Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN K L4 TUAN 30 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.67 KB, 31 trang )

TUẦN 30
Thứ 2 ngày 05/04/2010
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II.ĐDDH :
Tranh sách giáo khoa trang 114.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài
trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày…
1. HĐ1 :Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý
theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những
từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành


trình nào?
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả
gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà
thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Xem sgk trang 114, 115.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách
phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu từ
khó : Ma-tan, sứ mạng,…
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
- Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi
với các bạn và dựa theo gợi ý của gv để trả
lời các câu hỏi:
+ Khám phá con đường đến những vùng đất
mới.
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết
phải ném xác xuống biển…
+ Chọn ý c
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám
phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài
người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó

khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ
mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của
bài văn.
1
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước
lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của
hai số đó
II.CHUẨN BỊ:
SGK-VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A Khởi động:
B Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
C Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Chiều cao của hình bình hành
18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số : 180 cm
HS làm bài
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ôtô có trong gian hàng
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số : 45 ôtô
Lịch sử
2
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA
QUANG TRUNG

I Mục tiêu:
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”,
đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh
tế phát triển.
II Đồ dùng dạy học :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Khởi động:
b) Bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của
ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5
tháng giêng?
- GV nhận xét
c) Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang
Trung đã có những chính sách gì về kinh
tế ? Nội dung và tác dụng của các chính
sách đó ?
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban
hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới; yêu
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân
hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở
cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào
buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
- Trình bày việc vua Quang Trung coi
trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .

+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm ?
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu “ như thế nào ?
- GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà vua Quang Trung đang tiến hành
và tình cảm của người đời sau đối với vua
Quang Trung .
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả làm việc .
- HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc .
Việc vua Quang Trung đề cao chữ
Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân
tộc.
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
3
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
Thứ 3 ngày 06/04/2010
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

II.CHUẨN BỊ:
SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
GV đưa một số bản đồ chẳng hạn:
Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000,
hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ
1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ
1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các
bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi
viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm
(sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn
nhiều để HS làm quen.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước
& tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm,
tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ
chấm, chẳng hạn:
Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
Chiều dài thật: 1 000dm = 100m

Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ
bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
4
Chính tả
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I - MỤC TIÊU :
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá
năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Đường đi Sa Pa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…
đến hết.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt,
khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại
dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi

ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có
5
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm
(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm
để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
I.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
I. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ
yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập
4.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch,
thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:

a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại:
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
+ Hoạt động 2: Bài 3
a) Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thi tìm từ
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
II.ĐDDH:
- Tranh sgk trang 118, 119.
6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực
vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 ,
tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các
chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao?
- Cây nào phát triển kém nhất , tại sao?
- Em rút ra được kết luận gì?
- Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không
được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ
phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là
chất khoáng quan trọng cần cho cây.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Các loại cây khác nhau nhu cầu chất
khoáng như thế nào?
+Làm thế nào để cây cho năng suất cao?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết
luận.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí
của thực vật.
- 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo

dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 118.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển,
không ra hoa, trái.
+ Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái
ít.
+ Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém,
trái ít.
+ Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây
kém phát triển nhất.
+ Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát
triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ
phát triển kém, năng suất thấp.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của
gv.
- Lắng nghe gv nhận xét.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Các loài cây khác nhau nhu cầu chất
khoáng cũng khác nhau
+ Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc
cây mới phát triển tốt cho năng suất cao.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
7
Thứ 4 ngày 07/04/2010
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi
trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu
hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Màu sắc của dòng sông thay đổi
như thế nào trong một ngày
+ Các màu sắc đó ứng với thời gian
nào trong ngày : nắng lên – trưa về –
chiều -tối – đêm khuya – sáng sớm ?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì
hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ?
Vì sao ?
- Nêu nội dung bài thơ ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng
đọc vui , dịu dàng và dí dỏm .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
HS học tốt.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
+ Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh, hây
hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa.
- Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở nên gần gũi với con người .
+ Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ;
Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta
cảm giác mềm mại, thướt tha.
+ Sông vào buổi tối trải rộng một màu
nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng
trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo
thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc ,
lung linh , huyền ảo …
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài thơ
, ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông
quê hương .
- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
8
Toán
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
II Chuẩn bị:
- Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to.
- VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
a/ Khởi động:
b/Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
c/Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài
toán 1
GV hỏi:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)
dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như
trong SGK)
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài
toán 2

GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu
ý:
Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị
đo (ở bài này là 102mm)
Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị
đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần
ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn
vị đo cần thiết (như m, km…)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho
trước.
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
HS sửa bài
HS nhận xét
Dài 2cm
1 : 300
300cm
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
9
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai);
100000mm (ở cột ba)
Bài tập 2:
Nội dung tương tự bài toán 1. Gợi ý:
Bài toán cho biết gì ?
Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?

Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ
là bao nhiêu ?
Bài toán hỏi gì?
Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800cm = 8 m
Đáp số : 8 m.
Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Khởi động:
B. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV nhận xét.
C.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên

thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào
thông ra biển Đông?
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) &
10
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của
mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc
lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc &
cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan
& du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du
lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành
phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng
mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa,
miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa
cung đình (điệu hò dân gian được cải biên
phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là

nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di
sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc
đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm
thực (bánh, thức ăn chay).
có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh
Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén…
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn
tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố
đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công
trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách
nêu trên
HS trả lời
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức,
điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn
(thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ
Đông Ba…
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe
về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế:
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc
thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn
khá rộng với một số nhà cửa.

Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương,
nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven
11
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của
Huế.
Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra
biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về
một địa điểm đến tham quan. HS mô tả
theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Củng cố
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị
trí này
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng
Tập làm văn Tiết 59
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .

I - MỤC TIÊU:
12
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan
mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi
tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,
BT4).
II. CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1/ Khởi động: Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn.
-GV nêu vấn đề:
Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ
phận nào của chúng?
Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ
phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt,
cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả
đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd:
mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của
con vật đó và ghi vào phiếu:
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông

Cái đầu
Hai tai
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
-hs làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu

13
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên
của con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để
nhớ lại các hoạt động của mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của
mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.

-Vài hs đọc phiếu
-hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và
nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết nháp
-HS trình bày đoạn đã
viết.
4/ Củng cố - Dặn dò
-Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:






Kĩ thuật Tiết 30
LẮP XE NÔI
A.MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
14
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:

Nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành lắp
xe nôi.
a)Hs chọn chi tiết:
-Hs chọn đúng và đủ các chi tiết.
-Gv kiểm tra.
b)Lắp từng bộ phận
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học
tập:
-Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực
hành.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực
hành.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập
của hs.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
-Chọn các chi tiết.
-Hs thực hành lắp ráp:
+Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng
hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp
thành xe và mui xe.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn

nhau.
IV.Củng cố:
Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
15






Thứ 5 ngày 01/04/2010
Kể chuyện Tiết 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I-MỤC TIÊU:
16
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ to viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs kể chuyện;
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu
cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình
sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi
kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không
đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã
được nghe, được đọc về du lịch hay
thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu

chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
17
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:






Toán Tiết 149
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT)
I - MỤC TIÊU :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II Chuẩn bị:
18
- VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét

3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán
+ Độ dài thật là bao nhiêu mét?
+ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vị nào?
Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài
thật ra xăngtimét?
Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK)
GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500
cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ
dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với
2000 : 500 = 4cm trên bản đồ.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
Hướng dẫn tương tự bài 1
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản
đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền
kết quả vào ô trống tương ứng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
HS sửa bài
HS nhận xét
20m
1 : 500
độ dài thu nhỏ tương ứng trên
bản đồ

xăngtimét
HS thảo luận nhóm nhỏ trước
khi trả lời
HS nêu cách giải
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
12 km = 1200000 cm
19
4.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Thực hành
Làm bài còn lại trong SGK
Quãng đường từ bản A đến bản
B trên bản đồ là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:






Luyện từ và câu Tiết 60
CÂU CẢM
I - MỤC TIÊU:

. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm
(BT3).
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
20
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1:
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu 3: Rút ra kết luận

Hoạt động 3: Ghi nhớ
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm.
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng.

VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2:
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ
đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc
thán phục sự khôn ngoan của
con mèo.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm
xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có
các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá,
lắm, thật…
HS đọc ghi nhớ.
HS làm bài
HS trình bày
21
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài

HS trình bày
4.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:






Thứ 6 ngày 02/04/2010
Khoa học Tiết 60
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I.Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
không khí khác nhau.
II.ĐDDH:
Tranh sgk trang 120, 121.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
22
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực
vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm
hiểu xem không khí có vai trò như thế nào
đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào?
quá trình hô hấp xảy ra như thế nào?
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang
hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước,
chất khoáng nhưng thiếu không khí cây
không sống được.
2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu
về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết
luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực
vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời,
khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường
nuôi cây.
- Nhận xét , đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để
sống?
_2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình

quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây
xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy
khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của
gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón
thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
- Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ
sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:



23



Tập làm văn Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .

I - MỤC TIỆU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai
báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm
vắng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
24
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những
giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân
dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có
những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng
cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn
mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần
thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu
in sẵn.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng
HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và
giải thích cho các em.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, khen những HS đã điền
đúng, sạch, đẹp.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.


-GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo
tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa
phương quản lí những người địa phương
mình tạm vắng, những người địa phương
khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà
nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in
sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con
mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV
trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con
mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội
dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội
dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo
tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×