch: cư dân cổ đại Đòa Trung Hải đã
tính được một năm có 365 ngày và 1/4
nên họ đònh ra một tháng lần lượt có 30
và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày.
Dù chưa thật chính xác nhưng cũng rất
gần với hiểu biết ngày nay.
- Chữ viết: Páht minh ra hệ thống chữ cái
A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái, sau
thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống
chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.
- Ý nghóa của việc phát minh ra chữ viết:
đây là cống hiến lớn lao của cư dân đòa
Trung hải cho nền văn minh nhân loại.

b. Sự ra đời của khoa học
Chủ yếu các lónh vực: toán, lý, sử, đòa.
- Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học, đạt tới trình độ
khái quát thành đòa lý, lý thuyết và nó
được thực hiện bởi các nhà khoa học có
tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa
học đó.
c. Văn học

Lª V¨n Qu©n


16


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
nghệ thuật của cư dân cổ đại Đòa Trung Hải?
Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ
sung.
- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của
Hômerơ là Iliat và Ôđixê; Kòch có nhà viết kòch
Xôphốclơ vở Ơđíp làm vua, Ê-sin viết ở Ô-re-xti,


- GV có thể kể cho HS nghe cụ thể một câu
chuyện và cho HS nhận xét về nội dung? (mang
tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái đẹp, phản ánh
các quan hệ trong xã hội, …)
- Nghệ thuật: Cho các em giới thiệu về các tác
phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm được, miêu
tả đền Pác-tê-nông, Đấu trường ở Rô-ma trong
SGK, ngoài ra cho HS quan sát tranh: tượng lực só
ném đóa, tranh tượng nữ thần Athêna, …
- GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ thuật
của Hy Lạp, Rôma?
- GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho
nhau, sau đó GV chốt ý:
Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và nghệ
thuật xây dựng các đền thờ thần. Tượng mà rất
"người", rất sinh động, thanh khiết. Các công
trình nghệ thuật chủ yếu làm bằng đá cẩm thạch
trắng: "Thanh thoát… làm say mê lòng người là
kiệt tác của muôn đời".
- Chủ yếu là kòch (kòch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kòch tiêu biểu như Sô
phốc, Ê-sin, …
- Giá trò của các vở kòch: Ca ngợi cái
đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu
sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao.
4. Sơ kết bài học
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về điều

kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trò, xã hội và những thành tựu văn hoá tiêu biểu của
các quốc gia cổ đại Đòa Trung Hải.
5. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại
(về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trò, xã hội).
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:







Lª V¨n Qu©n


17


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Ngày soạn:………………………………
Ngày soạn:………………………………


Tiết thứ:………………
Tiết thứ:………………

CHƯƠNG III
CHƯƠNG III
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5
Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(2 tiết)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Nắm được:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho
đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đại của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ
yếu, hưng thònh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Tư tưởng
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghóa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung quốc.
- Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá trung quốc
đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lòch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. PHƯƠNG PHÁP

- Sử dụng đồ dùng trực quan, hoạt động nhóm
- Trao đổi, đàm thoại, thuyết trình nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của HS.
III. CHUẨN BỊ
III. CHUẨN BỊ
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.

Lª V¨n Qu©n


18


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời
phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung quốc, sơ đồ về bộ máy
Nhà nước thời Minh - Thanh.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
- 10A……………………………………………………………………………
- 10B……………………………………………………………………………….
- 10C……………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rôma khoa học
mới trở thành khoa học"?

3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
- Dẫn dắt bài mới
GV khái quát phần kiểm tra bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới, nêu nhiệm vụ nhận
thức bài mới như sau:
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào
những thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp
nên chế độ phong kiến ở đây đã sớm hình thành. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính
quyền phong kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối. Kinh tế phong kiến trung quốc chủ yếu là
nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thònh của chính trò. Cuối thời Minh -
Thanh đã xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó không phát triển được.
Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn mình cổ
đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.
Để hiểu được quá trình hình thành chế độ phong kiến ra sao? Phát triển qua các
triều đại như thế nào? Sự hưng thònh về kinh tế gắn với chính trò thế nào? Tại sao có các
cuộc khởi nghóa nông dân vào cuối các triều đại. Những thành tựu văn hoá rực rỡ của
Trung quốc là gì? Bài học hôm nay giúp các em nắm bắt được những vấn đề trên.

