Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA Toan Tuan 29 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.37 KB, 19 trang )

TUẦN 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
*Giúp học sinh:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng nêu cách giải
bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó”
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn
lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài
tập.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
* Bài 2
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
của bài trên bảng và hỏi:
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
*GV hỏi :
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?
(?) Hãy tìm tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng trả lời
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó
điền vào ô trống trong bảng.
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc đề toán.
*HS trả lời:
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là 1080.
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ

199
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
* Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài.
*GV hỏi:
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà xem lại các bài đã làm
hai.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài trước lớp, lớp đọc đề bài
trong SGK.

- Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- HS nêu trước lớp
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
*******************************************
Đạo đức
Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có
liên quan tới học sinh.
2. Thái độ:
- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật lệ giao thông và vi phạm luật giao
thông.
- Đồng tình với người chấp hành luật lệ giao thông.
3. Hành vi:
- Thực hiện và chấp hành luật lệ an toàn giao thông khi tham gia giao thông.
- Nhắc nhở bạn bè cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
(?) Để tránh các tai nạn giao thông xẩy
200
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ra mỗi người cần phải làm gì ?
- Nhận xét .

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài .
. b. Nội dung.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến .
- Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
một số câu hỏi
+ Đang vội đi bác Minh không nhìn thấy
các chú công an, liền cho xe vượt qua.
+ Một bác nông dân phơi rơm rạ bên
đường.
+ Thấy có báo hiệu có tàu sắp qua.
Thắng bảo anh dừng lại.
+ Bố mẹ Nam đèo bác Hai đi viện cấp
cứu bằng xe máy.
*Kết luận:
Mọi người cần có ý thức tôn trọng và
thực hiện luật giao thông.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biển báo
giao thông.
- Cho HS quan sát biển báo:
*Biển báo một chiều.
(?) Biển báo 1 chiều có tác dụng gì?
*Biển báo có HS qua.
(?) Biển báo có HS qua báo hiệu gì ?
*Biển báo cấm đỗ xe .
(?) Biển báo cấm đỗ xe yêu cầu ta điều
gì ?
*Biển báo nguy hiểm.
(?) Báo có nhiều nguy hiểm có thể xây
ra.

Hoạt động 3: "Thực hiện đúng luật giao
thông"
*Phổ biến luật chơi.
- Cho 2 em một lượt: Một bạn được cầm
biển báo và diễn tả bằng lời để bạn kia
hiểu được và đoán đúng tên biển.bạn còn
- lại đứng quay lưng lại.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Thi lái xe giỏi
3. Củng cố - Dặn dò
(?) Vậy qua bài em thấy mình phải có
- 1 HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi sau đó
đại diện nhóm lên trình bầy
- Sai vì: Làm như vậy bác Minh có thể
gây tai nạn hoặc bị tai nạn
- Sai vì: Rơm rạ có thể quấn vào bánh
xe gây tai nạn
- Đúng vì: Không nên vượt rào gây
nguy hiểm
- Đúng vì: Trong trường hợp cấp cứu có
thể đèo 3 người.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Quan sát biển báo.
- Các xe chỉ được đi theo một chiều
xuôi hoặc ngược.
- Báo hiệu gần đó có trường học, đông
HS nên các phương tiện cần chú ý giảm
tốc độ

- Không được đỗ xe ở vị trí này
- Chơi thử.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức cho HS chơi .
- Trả lời câu hỏi.
201
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
trách nhiệm gì khi tham gia giao thông ?
- GV nhận xét giờ
*******************************
Khoa học
Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước,
chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS mang đến lốp những loại cây đã được gieo trồng.
- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
+ Nước có thể ở những thể nào?
+Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào?
3.Bài mới

a)Giới thiệu bài:
Ø Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến.
Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng,
chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất
ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào
một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa
bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để
báo cáo.
Hát
-Hs trả lời
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
cây trồng trong lon sữa bò của các
thành viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm
4 HS theo sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm
sóc cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều
kiện sống vào mỗi từng cây.
202
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
-GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

-Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm.
GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống
của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự
chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.
+Các cây đậu trên có những điều kiện sống
nào giống nhau ?
+Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều
đó ?
+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
+Theo em dự đoán thì để sống, thực vật
cần phải có những điều kiện nào để sống ?
+Trong các cây trồng trên, cây nào đã có
đủ các điều kiện đó ?
-Kết luận
ØHoạt động 2: Điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm 4 HS.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự
đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và
hoàn thành phiếu.
-GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và
ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm

-Đại diện của hai nhóm trình bày:
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Các cây đậu trên cùng gieo một
ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một
lớp đất giống nhau.
+Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt
nơi tối, ánh sáng không thể chiếu
vào được.
+Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây
đã được bôi một lớp keo lên làm
cho lá không thể thực hiện quá trình
trao đổi khí với môi trường.
+Cây số 3 thiếu nước vì cây không
được tưới nước thường xuyên. Khi
hút hết nước trong lớp đất trồng, cây
không được cung cấp nước.
+Cây số 5 thiếu chất khoáng có
trong đất vì cây được trồng bằng sỏi
đã rưa73 sạch.
+Thí nghiệm về trồng cây đậu để
biết xem thực vật cần gì để sống.
+Để sống, thực vật cần phải được
cung cấp nước, ánh sáng, không khí,
khoáng chất.
+Trong các cây trồng trên chỉ có
cây số 4 là đã có đủ các điều kiện
sống.
-Hoạt động trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.

-Quan sát cây trồng, trao đổi và
hoàn thành phiếu.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
203
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
việc tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và
phát triển bình thường ? Vì sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây
đó phát triển không bình thường và có thể
chết rất nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình thường,
cần phải có những điều kiện nào ?
-GV kết luận hoạt động
Ø Hoạt động 3: Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây
thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp
cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ
năng trồng và chăm sóc cây.
4 .Củng cố
+Thực vật cần gì để sống ?
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây
sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm
ướt và 3 loài cây sống dưới nước.
-Nhận xét tiết học.

-Hs Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ
sống và phát triển bình thường vì nó
được cung cấp đầy đủ các yếu tố
cần cho sự sống: nước, không khí,
ánh sáng, chất khoáng có ở trong
đất.
+Các cây khác sẽ phát triển không
bình thường và có thể chết rất nhanh
+Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ các điều kiện
về nước, không khí, ánh sáng, chất
khoáng có ở trong đất.
-Làm việc cá nhân.
-3 HS trình bày.
-HS trả lời.
******************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
*Giúp học sinh:
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Dạy - học bài mới
1.1. Giới thiệu bài mới
*GV giới thiệu:
Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng
tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi - Nghe giới thiệi bài.

204
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
1.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
a) Bài toán 1
*GV nêu bài toán:
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số
đó là
5
3
. Tìm hai số đó.
*GV hỏi :
(?) Bài toán cho ta biết những gì ?
(?) Bài toán hỏi gì ?
*GV nêu:
Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai
số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa
vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây
là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của chúng.
- GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số
của hai số đề biểu diễn chúng bằng sơ
đồ đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai
số trên sơ đồ.
- GV kết luận về sơ đồ đúng:
- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ, và hỏi:
(?) Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau ?
(?) Em làm thế nào để tìm được 2 phần?

(?) Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
mấy?
(?) Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
(?) Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24
đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần
bằng nhau?
- Như vậy hiệu hai số tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
(?) Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau, hãy tìm giá trị của một phần.
(?) Vậy số bé là bao nhiêu ?
(?) Số lớn là bao nhiêu ?
_ GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp
- HS nghe và nêu lại bài toán.
*HS trả lời câu hỏi.:
+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24,
tỉ số của hai số là
5
3
.
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu
thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn
là 5 phần như thế.
- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
- HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+ Em đếm. Em thực hiện phép trừ:

5 - 3 = 2 (phần).
+ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là: 5 - 3 = 2(phần)
+ Số lớn hơn số bé 25 đơn vị.
+ 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.
- Nghe giảng.
+ Giá trị của một phần là:
24 : 2 = 12.
+ Số bé là : 12 x 3 = 36
+ Số lớn là : 36 + 24 = 60.
- HS làm bài vào vở.
205
bứơc tìm giá trị của một phần và bước
tìm số bé với nhau.
b) Bài toán 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS : Hãy vẽ sơ đồ minh
họa bài toán trên.
- GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ
trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ
đúng và hỏi :
+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
tương ứng với 4 phần bằng nhau ?
+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với bao nhiêu mét ?

