Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 5 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.36 KB, 23 trang )

TUẦN 27
Thứ 2 Ngày soạn: 20.3.2010
Ngày giảng: 22.3.2010
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2. Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (139): Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 2(140): Viết tiếp vào ô trống (theomẫu).
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi
sách chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (140):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4 (140):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- HS làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
-HS lên trả lời
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5
giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7giờ45phút – 6giờ30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
Tập đọc TRANH LÀNG HỒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo.
109
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp đoạn L1
-Luyện đọc: tranh, thuần phác, nhấp nhánh
-3 HS đọc nối tiếp đoạn L2
Câu: Mỗi lần
Hiểu: nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, lĩnh
-3 HS đọc nối tiếp đoạn L2
- HS đọc đoạn trong nhóm3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
- Hiểu: tranh Tố Nữ, tranh lợn ráy (xem
tranh)
+Rút ý 1:
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt? Hiểu: màu trắng điệp/SGK
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng
Hồ.Hiểu: khoáy âm dương
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
+Rút ý 2:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổi…
hóm hỉnh và vui tươi.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- 1-2 HS đọc lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên một số nghề truyền thống và địa
-HS đọc
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

-HS đọc theo yêu cầu
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh vẽ tố nữ.
-HS trả lời
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà
+ Tranh lợn ráy có những khoáy âm
dương rất có duyên Rất có duyên, tưng
bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt
tới sự trang trí…
+Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh
động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
-HS nêu.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS nêu.
- Nghề dệt lụa ở Vạn Phúc
110
phương làm nghề đó?
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc
bài và chuẩn bị bài sau.
THỨ 3 Ngày soạn: 20.3.2010
Ngày giảng: 23.3.2010
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- HS tìm và kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện
thành một câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện

- chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu)
chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu
học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2. Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
aHướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng
cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS
nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết
kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
1. Kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
2.Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho
người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.

-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói về truyền thống tôn sư
trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết
ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn
của GV.
111
3-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Luyện toán: VẬN TỐC

I. Mục tiêu:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn kiến thức:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận
tốc.
2-Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1: Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi
từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc
của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 : Cùng trên quãng đường 24 km, ô tô đi
hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi
vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu
km/giờ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS vào vở. Sau đó đổi sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại CT
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
-HS lên trả lời
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Thời gian ô tô đi quãng đường AB

( không kể thời gian nghỉ) là
2 giờ 30 phút – 15 phút = 2 giờ 15 phút
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Vận tốc của ô tô là:
135 : 2,25 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Bài giải:
Đổi: 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6
giờ
Vận tốc của ô tô là:
24 : 0,4 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
24 : 0,6 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe
máy và lớn hơn là:
60 – 40 = 20(km/giờ)
Đáp số: 20 km/giờ.
Luyện viết: BÀI 13, 14
I. Yêu cầu: - HS viết đúng, đẹp bài viết.
- Có ý thức trong khi viết bài.
- Giáo dục cẩn thận trong bài viết.
II. Chuẩn bị: Vở luyện viết
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở luyện viết của HS.
- Chấm bài một số em, nhận xét bài viết của
HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu tiết luyện viết
112
Nêu mục đích của tiết luyện viết: nhằm giúp các

em có nét chữ đều, đẹp, viết đúng mẫu.
Bài viết: Tuần 11.
- HS mở vở tập viết.
- Đọc lại yêu cầu của bài tập viết tuần 13.
- HS đọc lại yêu cầu của bài viết tuần 14.
- GV hướng dẫn cách viết chung.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS viết.
- GV có thể chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết luyện viết.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài viết ở tiết
trước.
Bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ
Định Hải
- 2 HS đọc lại bài thơ, nêu ND của bài.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Bài thơ Ca dao
- 2 HS đọc lại bài , nêu ND của bài.
- Nêu cách trình bày bài .
HS thực hiện viết bài vào vở.
Thứ 4 Ngày soạn: 20.3.2010
Ngày giảng: 24.3.2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
HS nêu quy tắc, công thức tính quãng đường.

2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào bảng nháp.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (141):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (142):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
Kết quả:
Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km.