Lª V¨n Qu©n


19


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: hoạt động cá nhân

- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến
thức đã học ở bài các quốc gia cổ đại phương
Đông, về các giai cấp cơ bản trong xã hội, sau
đó đặt câu hỏi:
- Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung
quốc vào thế kỷ V TCN có tác dụng gì?
Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo bảng và gọi
một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
HS dựa vào những kiến thức đã học ở những bài
trước và dựa vào sơ đồ để trả lời. GV củng cố
và giải thích thêm cho HS rõ:
- Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất
hiện, xã hội đã có sự phân hoá, hình thành hai
giai cấp mới đòa chủ và nông dân lónh canh, từ
đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó
là quan hệ bóc lột giữa đòa chủ và nông dân lónh
canh thay thế cho quan hệ bóc lột quý tộc và
nông dân công xã.
- Nhà Tần - Hán được hình thành như thế
nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung
Quốc?
Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và các
em khác bổ sung.
GV củng cố và chốt ý: Trên lưu vực Hoàng
Hà và Trường Giang thời cổ đại có nhiều nước
 Chế độ phong kiến thời tần - Hán
a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống nhất
Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thuỹ
Hoàng.

- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220 TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã
được xác lập.

Lª V¨n Qu©n


20


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Quý tộc
Nông
dân
công

Nông
dân
lónh
canh
ND
giàu
ND
tự canh
ND
nghèo
Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB

Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
ngỏ thường chiến tranh xâu xé thôn tính lẫn
nhau làm thành cục diện Xuân Thu chiến quốc.
Đến thế kỷ IV - TCN, Nhà Tần có tiềm lực kinh
tế, quân sự mạnh hơn cả đã lần lượt tiêu diệt
các đối thủ. Đến năm 221- TCN, đã thống nhất
Trung quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thuỷ
Hoàng, chế độ phong kiến Trung Quốc hình
thành. Nhà Tần tồn tại được 15 năm sau đó bò
cuộc khởi nghóa của Trần Thắng và Ngô Quảng
làm cho sụp đổ.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 TCN - 220.
Đến đây chế độ phong kiến Trung quốc đã được
xác lập.
- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy
Nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ
chức bộ máy Nhà nước phong kiến thời Tần -
Hán ở Trung Ương và đòa phương như thế nào?
GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta chống lại sự xâm lược
của Nhà Tần, Nhà Hán? (gợi ý VD cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta chống quân Tần TCN,
cuộc khởi nghóa Hai Bà trưng chống quân Hán
năm 40…).
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán
- Ở TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên
dưới có thừa tướng, thái uý cùng các quan
văn, võ.
- Ở đòa phương: Quan thái thú và Huyện
lệnh. (Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình

thức tiến cử).
- Chính sách xâm lược của nhà Tần - Hán:
xâm lược các vùng xung quanh, xâm lược
Triều Tiên và đất đai của người Việt cổ.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm  Sự phát triển chế độ phong kiến dưới

Lª V¨n Qu©n


21


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Hoàng đế
Thừa tướng Thái uý
Các
chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các
quan

Quận
Huyện

Các
chức
quan
khác
Huyện
Quận
Huyện
Huyện
Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như
thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều đại
trước? Nội dung của chính sách Quân điền?
+ Nhóm 2: Bộ máy Nhà nước thời Đường có
gì khác so với các triều đại trước?
+ Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi
nghóa nông dân vào cuối triều đại nhà Đường?
HS thảo luận từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả
lời và thảo luận với nhau.
Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
+ Nhóm 1: Sau Nhà Hán, Trung Quốc lâm
vào tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên dẹp
được loạn, lên ngôi Hoàng đế, lập ra Nhà đường
(618 - 907).
- Kinh tế nhà Đường phát triển hơn các triều
đại trước đặc biệt trong nông nghiệp có chính
sách quân điền (lấy ruộng đất công và ruộng