+ Vì sao ?
+ Hãy tính giá trị của một phần.
+ Hãy tìm chiều dài.
+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài
trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Là 12 m.
4
7
.
- 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra
giấy nháp.
- Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
theo hướng dẫn của GV.
+ Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật là
4
7

nên nếu biểu thị
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều
rộng là 4 phần như thế.
+ Hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 4 = 3 (m)
+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với 12 mét.
+ Vì theo sơ đồ chiều dài hơn chiều rộng
3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3
phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần là :
12 : 3 = 4 (m)
+ Chiều dài hình chữ nhật là :
4 x 7 = 28 (m)
+ Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 26 (m)
- HS trình bày vào vở.
Bài giải Ta có sơ đồ :
Chiều dài :
Chiều rộng :
206
12m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài là :
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số : Chiều dài : 28m ; Chiều rộng là : 16m

- GV nhận xét cách trình bày bài của
HS.
C) Kết luận
- GV hỏi : Qua 2 bài toán trên , bạn nào
có thể nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó?
- GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu :
Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể
gộp bước tìm giá trị của một phần với
bước tìm các số.
2.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Vì sao em biết ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời :
• Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
• Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
• Bước 3 : Tìm giá trị của 1 phần.
• Bước 4 : Tìm các số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
- Bài toán cho hiệu và tỉ số của hai số,
yêu cầu chúng ta tìm hai số nên số là
dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

- GV chữa bài, sau đó hỏi :
+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2
phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần
bằng nhau ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS, kết luận
về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó
hỏi :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Theo dõi GV chữa bài.
+ Vì tỉ số của hai số là
7
2
nên nếu biểu
thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì
số thứ hai sẽ là 5 phần như thế.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau theo kết luận của GV.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.

207
+ Hiệu số của hai số là bao nhiêu /
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và
giải
+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba
chữ số, tức là bằng 100.
+ Tỉ số của hai số là
5
9
.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.
3, củng cố – dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải
của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
- 1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo
dõi để nhận xét và bổ xung ý kiến.
******************************************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 143: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :

 Rèn kỹ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng: nêu các bước
giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này chúng ta cùng luyện
tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
- 1 HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét
- Nghe GV giới thiệi bài.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp
theo dõi và chữa bài.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích

cách vẽ sơ đồ của mình.
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- HS vừa lên bảng làm bài giải thích :
208
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn giải :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn
lớp 4B 10 cây ?
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học
sinh ?
+ Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng được nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi HS
trồng được.
+ Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi
HS trồng được 5 cây, hãy tính số cây
của mỗi lớp và trình bày lời giải bài
toán.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và
hỏi:
+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài
toán thuộc dạng toán gì ?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao

nhiêu ?
+ Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề
toán.
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số bóng
đèn trắng nên nếu biểu thị số bóng đền
màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng
đền trắng là 3 phần như thế.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
+ Bài toán cho biết :
Lớp 4A : 35 HS
Lớp 4B : 33 HS
Lớp 4A trồng nhiều cây hơn lớp 4B : 10
cây.
Số cây mỗi HS trồng như nhau.
+ Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng
được.
+ Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là :
35 – 33 = 2 học sinh
+ Số cây mỗi HS trồng là :
10 : 2 = 5 (cây)
+ HS trình bày lời giải bài toán :
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là :
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi HS trồng số cây là :

10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là :
33 x 5 = 175 (cây)
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Hiệu của hai số là 72.
+ Số bé bằng
9
5
số lớn.
+ Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng
9
5
số
lớn. Tìm hai số đó.
209
- GV yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà xem lại các bài tập đã làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 5 = 4(phần)
Số bé là :
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là :

90 + 72 = 162
Đáp số : Số bé : 90
Số lớn 162
******************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Khoa học
Tiết 56: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
- Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước sống nơi khô hạn.
- Ứng dụng về nhu cầu nước của thực vật trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS sưu tầm tranh (ảnh), cay thật về những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và
dưới nước.
- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Ho t ng c a giáo viênạ độ ủ Ho t ng c a HSạ độ ủ
1. Ổn nhđị
2.KTBC
-G i HS lên KTBC:ọ
+Th c v t c n gì s ng ?ự ậ ầ để ố
+Hãy mô t cách l m thí nghi m bi tả à ệ để ế
cây c n gì s ng ?ầ để ố
-Nh n xét, cho i m.ậ để
Hát
-HS lên tr l i câu h i.ả ờ ỏ
210