Bài giải:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
113
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
Lịch sử: LỄ KÝ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải
kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
- Nắm được ý nghĩa của hiệp định Pa-ri.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
-Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không”?
2. Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết
Hiệp định Pa-ri.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc

SGK và quan sát hình trong SGK để TLCH:
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ
phải kí Hiệp định Pa-ri?
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa-ri?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 2)
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của
Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một
thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã
Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai
miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ
trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ

trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào
văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập
lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ
buộc phải rút quân khỏi VN.
Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu
một thắng lợi lịch sử mang tính chiến
lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại
ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền
Nam VN.
114
“đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh
cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
bài.
Thứ 5 Ngày soạn: 20.3.2010
Ngày giảng: 25.3.2010
Toán: THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết
trước.
2.Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
a. Bài toán 1:

- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó
là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính t ?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý
HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
Luyện tập:
Bài 1 (143):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2 (143):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (143):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)

Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính như sau: t = s : v
-HS thực hiện:
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút.

Kết quả:
Cột 1: 2,5 giờ Cột 2 bằng: 2,25 giờ
Cột 3: 1,75 giờ Cột 4 bằng: 2,25 giờ
Bài giải:
a. Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b. Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a. 1,75 giờ
b. 0,25 giờ.
Bài giải:
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
115
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa học.
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ

15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
Khoa học: CÂY CON MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 110, 111 SGK.
- Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,….
III. Các hoạt động dạy học:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát.
Mục tiêu: Giúp HS:
-Qsát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận
của cây mẹ.
Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết
hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai
tây, lá bỏng, củ gừng,….
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK
và nói về cách trồng mía.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc
lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của

cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một
số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
- GV phân khu vực cho các tổ.
- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân,
cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa
chọn).
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng
thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn
nhà.
Đáp án:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng
là một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có
chồi mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ
mép lá.
- Các nhóm tiến hành theo yêu cầu của
GV.
116
Chiều: Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.

-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam
và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh… và kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo
vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo
vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mội người nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài

*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu hoà bình.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù
hợp với khả năng của bản thân.
Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I.Mục tiêu:
- Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Nhận diện được câu có từ thay thế .
117
- Rèn kĩ năng sử dụng .
III.Các hoạt động dạy học:
- 1 HS đọc to đoạn văn, lớp đọc thầm
Lời giải: Phù Đổng Thiên Vương, trang
nam nhi, tráng sĩ, người trai làng Phù
Đổng
VD về lời giải: Triệu Thị Trinh, thiếu
nữ,nàng, nàng, người con gái họ Triệu,
bà.
- HS làm bài vào vở.
Bài 1: HS đọc lại đoạn văn, gạch dưới từ chỉ
nhân vật Phù Đổng Thiên Vương
- HS làm bài cá nhân.
- Trình bày, nêu tác dụng của từ thay thế
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài

- Thảo luận nhóm 2, trình bày
- GV nhận xét cách thay thế của từng nhóm.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về một
tấm gương hiếu học, trong đó sử dụng phép
thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi chung.
5.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập.
Hoạt động tập thể: BÀI 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG (TIẾT 2)
I. Mục đích:
- Có ý thức thực hiện những quy định của luật giao thông đường bộ, tham gia
tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật giao thông
II.Chuẩn bị: các tình huống, tranh, phiếu bài tập
III. Lên lớp:
1.Bài cũ:Nêu những điều kiện an toàn và chưa
an toàn của đường từ nhà em đến trường?
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 3:
-Gv nêu một số tình huống nguy hiểm có thể
gây tai nạn giao thông ở phiếu BT
-HĐN3, trình bày, nhận xét.
Tình huống 1: Trên đường đi chơi ngày chủ
nhật, qua đường quốc lộ, em nhìn thấy một
người đi xe đạp đi vào phần đường dành cho
xe cơ giới, ô tô, xe máy rất đông người đi xe
đạp có vẻ luống cuống.

-Tình huống nguy hiểm ở đây là gì? Có thể có
hậu quả gì xảy ra? Vì sao có tình huống này?
Nếu gặp người đi xe đạp lúc đó em sẻ nói thế
nào?
-Các tình huống 2,3 SGV thực hiện tương tự.
Kết luận: Các tình huống trên đều nói về hành
vi không an toàn của người tham gia giao
thông-> dẫn đến tai nạn giao thông rất nguy
hiểm. GD mọi người cần có ý thức chấp hành
-HS lên trả lời
-HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.
-Đại diện nhóm lên phân tích, nhận xét
-HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.
-Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
-HS lắng nghe
118
luật GTĐB
Hoạt động 4: Xây dựng phương án lập con
đường an toàn và đảm bảo ATGT ở khu vực
trường học.
-GV đưa 1 tình huống: Trường em sắp đón các
bạn HS lớp 1, là những anh chị của trường em
hãy giúp các bậc phụ huynh của các bạn HS
lớp 1 lập phương án an toàn đến trường.
-GV yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò:
-Quan sát tranh /13 chon con đường an toàn
hơn để đi đến trường
- Nhắc ghi nhớ