đất bỏ hoang chia cho nông dân. Khi nhận
ruộng nông dân phải nộp thuế cho Nhà nước
theo chế độ tô, dung, điệu, nộp bằng lúa, ngày
công lao dòch và bằng vải). Ngoài ra thủ công
nghiệp và thương nghiệp thònh đạt dưới thời
Đường.
+ Nhóm 2: Bộ máy Nhà nước nhà Đường
tiếp tục được củng cố từ TW đến đòa phương
làm cho bộ máy cai trò phong kiến ngày càng
hoàn chỉnh. Có thêm chức Tiết độ sứ. Chọn
quan lại bên cạnh việc cử con em quan lại cai
quản ở đòa phương còn có chế độ thi tuyển chọn
người làm quan.
- Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược
láng giềng, mở rộng lãnh thổ. Nhà Đường đã
từng đặc ách thống trò lên đất nước ta và đã bò
nhân dân ta vùng lên khởi nghóa trong đó có
cuộc khởi nghóa tiêu biểu của Mai Thúc Loan
(năm 722), chống lại sự đô hộ của nhà Đường.
+ Nhóm 3: Cuối triều đại Nhà Đường, mâu
thuẫn xã hội giữa nông dân với đòa chủ quan lại
ngày càng gay gắt dẫn đến khởi nghóa nông dân
và nhà Đường sụp đổ.
thời Đường
a. Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp
dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống …
dẫn tới năng suất tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển thònh đạt: có các xưởng thủ công (tác

phường) luyện sắt, đóng thuyền.
→ Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so
với các triều đại trước.
b. Về chính trò
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TW
xuống đòa phương, có chức Tiết độ sứ
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh
cử con em thân tín xuống các đòa phương).
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghóa nông
dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ.

Lª V¨n Qu©n


22


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 3: Hoạt động tập thể và cá nhân
GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà Minh, nhà
Thanh được thành lập như thế nào?
- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một
HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý: sau nhà Đường đến
nhà Tống, nhà Nguyên.

- Phong trào khởi nghóa nông dân của Chu
Nguyên Chương đã thành lập nhà Minh (1638 -
1644). Khởi nghóa của Lý Tự Thành làm cho
nhà Minh sụp đổ, giữa lúc đó bộ tộc Mãn Thanh
ở phía Bắc Trung quốc đã đánh bại Lý Tự
Thành lập ra nhà Thanho (1644 - 1911).
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế
Trung quốc có điểm gì mới so với các triều đại
trước? Biểu hiện?
- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả
lời, các HS khác có thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt lại: Các vua triều
Minh đã thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi
phục, phát triển kinh tế. Đầu thế kỷ XVI quan
hệ sản xuất TBCN đã xuất hiện trong các ngành
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
Các thành thò mọc lên nhiều và rất phồn thònh.
Bắc Kinh, Nam Kinh không chỉ là trung tâm
chính trò mà còn là trung tâm kinh tế lớn.
- GV có thể giải thích thêm: Sự thònh trò của
Nhà Minh còn biểu hiện ở lónh vực chính trò:
ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ đã quan tâm
đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế TW
tập quyền (quyền lực ngày càng tập trung vào
tay nhà vua, bỏ chức thừa tướng, Thái uý, giúp
việc cho vua là 6 bộ, vua tập trung mọi quyền
hành trong tay, trực tiếp chỉ huy quân đội).
GV đặt ra câu hỏi: Tại sao Nhà Minh với nền
kinh tế và chính trò thònh đạt như vậy lại sụp đổ?
- Gọi HS trả lời và GV nhận xét và phân tích

cho HS thấy: Cũng như các triều đại phong kiến
trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng
tập trung vào tay giai cấp quý tộc, đòa chủ còn
nông dân ngày càng cực khổ ruộng ít, sưu cao,
thuế nặng cộng với đi lính phục vụ cho các cuộc
 Trung Quốc thời Minh - Thanh
a. Sự thành lập nhà Minh - nhà Thanh:
- Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người
sáng lập là chu Nguyên Chương.
- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.
b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ
thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế
TBCN:
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường
thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê.
+ Thương nghiệp phát triển thành thò mở
rộng và phồn thònh.
c. Về chính trò: Bộ máy Nhà nước phong kiến
ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày cáng
tập trung trong tay nhà vua.
- Mở rộng bành trướng ra bên ngoài trong đó
có sang xâm lược đại Việt nhưng đã thất bại
nặng nề.

Lª V¨n Qu©n


23



Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ của các
triều vua, vì vậy mâu thuẫn giữa nông dân với
đòa chủ ngày càng gay gắt và cuộc khởi nghóa
nông dân của Lý Tự Thành làm cho nhà Minh
sụp đổ.
GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trò của Nhà
Thanh?
Gọi 1 HS trả lời, các HS bổ sung sau đó GV
nhận xét, chốt ý: Người Mãn Thanh khi vào
Trung Quốc lập ra nhà Thanh và thi hành chính
sách áp bức dân tộc, bắt người Trung Quốc ăn
mặc và theo phong tục người Mãn, mua chuộc
đòa chủ người Hán, giảm thuế cho nông dân
nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng dẫn đến khởi
nghóa nông dân khắp nơi.
- Đối ngoại: thi hành chính sách "bế quan toả
cảng" trong bối cảnh bò sự nhóm ngó của tư bản
phương Tây dẫn đến sự suy sụp của chế độ
phong kiến. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã
làm cho nhà Thanh sụp đổ.
d. Chính sách của nhà Thanh:
- Đối nội: p bức dân tộc, mua chuộc đòa
chủ người Hán.
- Đối ngoại: thi hành chính sách "bế quan toả