3.B i m ià ớ
a) Gi i thi u b i:ớ ệ à
-GV gi i thi u b i v nêu m c tiêu b iớ ệ à à ụ à
h c.ọ
Ø Ho t ng 1ạ độ : M i lo i th c v t có nhuỗ à ự ậ
c u v n c khác nhauầ ề ướ
-Ki m tra vi c chu n b tranh, nh, câyể ệ ẩ ị ả
th t c a HS.ậ ủ
-T ch c cho HS ho t ng nhóm 4.ổ ứ ạ độ
-Phát gi y kh to v bút d cho HS.ấ ổ à ạ
-Yêu c u : Phân lo i tranh, nh v cácầ ạ ả ề
lo i cây th nh 4 nhóm: cây s ng n i khôạ à ố ở ơ
h n, n i m t, cây s ng d i n c, câyạ ơ ẩ ướ ố ướ ướ
s ng c trên c n v d i n c.ố ả ạ à ướ ướ
-GV i giúp t ng nhóm, h ng d n HSđ đỡ ừ ướ ẫ
chia gi y l m 3 c t v có tên c a m iấ à ộ à ủ ỗ
nhóm. N u HS vi t thêm lo i cây n o óế ế à à đ
m không s u t m c tranh, nh. à ư ầ đượ ả
-G i i di n HS trình b y yêu c u cácọ đạ ệ à ầ
nhóm khác b sung.ổ
-Nh n xét, khen ng i nh ng HS có hi uậ ợ ữ ể
bi t, ham c sách bi t c nh ngế đọ để ế đượ ữ
lo i cây l .à ạ
Ví d :ụ
+Nhóm cây s ng d i n c: bèo, rong,ố ướ ướ
rêu, t o, khoai n c, c, ch m, ả ướ đướ à …
+Nhóm cây s ng n i khô h n: x ngố ở ơ ạ ươ
r ng, th u d u, d a, h nh, t i, ồ ầ ầ ứ à ỏ …
+Nhóm cây a s ng n i m t : khoaiư ố ơ ẩ ướ
môn, rau r u, rau má, th i l i, ệ à à …

+Nhóm cây v a s ng trên c n, v a s ngừ ố ạ ừ ố
d i n c : rau mu ng, d a, cây l i mác,ướ ướ ố ừ ưỡ
c , ỏ …
+Em có nh n xét gì v nhu c u n c c aậ ề ầ ướ ủ
các lo i cây ?à
-Cho HS quan sát tranh minh ho trangạ
116 SGK.
-GV k t lu n ế ậ
Ø Ho t ng 2:ạ độ Nhu c u v n c t ngầ ề ướ ở ừ
giai o n phát tri n c a m i lo i câyđ ạ ể ủ ỗ à
-Cho HS quan sát tranh minh ho trangạ
117, SGK v tr l i câu h i.à ả ờ ỏ
+Mô t nh ng gì em nhìn th y trongả ữ ấ
hình v ?ẽ
+V o giai o n n o cây lúa c n nhi uà đ ạ à ầ ề
n c ?ướ
+T i sao giai o n m i c y v l mạ ở đ ạ ớ ấ à à
òng, cây lúa l i c n nhi u n c ?đ ạ ầ ề ướ
+Em còn bi t nh ng lo i cây n o m ế ữ ạ à à ở
nh ng giai o n phát tri n khác nhau sữ đ ạ ể ẽ
-L ng nghe.ắ
-T tr ng báo cáo vi c chu n bổ ưở ệ ẩ ị
c a các b n.ủ ạ
-HS ho t ng nhóm theo s h ngạ độ ự ướ
d n c a GV.ẫ ủ
-Cùng nhau phân lo i cây trongạ
tranh, nh v d a v o nh ng hi uả à ự à ữ ể
bi t c a mình tìm thêm các lo iế ủ để ạ
cây khác.
-Các nhóm dán phi u lên b ng. Gi iế ả ớ

thi u v i c l p lo i cây m nhómệ ớ ả ớ à à
mình s u t m c. Các nhóm khácư ầ đượ
nh n xét, b sung.ậ ổ
+Các lo i cây khác nhau thì có nhuà
c u v n c khác nhau, có cây ch uầ ề ướ ị
c khô h n, có cây a m, có câyđượ ạ ư ẩ
l i v a s ng c trên c n , v aạ ừ ố đượ ạ ừ
s ng c d i n c.ố đượ ở ướ ướ
-L ng nghe.ắ
-Quan sát tranh, trao i v tr l iđổ à ả ờ
câu h i.ỏ
+Hình 2: Ru ng lúa v a m i c y,ộ ừ ớ ấ
trên th a ru ng b con nông dânử ộ à
ang l m c lúa. B m t ru ng lúađ à ỏ ề ặ ộ
ch a nhi u n c.ứ ề ướ
+Hình 3: Lúa ã chín v ng, b conđ à à
nông dân ang g t lúa. B m tđ ặ ề ặ
ru ng lúa khô.ộ
+Cây lúa c n nhi u n c t lúc m iầ ề ướ ừ ớ
c y n lúc lúa b t u u n câu, v oấ đế ắ đầ ố à
h t.ạ
+Giai o n m i c y lúa c n nhi uđ ạ ớ ấ ầ ề
n c s ng v phát tri n, giaiướ để ố à ể
o n l m òng lúa c n nhi u n cđ ạ à đ ầ ề ướ
t o h t.để ạ ạ
- HS tr l iả ờ
211
c n nh ng l ng n c khác nhau ?ầ ữ ượ ướ
+Khi th i ti t thay i, nhu c u v n cờ ế đổ ầ ề ướ
c a cây thay i nh th n o ?ủ đổ ư ế à