-Liên hệ đến HS chọn đường đi an toàn để
phòng tránh tai nạn giao thông
- Thực hiện tốt điều đã học.
-Nhóm 1: Lập phương án "Con đường
an toàn đến trường"
-Nhóm 2: Phương án "Đảm bảo an
toàn giao thông ở khu vực gần trường"
-HĐN4, đại diện trình bày, các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
Thứ 6 Ngày soạn: 21.3.2010
Ngày giảng: 26.3.2010
Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
- Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10
câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
2.Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
a.Phần nhận xét:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta
biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để LKC.
Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi N2.
-Một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b.Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
c.Luyện tâp:
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm.
Lời giải:
- Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,…
VD về lời giải:
- Đoạn 1: nhưng nối C3 với C 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối C5 với C4.
119
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy to.
- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3-Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và
xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong
bài.
-Đ3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối C7 với C6
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3….
Lời giải:
-Từ nối dùng sai : nhưng
-Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu
thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và
kí vào số liên lạc cho con.
Tập làm văn: TẢ CÂY CỐI( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những
quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về
văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một
bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một

trong 5 đề đã cho.
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý
trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài NTN?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị.
3.HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, HTL
các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
120
HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của
một chuyển động.
2.Bài mới:

GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (141):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (142):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4 (142):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.
-HS lên trả lời
*Kết quả:
Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ

Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
Bài giải:
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút.

Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đ-
ờng đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ)
3/4 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.

Bài giải:
10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đường đó
là: 10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
Sinh hoạt: LỚP
I.Mục đích:
– Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần để hướng khắc phục, phát huy.
- Nắm rõ nội dung của buổi sinh hoạt.
- Biết và nắm kế hoạch tuần tới.
II. Lên lớp:
- Ổn định: Lớp hát bài" Lớp chúng mình"
- Lớp trưởng lên điều khiển lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét về các mặt: đi học, nề
nếp, học tập, đồ dùng, sách vở, vệ sinh của từng cá nhân trong tổ.
- Lớp trưởng tổng hợp và nhận xét.
- GV tổng hợp:

+ Sôi nổi trong học tập song một số em còn học chưa chú ý, học còn nói chuyện
riêng, làm việc riêng.
+ Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số.Trang phục đúng quy định
+ Đồ dùng học tập đủ, đã kiểm tra vở sạch chữ đẹp nhưng chất lượng chưa đảm
bảo theo yêu cầu. A: 15 chiếm 53,8 % B: 12 C: 1
+ Thu nộp còn chậm.
III. Kế hoạch tuần tới
- Thi HS giỏi cấp Tỉnh: Sơn, Thành, Oanh
121
- Đảm bảo chuyên cần, giờ giấc
- Vệ sinh sạch sẽ . Hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Trang phục đúng quy định, hoạt động giữa giờ nghiêm túc.
- Bồi dưỡng phụ đạo HS.
-Chấm dứt việc thu nộp.
- Chuẩn bị thi văn nghệ.
Địa lí: CHÂU MĨ
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản
đồ Thế giới.
- Nêu được một số đăc điểm về địa hình, khí hậu…
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn ở
châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế
châu Phi?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

a. Vị trí địa lí và giới hạn:
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 2)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV/139)
b. Đặc điểm tự nhiên:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý
sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ
cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp
ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao
ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của
châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở
phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu

-GV bổ sung và kết luận: (SGV/ 140).
Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- GV hỏi:
+ Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương,
Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế

giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn
của giáo viên.
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang
đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
122
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc
bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV/ 140)
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh
của trái đất.
Toán: QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường.
II.Các hoạt động dạy học:
1. bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết
trước.
2. Bài mới:
GV nêu mục tiêu của tiết học.

a. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được
trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm NTN?
+ Nêu công thức tính S ?
b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý
HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Một HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Luyện tập:
Bài 1 (141):
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 2 (141):
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
-HS giải:
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ
là: 42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

+S được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được
là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/
phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được
là: 0,21 x 15 = 3,15 (km)
123
thức vừa học. Đáp số: 3,15 km.
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của câu ca dao, tục ngữ ở BT2.
- Vận dụng tốt vào đặt câu, viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ…

III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm
gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay
thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC
trước).
2. Dạy bài mới:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào
phiếu bài tập.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm
thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
VD về lời giải :
a. Yêu nước:

Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b. Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c. Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d. Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
1.cầu kiều
2.khác giống
1. núi ngồi
2. xe nghiêng
3. thương nhau
4. cá ươn
5. nhớ kẻ cho
6. nước còn
7. lạch nào
10. vững như cây
11. nhớ thương
12. thì nên
13. ăn gạo
14. uốn cây
15. cơ đồ
16. nhà có nóc

Chính tả (nhớ – viết): CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc

viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III. Các hoạt động dạy học:
124
1. Bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lý nước ngoài.
2.Bài mới:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT
các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách
viết các tên riêng đó.

- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2
HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại
những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Tên riêng
Tên người: Cri-
xtô-phô-rô, A-
mê-ri-gô Ve-xpu-
xi, Et-mâm Hin-
la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-
li-a, Lo-ren, A-
mê-ri-ca, E-vơ-
rét, Hi-ma-lay-a,
Niu Di-lân.
Giải thích cách
viết
Viết hoa chữ cái

đầu của mỗi bộ
phận tạo thành
tên riêng đó. Các
tiếng trong một
bộ phận của tên
riêng được ngăn
cách bằng dấu
gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ,
Ân Độ, Pháp.
Viết giống như
cách viết tên
riêng Việt Nam.
Khoa học: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ trên hình vẻ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự
trữ.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK.
- Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu
bài lên bảng.
2.Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo
của hạt.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
125
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình

tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin
trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm
BT
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất
dinh dưỡng dự trữ.
Hoạt động 2: Thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo yêu cầu:
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và
gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều
HS gieo hạt thành công.
Hoạt động 3: Quan sát
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày trước lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực
hành như YC ở mục thực hành trang 109.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:

2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của
mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
Hai HS cùng quan sát hình trang 109
SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá
trình phát triển của cây mướp từ khi gieo
hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt
mới.

Tập đọc: ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về một đất nước tự do.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả
lời các câu hỏi về nội dung bài.
2. Dạy bài mới:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi -Mỗi khổ thơ là một đoạn.
126
phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những
từ ngữ nói lên điều đó?
- HS đọc khổ thơ 3:
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?
- HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền
thống của bất khuất của dân tộc được thể
hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc học sinh về đọc bài và CB bài sau.

+ Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu
hương cốm mới ; buồn: sáng chớm
lạnh, những phố dài xao xác hơi may,
thềm…
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo…
+ Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho
trời cũng thay áo cũng nói cười như …
+ Lòng tự hào về đất nước tự do được
thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại:
đây, của chúng ta…
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng
để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được
viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần
trước.
2. Dạy bài mới:

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
127
a. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối
; mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm,
trình bày.
-Cả lớp,GV nhận xét, bổ sung, chốt lời
giải.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một
đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận
của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả
khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi
của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý
cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh,
nhân hoá,…
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn

-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn
tả cây cối vừa ôn luyện.
Lời giải:
a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự
từng thời kì phát triển của cây: cây chuối
non -> cây chuối to ->…
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị
giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,…
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị
giác, khứu giác.
c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưỡi mác…/ Các tàu lá ngả ra như
những cái quạt lớn,…
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to
đĩnh đạc / chưa được bao lâu nó đã nhanh
chóng thành mẹ…
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.

BUỔI CHIỀU:
Luyện viết: TRANH LÀNG HỒ
I.Mục tiêu:
- HS viết 1 đoạn của bài tranh làng Hồ. Từ đầu đến tươi vui.
- Viết đúng mẫu, sạch, đẹp.

- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Lên lớp:
128
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
*Hoạt động 1 : GV đọc bài viết một lượt
- Giới thiệu nội dung chính của bài viết.
- HS luyện viết những từ dễ viết sai :
ếch, nghệ sĩ, hóm hỉnh
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
*Hoạt động 3: Chấm, chữa bài .
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết
điểm của các bài chính tả đã chấm.
III. Củng cố, dặn dò:1 HS đọc lại bài
viết.
- Nhận xét giờ học
- Dặn về luyện viết nhiều để rèn chữ
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm
-HS trả lời: Đoạn văn miêu tả các loại
tranh của làng Hồ như Tranh vẽ lợn, gà,
chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
-HS viết bảng con
-HS viết bài theo quy trình

-HS soát lỗi
-Đổi vở dò bài
-HS lắng nghe
-1HS đoc bài
-HS lắng nghe


Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vẹ môi trường
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đề tài môi trường
-Một số bài vẽ về đề tài môi trường của HS
III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về
đề tài môi trường .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh
nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.
- HS quan sát và nhận xét

- Đề tài môi trường
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt
động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
129
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình
ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.
8. Dặn dò. Chuẩn bị bàI sau.
Kĩ thuật
$27: lắp xe chở hàng
(tiết 3)

I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại
vào lắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
130

-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
131

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×