cảng".
→ Chế độ phong kiến Nhà Thanh sụp đổ
năm 1911.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
GV chia cả lớp làm 2 nhóm chính và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
- Nhóm 1: Những thành tự trên lónh vực tư
tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc?
- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lónh vực
sử học, văn học, khoa học kỹ thuật?
GV cho đại diện nhóm trình bày, và bổ sung
cho nhau, sau đó GV nhận xét và chốt ý:
+ Nhóm 1: Nho giáo giữ vai trò quan trọng
trong lónh vực tư tưởng. Người khởi xướng nho
học là Khổng Tử. Từ thời Hán Nho giáo đã trở
thành công cụ thống trò về mặt tinh thần với
quan niệm về vua - tôi, cha - con, chồng - vợ,
nhưng về sau Nho Giáo càng trở lên bảo thủ, lỗi
thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thònh hành nhất là thời
Đường. Thời Đường, vua đường đã cử các nhà
sư sang Ấn Độ lấy kinh phật như cuộc hành
trình đầy gian nan vất vả của nhà sư Đường
Huyền Trang.
+ Nhóm 2: bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học
đã trở thành lónh vực độc lập, người đặt nền
 Văn hoá Trung quốc
a. Tư tưởng:
- Nho giáo giữa vai trò quan trọng trong hệ
tư tưởng phong kiến công cụ tinh thần bảo vệ

chế độ phong kiến, về sau Nho giáo càng trở
lên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thònh hành nhất là thời
Đường.
b. Sử học:
Tư Mã Thiên với bộ sử ký.

Lª V¨n Qu©n


24


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

Gi¸o ¸n LÞch Sư 10 CB
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
móng là Tư Mã Thiên với bộ sử ký.
Văn học: Thơ phát triển mạnh dưới thời
đường với những tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý
Bạch, Bạch Cư Dò, tiểu thuyết phát triển mạnh
ở thời Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi
tiếng như Thuỷ Hử của thi Nại Am, tam Quốc
diễn nghóa của La Quán Trung, Tây Du Ký của
Ngô Thừa n, Hồng Lâu Mộng của Tào tuyết
Cần, các tiểu thuyết của Trung Quốc đều dựa
vào những sự kiện có thật và hư cấu thêm "7

thực, 3 hư", nó phản ánh phần nào đời sống của
nhân dân Trung Quốc và các mối quan hệ xã
hội thời phong kiến (nếu còn thời gian GV có
thể kể ngắn gọn nội dung của một tác phẩm …).
Khoa học kỹ thuật: Người Trung Quốc đạt
được nhiều thành tựu rực rỡ trong lónh vực hàng
hải như bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều
lớp. Nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai
thác khí đốt cũng được người Trung Quốc biết
đến khá sớm (GV có thể cho HS quan sát các
tranh sưu tầm về đồ gốm, sứ, hàng dệt, cho HS
nhận xét và GV phân tích cho HS thấy trình độ
cao của người Trung Quốc trong việc sản xuất
ra những sản phẩm này).
- GV cho Hs xem tranh Cố cung Bắc Kinh và
yêu cầu HS nhận xét. Sau đó GV có thể phân
tích cho HS thấy uy quyền của chế độ phong
kiến, nhưng đồng thời nó cũng biểu hiện tài
năng và nghệ thuật trong xây dựng của nhân
dân Trung Quốc.
c. Văn học:
+ Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường.
+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh -
Thanh.
d. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành
tựu trong lónh vực hàng hải, nghề in làm
giấy, gốm, dệt, luyện sắt và kỹ thuật phục
vụ cho chế độ phong kiến.
4. Sơ kết bài học
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình

thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc
qua các triều đại, điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi
nghóa nông dân? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
5. Bài tập - Dặn dò về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập:
 Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ
phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?

Lª V¨n Qu©n


25


Trêng THPT Lª Lỵi

Qu¶ng Ninh

×