-GV k t lu n: ế ậ
Ø Ho t ng 3: ạ độ Trò ch i “V nh ”ơ ề à
Cách ti n h nh:ế à
-GV chia l p th nh 3 nhóm, m i nhóm cớ à ỗ ử
5 i di n tham gia.đạ ệ
- GV h ng d n cách ch iướ ẫ ơ
-Cùng HS t ng k t trò ch i. i n o c 1ổ ế ơ Độ à ứ
b n úng tính 5 i m, sai tr 1 i m.ạ đ để ừ để
L u ý: V i lo i cây: rau mu ng, d a, c ,ư ớ ạ ố ừ ỏ
HS có th ng v o v trí a n c ho c aể đứ à ị ư ướ ặ ư
m u tính i m. GV có th gi i thíchẩ đề để ể ả
thêm ây l nh ng lo i cây có th v ađ à ữ à ể ừ
s ng trên c n, v a s ng d i n c. ố ạ ừ ố ướ ướ
4.C ng củ ố
-G i 2 HS c l i m c B n c n bi t trangọ đọ ạ ụ ạ ầ ế
117, SGK.
5.D n dòặ
-D n HS v nh h c b i v chu n b b iặ ề à ọ à à ẩ ị à
sau.
-Nh n xét ti t h c.ậ ế ọ
+Khi th i ti t thay i, nh t l khiờ ế đổ ấ à
tr i n ng, nhi t ngo i tr i t ngờ ắ ệ độ à ờ ă
cao c ng c n ph i t i nhi u n cũ ầ ả ướ ề ướ
cho cây.
-Hs tham gia ch i ơ
- 2HS cđọ
*******************************************
Toán
Tiết 144: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp HS :
- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
212
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Dạy – học bài mới
1.1.Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán này chúng ra tiếp
tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
1.2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình
trước lớp, sau đó chữa bài.
* GV lưu ý các bài toán tìm hai số khi
biết hiệu (tổng) và tỉ số của hai số đó
nếu tỉ số có dạng
n
1
(n>0) thì nhắc HS
nên tìm số bé trước cho thuận tiện vì số
bé chính là giá trị của một phần bằng
nhau.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó hỏi :
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?

+ Hãy nêu tỉ số của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự
kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Hiệu của hai số là 60.
+ Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số
thứ hai nên số thứ nhất bằng
5
1
số thứ
hai hay số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS yêu cầu chữa bài trứơc
lớp.
- GV kết lụân về bài làm đúng và cho
điểm HS.
Bài 4
- GV tiến hành giúp HS phân tích bài
toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143,
sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm
bài.
2. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ

- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp,
các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung ý kiến.
- Một số HS đọc đề bài toán của mình
trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận
xét.
213
******************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU
*Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
hai số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng: Nêu cách giải
bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu)
và tỉ số của hai số đó
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ học này chúng ta cùng luyện
tập về bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu
(hoặctổng) và tỉ số của hai số đó.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung

của bài toán trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm
bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
* Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm
bài.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
*GV hướng dẫn:
(?) Bài toán cho em biết những gì ?
- 2 HS lên bảng trả lời
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài
của mình.
- HS đọc đề bài trước lớp
- HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
*HS nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần
thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp
10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng
10
1

số thứ nhất.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
+ Bài toán cho biết :
Có: 10 túi gạo nếp
214
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Muốn tính số ki-lô-gam gạo mỗi loại
chúng ta làm thế nào ?
(?) Làm thế nào để tính được số ki-lô-
gam gạo trong mỗi túi.
(?) Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
*GV hỏi:
(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp và chữa
bài.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học

