Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA LOP 4 TUAN 29 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.97 KB, 40 trang )

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Tn 29
Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các
câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghóa của từ mới, khó
trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.


+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho
chúng ta điều gì ở Sa pa?
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu
cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn b.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói
cho nhau nghe về những gì mình
hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thò trấn trên
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời… theo em
những chi tiết nào cho thấy sự quan sát
tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng
diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm

của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các
chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm
giác bồng bềnh huyền ảo…
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
Vì sự thay đổi mùa trong một ngày.
Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.

-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại.
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào
bảng con. 2 em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm một số
bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là :
1
7
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp
làm bài vào vở.

Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng bài
tập này.
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông (những quy đònh liên quan
đến hs).
-Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý
kiến nhận xét về các ý kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú
công an ở ngã tư liền cho xe vượt qua.
+Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi qua.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì?
-2 -3 HS nhắc lại .


-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đ diện các nhóm trả lời, trình bày ý
kiến. Câu trả lời đúng.
-Sai vì nếu làm như vậy có thể bác
Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không
an toàn khi vượt qua ngã tư.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vượt
qua rào chắn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng
luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bò một số biển báo giao thông
như sau:
+Biển báo đường 1 chiều.
+Biển báo có đường sắt.
+Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lượt giơ biển và đố HS.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo
giao thông.
-GV giơ biển báo.
-GV nói ý nghóa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2
HS trong một lượt chơi.

-GV phổ biến luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ 4: Thi lái xe giỏi.
-GV chuẩn bò sẵn các cột có biển báo, hệ
thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đường đi
trên nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội .
+Sau lượt chơi GV có thể thay đổi vò trí của
các đèn giao thông.
-GV tổ chức cho HS chơi thử
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV cùng HS nhận xét .
-GV khen thưởng những đội chơi chiến
thắng và khuyến khích, nhắc nhở những
-Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ
gây nguy hiểm cho chính bản thân
mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi theo
đúng sự hiểu biết.
-HS dưới lớp nghe, nhận xét.
-HS nói lại ý nghóa của biển báo.
-HS lên chọn và giơ biển.
-HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-Cử lần lượt 2 người trong một lượt
chơi.

-HS chơi thử.
-HS chơi.
-Mỗi lần chơi, mỗi đội sẽ được 30 giây
thảo luận.
-Cử đại diện lên trình diễn.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
đội chơi đi chưa đúng luật.
3.Củng cố – dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông
tin có liên quan đến môi trường Việt Nam
và thế giới, sau đó ghi ghép lại.
-HS chơi thử
-HS chơi.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Thø Ba ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Ai đã nghó ra các chữ số 1,2,3,4…?
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có
sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Chuẩn bò:
-Bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần

chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gọi HS đọc bài văn.
+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghó ra
các chữ số ?
+Vậy ai đã nghó ra các chữ số?
+Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết
các lỗi sai vào vở nháp. GV theo dõi giúp
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng
con.

-2-3 HS nhắc lại .

-2 -3 em đọc .
+ … Người Ả Rập đã nghó ra các chữ
số.
+Và người nghó ra các chữ số là một
nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4…….
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở
nháp.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
đỡ.

-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS mắc
phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm b tập
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả lớp
đổi chéo vở sửa sai .
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác đònh nội dung chính câu
hỏi .
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu khổ
lớn cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết quả
đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp
chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm
đựơc………
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.
-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.

-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra
dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm
vào vở:
+Trai, trái, tr, tr…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.


TOÁN
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:

-Giới thiệu bài.
HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trò của một phần.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-Nêu bài toán 2:
HD giải:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bước nào
vào với bước nào?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp
làm vở.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề
toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.

Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Trò giá 1 phần là:
24 : 2 = 12 (m)
Số bé:
12 x 3 = 36
Số lớn:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
-2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
-Đọc yêu cầu của bài.
-Hiệu 2 số là 85. Tỉ là
2
5
.
-Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs

làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2 số khi
biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng
này.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau

5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2 -3 HS nêu.
-Vêà chuẩn bò.
LUYỆN TƯ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lòch –Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lòch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở
BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu
kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì?
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm vào
vở.
-Nhận xét.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn
trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh .
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch, GV
chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghó, tìm câu trả lời
đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài
bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý

đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm.
GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một
ngày đàng học một sàng khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử
dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng
khôn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lòch trên
sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi / mhóm 2
trả lời đồng thanh. Hết nữa bài thơ thì đổi
ngược lại .
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm bằng bút chì vào SGK.

-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước
lớp
VD: Em thích đi du lòch.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-HS suy nghó làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở .
-Sửa sai.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình
trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám hiểm tài
ba./ …
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ cả
nhà đi nghỉ mát…….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và
câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho HS kể
những điều em biết về các dòng sông
hoặc giới thiệu các dòng sông khác mà
em biết.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở
BT4 và chuẩn bò bài sau.
trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu
trả lời tiếp nối.
-2 -3 em đọc.
-
2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Trăng ơi Từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhòp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên
đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
cuối bài. Đường đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:

-Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghóa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-2-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ thơ
6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và
sinh động như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể
thấy tác giả quan sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn
lại và trả lời câu hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với

một đối tượng cụ thể. Đó là những gì,
những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến,
tác giả đã đưa ra những sự vật, con người
rất gần gũi thân thương,…
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ và
cho biết bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như thế
nào?
+Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu,
lòng tự hào về quê hương của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta
cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi
của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê
hương đất nước tha thiết của tác giả.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu.
-Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Trăng được so sánh với quả chính và
mắt cá.

+Đó là gắn với quả bóng, sân chơi, lời
mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành quân,
-HS đọc thầm.
+Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng
hơn đất nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi
tìm cách đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng theo
cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
+Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì
sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng khổ
thơ
-Tiếp nối nhau phát biểu.

-2 – 3 HS nhắc lại.
HS nêu.VD:Trăng hồng như quả chín,
kơ lửng lên trước nhà / …
-Vêà chuẩn bò.
KỂ CHUYỆN
Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp
toàn bộ câu chuyện “Đôi cánh của ngựa trắng” rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II.Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng
kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Kể chuyện.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài học.
-GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi…
-Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to.
-Kết hợp đọc các câu hỏi.
+Ngựa con là chú ngựa như thế nào?
+Ngựa mẹ yêu con như thế nào?
-1 HS kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét,
-Nghe và nhắc lại tên bài.

-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe GV kể.
-Theo dõi và quan sát tranh.
-Nối tiếp trả lời câu hỏi.
+Ngựa còn nhỏ chưa đến tuổi trưởng
thành .
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao
ước?

HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-Nêu yêu cầu HS trao đổi theo cặp nắm các
chi tiết , kể từng đoạn trong nhóm .
-Gọi một số em lên kể lại từng đoạn của
câu chuyện .
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận nêu ý nghóa câu
chuyện .
-Gọi đại diện các nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
-KL và thống nhất nội dung ý nghóa .
-Gọi 2 nhóm thi kể và nêu nội dung ý
nghóa câu chuyện .
+Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng đại Bàng Núi ?
+Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng

điều gì ?
-GV cùng cả lớp nhận xét bạn kể và bình
chọn bạn kể hay nhất, hiểu ý nghóa câu
chuyện nhất .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Em có thể dùng câu tục ngữ để nói về
chuyến đi của Ngựa Trắng ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho mọi
người nghe.
+Âu yếm dạy dỗ con, sẵn sàng cứu con
không sợ nguy hiểm. …
+Có đôi cánh to , vững vàng và bay
lượn rất giỏi .
-Làm việc theo căp, cùng trao đổi quan
sát tranh để kể lại chi tiết được minh
hoạ.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- 4 ,5 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận nhóm nêu ý nghóa câu
chuyện .
-Đại diện nhóm nêu kết quả .
-Nhận xét , bổ sung . 2 -3 em nêu lại ý
nghóa .
-2 Nhóm thi kể tiếp nối.
-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước
lớp theo 6 tranh .