12 túi gạo tẻ
Nặng : 220 kg
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi như
nhau.
+ Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.
+ Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi
nhân với số túi của từng loại.
+ Vì số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi
bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia
cho tổng số túi.
+ Tính tổng số túi gạo.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi nặng là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp nặng là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ nặng là: 12 x 10 = 120 kg
Đáp số : Gạo nếp: 100kg
Gạo tẻ : 120 kg
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc trước lớpp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.
***********************************
Địa lí.
Tiết 27: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở

ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU
*Học xong bài này H biết.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng
duyên hải miền trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng
duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền
215
- HS khá, giỏi : Giải thích vì sao có thể xây dựng các nhà máy ở đây, giải
thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển.
II. D NG D Y - H CĐỒ Ù Ạ Ọ
- B n h nh chính VNả đồ à
- Tranh nh m t s a i m du l ch ng b ng duyên h i mi n trungả ộ ốđị để ị đồ ằ ả ề
III. CÁC HO T NG D Y H C Ạ ĐỘ Ạ Ọ
Ho t ng c a giáo viênạ độ ủ Ho t ng c a h c sinhạ độ ủ ọ
1. n nh t ch c:Ổ đị ổ ứ
2. KTBC
(?) T i sao dân c t p trung khá ôngạ ư ậ đ
úc t i ng b ng duyên h i mi nđ ạ đồ ằ ả ề
trung?
GV nh n xét cho i mậ để
3. B i m ià ớ
- Gi i thi u: ghi u b iớ ệ đầ à
(?) Ng i dân mi n trung s d ng c nhườ ề ử ụ ả
p ó l m gì?đẹ đ để à
(?) Duyên h i mi n trung có i u ki nả ể đề ệ
thu n l i gì phát tri n ng nh du l ch?ậ ợ để ể à ị
- K tên 1 s bãi bi n n i ti ng mi nể ố ể ổ ế ở ề
trung.

* 4. Phát tri n công nhgi pể ệ
?) Em hãy cho bi t vì sao có th xâyế ể
d ng nh máy ng v s a ch a t uự à đườ à ử ữ à
thuy n duyên h i mi n trung?ề ở ả ể
* 5. L h iễ ộ
- L m vi c c l p.à ệ ả ớ
- K tên 1 s l h i c a mi n trungể ố ễ ộ ủ ề
(?) D a v o H13 hãy mô t l i l h iự à ả ạ ễ ộ
Tháp B .à
4. C ng c - d n dòủ ố ặ
- Nh n xét ti t h c.ậ ế ọ
- 1HS lên b ng tr l iả ả ờ
+ Ng i dân mi n trung s d ng c nhườ ề ử ụ ả
p ó phát tri n ng nh du l ch.đẹ đ ể à ị
+ Có nhi u bãi bi n p, b ng ph ngề ể đẹ ằ ẳ
ph cát tr ng r p bóng d a, phi lao,ủ ắ ợ ừ
n c bi n trong xanh dó l nh ng /kướ ể à ữ đ
thu n l i mi n trung phát tri n ng nhậ ợ để ề ể à
du l ch.ị
- M t s HS kộ ố ể
+ Vì duyên h i mi n trung có ngở ả ề đườ
b bi n d i n m d c theo mi n duyênờ ể à ằ ọ ề
h i t cát pha, khí h u nóng phù h pả đấ ậ ợ
cho vi c tr ng mía. Nên ây ã XDệ ồ ở đ đ
nhi u nh máy ng có nhi u x ngề à đườ ề ưở
s a ch a t u thuy n các th nh ph doử ữ à ề ở à ố
có t u ánh b t cá, t u ch h ng, chà đ ắ à ở à ở
khách nên c n x ng s a ch a.ầ ưở ử ữ
- H c n i dung ph n 5.đọ ộ ầ
+ L r c cá ông (cá voi) l m ng n mễ ướ ễ ừ ă

m i c a ng i ch m (l h i ka-tê)ớ ủ ườ ă ễ ộ
-V o u mùa h , Nha Trang có l h ià đầ ạ ở ễ ộ
Tháp B . Ng i dân t p trung l h ià ườ ậ ở ễ ộ
ca ng i công c c a n th n v c uđể ợ đứ ủ ữ ầ à ầ
chúc m t cu c s ng m no v h nhộ ộ ố ấ à ạ
phúc.
- Bi n, m, ph sông có nhi u tôm cá -ể đầ à ề
t u ánh cá - X ng s a ch a t uà đ ưở ử ữ à
thuy n.ề
216
******************************************************************
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT
217

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×