-Trao đổi với nhau trước lớp về nội
dung ý nghóa câu chuyện.
+Vì nó ước mơ có được đôi cánh giống
như đại bàng .
+Mang lại nhiều hiểu biết giúp Ngựa
Trắng bạo dạn hơn, làm cho 4 vó của
ngựa trở thành những cái cánh , …
-Nhận xét, bình chọn.
-2-3 HS nhắc lại.
-HS có thể nêu.VD:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
-Vêà thực hiện.

N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài

-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.

-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
3
5
-Hiệu 2 số là 250.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm
bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-Nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
LUYỆN TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hoàn thành V BT.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1-Tổ chức, hướng dẫn hs hoàn thành
VBT.

-Còn thời gian cho hs làm bài toán sau:
2 .Bài toán:
Một khu vườn hình bình hành có
cạnh đáy 120m, chiều cao bằng
5
3

chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó ?
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Chữa bài, nhận xét:
-HS lµm bµi vbt
-GV híng dÉn lµm bµi
ChÊm ch÷a nhËn xÐt
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Thứ Năm, ngày 5 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”, theo sơ đồ cho
trước.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và
giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
4
1
-Hiệu 2 số là 540.

-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cữa hàng đó có số gạo nếp là:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs làm
bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
540 : 3 = 180 (kg)
Cữa hàng đó có số gạo tẻ là:
540 - 180 = 360 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 (kg)
Gạo tẻ: 360 (kg)
-Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tỉ số của 2 là
9
5
-Hiệu 2 số là 72.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
LỊCH SỬ
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý đến các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi
Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.
+Ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn,
bỏ chạy về trước.
+Nêu được công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược nhà
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
-Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Các hình minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài:

24
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta.
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+Vì sao quân thanh xâm lược nước ta?
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là một vương
triều thống trò Trung Quốc từ thế kỉ XVII.
….
HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung Đại
phá quân Thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung thảo
luận. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-2 -3 HS nhắc lại .

-Đọc SGK, suy nghó.
+Phong kiến phương Bắc từ lâu đã
muốn thôn tính nước ta , nay mượn kế
giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên
chúng sang xâm lược nước ta .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo
luận theo nội dung yêu cẩu
(mỗi nhóm thục hiện 1 câu)
1-Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ? Vì sao
nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần thiết ?
2-Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm gì ?. Việc làm

đó có ý nghóa như thế nào ?
3-Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5-Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?
6-Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
-GV theo dõi , giúp đỡ
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả .
GV tổng kết lại .
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và mưu
trí của Quang Trung.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Suy nghó , trả lời .
+Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài,
hết sức gian lao nhưng nhà vua và quân
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
+Thời điểm nhà vua chọn đánh giặc là thời
điểm nào?
+Thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta và hại
gì cho đòch ? Nhà vua làm gì để động viên
cho quân lính ?
+ Tại sao trận Ngọc Hồi, nhà vua cho quân
tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm
như vậy có lợi ích gì ?
+Vậy vì sao quân ta đánh thắng 20 vạn
quân Thanh ?

3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-GV tổng kết lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
só vẫn quyết tâm đi đánh giặc.
+Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào
Thăng Long nhà vua cho quân lính ăn
tết trước ở Tam Điệp để quân só quyết
tân đánh giặc .Đối với quân Thanh , xa
nhà lâu ngày vào dòp tết cũng uể oải ,
nhớ nhà , tinh thần giảm sút .
+Lấy vàn đóng làm lá chắn và lấy rơm
dấp nước quấn ngoài rồi cứ 20 người 1
tấm tiến lên khiến cho mũi tên giặc và
lửa không làm gì được .
+Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
-2-3 HS nhắc lại.
-Nghe, ghi nhớ.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Vêà chuẩn bò.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu:
Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bước
đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:

-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
-GV và HS sưu tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước
nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét,
bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Ghi điểm những bài làm tốt .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bò các tin tức
trên báo.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài và quan
sát một con vật nuôi trong nhà, mà em thích.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bò
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS
đọc tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và ngược
lại.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn
ý tả con vật nuôi trong nhà.
II.Các hoạt động dạy học:

Tổ chức, hướng dẫn hs làm đề bài sau:
Đề bài. Lập dàn ý chi tiết tả con mèo nuôi trong nhà:
a) mở bài: Gới thiệu con mèo đònh tả: Con mèo này ở đâu ? Của ai ? Em thấy
nó vào dòp nào ?
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
b) Thân bài:
-Tả hình dáng bên ngoài: kích thước, hình dáng, màu sắc của con mèo ntn ?
Từng bộ phận: đầu, mắt, râu, thân mình,…
-Tả tính nêt, hoạt động của nó: Cách đi đứng, ăn uống, chạy nhảy, rình chuột
ntn ? …
c) Kết bài: Nêu cảm nghó của em đối với con mèo.
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hoàn thành VBT.
-Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy – học:
-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian cho hs làm bài toán sau:
Bài toán: Một cữa hàng ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 234 m
vải. Hỏi mỗi ngày cữa hàng đó bán bán được bao nhiêu m vải, biết ngày thứ nhất
bán bằng
2
5
ngày thứ hai ?

Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Thư Sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghò
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sự: bước đầu biết
đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện
từ và câu trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu
yêu cầu, đề nghò.
-Gọi HS phát biểu.

Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu,
đề nghò của hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu như
nhau là muốn mượn bơm. …
+Theo em như thế nào là lòch sự khi yêu
cầu, đề nghò?
+Tại sao cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu,
đề nghò?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghò với quan
hệ giữa người nói với người nghe …
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghò
để minh hoạ cho ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các
từ cần nêu yêu cầu, đề nghò.
-Các câu yêu cầu, đề nghò.
-Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê nhé,
trễ giờ học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống không,
yêu cầu bất lòch sự với bác Hai. Bạn
Hoa yêu cầu lòch sự

-HS nghe.
+Lòch sự là khi yêu cầu, đề nghò là lời
yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe … .
+Cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu, đề
nghò để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn
sàng làm cho mình.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
để thuộc bài tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau nói.
Mai mẹ cho con tiền nộp học mẹ nhé!
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gợi ý: giúp đỡ .
-Gọi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
-Gọi HS nêu nội dung bài tập 2.
-GV tổ chức cho HS làm BT2
(Tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.)
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-GV gợi ý giúp đỡ.
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột
tương ứng ở trên bảng phụ.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ ….

Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có
nhiều cách đặt câu khiến………
-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại
diện đọc yêu cầu HS đọc dùng ngữ điệu
từng câu.
-Gọi các nhóm khác bổ sung,
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3.Củng cố – dặn dò :
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc và trao đổi.
-Tiếp nối nhau phát biểu và nhận xét
-Chữa bài nếu sai.
-2 -3 em nêu.
+Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi
các em có thể nói.
VD: Bác ơi, mấy giờ rồi ạ./
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau trình bày từng cặp
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-Trao đổi, viết các câu khiến vào giấy.
-Dán phiếu đọc bài.

Bổ sung những câu mà nhóm bạn chưa
có.
-Viết vào vở.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TẬP LÀM VĂN
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật.
Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý
tả con vật nuôi trong nhà.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS sưu
tầm.
-Một số tờ giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã
đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên
tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo
hung và các yêu cầu.

-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ
phần? Nội dung chính của mỗi phần là
gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghó đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu
con vật mình sẽ lập dàn ý tả
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” meo meo” tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông thật
đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hôm…với chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật đònh tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động,
thói quen của con vật.

Kết bài: nêu cảm nghó về con vật.
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
N¨m häc 2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×