Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 30(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.13 KB, 27 trang )

Tn 30
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
……………………………………….
Đạo đức: Tiết 30
Cơ q soạn dạy
……………………………………
Tập đọc: Tiết 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng đònh rái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c CH 1, 2, 3, 4; * hs K -
G tr¶ lêi ®ỵc CH 5 trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học.
- nh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến?, trả lời các câu
hỏi về nội dung bài
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về
chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn,
gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh
vẻ vang
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ
số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS
luyện đọc


Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV hướng dẫn hiểu các từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm vớimục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma
tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8
tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn
- Ma-tan, sứ mạng, …
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá
những con đường trên biển dẫn đến những
vùng đất mới
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải
uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng
da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết,
phải giáo tranh với thổ dân
+ Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như
thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi

theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu
những gì về các nhà thám hiểm?
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp
GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây
Dương … được tinh thần”:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia
thi đọc đoạn văn
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn
luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Dòng sông mặc áo
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người
thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8
thủy thủ …
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-
la bước Tây Ban Nha tức là châu u: chọn
ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
+ Những nhà thám hiểm là những người
ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó
khăn để đạt được mục đích đặt ra

HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ
ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn
giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh
mông, ninh nhừ giày, ….
HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm
đoạn văn và toàn bài
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm,
biết vượt khó khăn, …
……………………………………………….
Toán
Tiết: 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số
đó.
* C¸c BT cÇn lµm:BT1, BT2, BT3; hs K - G lµm thªm BT4.
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ
III- Các họat động dạy học
2
1. Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
đó?
GV kiểm tra vở bài tập của một số HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn tập, củng cố về:khái niệm ban đầu về phân
số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số, giải bài toán có liên quan đến tìm
một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình bình hành
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Ba ̀ i tập1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ,
nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức có phân số
GV nhận xét bài làm của HS
Ba ̀ i tập 2
Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức
tình diện tích hình bình hành
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu các bứơc giải
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4 * :
ï HS đọc đề bài
Yªu cÇu HS vÏ s¬ ®å; lµm bµi gi¶i.
ChÊm 1 sè bµi +Gọi HS lên bảng làm
bài . GV nhận xét, ch÷a bµi, chốt lại lời
giải đúng
3- Củng cố- Dặn dò
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó?
Nhận xét tiết học
HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện
các phép tính:

e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=×+=+
(Khi tính giá trò biểu thức này phải thực hiện
phép chia phân số rồi mới cộng phân số)
HS đọc đề bài và nêu cách tính:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:

18 x
9
5
=10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10=180 (cm
2
)
Đáp số:180(cm
2
)
HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ:
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là :
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số:45 ô tô
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 :7 x 2= 10 (tuổi)
Đáp số:10 tuổi
HS phát biểu cá nhân
3
Bài chuẩn bò: Tỉ lệ bản đồ

Khoa học:tiết 59
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:

- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt kho¸ng
kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 114, 115 SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ: Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào thực tiễn?
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài: Chúng ta đã học về nhu cầu nước của thực vật. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất
khoáng đối với thực vật
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát
hình các cây cà chua, thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
các chất khoáng gì? kết quả ra sao?
+ Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?
Em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất,
tới mức không ra hoa kết quả được? Tại
sao? Em có kết luận gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các
chất khoáng của thực vật
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS hoàn thành phiếu
HS quan sát các hình cà chua a, b, c, d trang
118, thảo luận và trả lời:
+ Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d thiếu

phốt pho và đều kém phát triển
+ Cây a là cây phát triển tốt nhất vì cây
được bón đầy đủ chất khoáng.
+ Cây b là cây kém phát triển nhất vì thiếu
chất khoáng quan trọng là ni-tơ
HS lắng nghe
HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận nhóm
Các nhóm trình bày kết quả
(dÊu (x) trong ngoặc )
4
GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu
tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần
nhiều
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây
Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn
Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt-pho
Lúa
(x) (x)
Ngô
(x) (x)
Khoai lang
(x)
Cà chua
(x) (x)
Đay
(x)
Cà rốt

(x)
Rau muống
(x)
Cải củ
(x)
GV: Cùng một cây ở vào những giai
đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau
GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế
nào?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Nhu cầu không khí của thực
vật
VD: Đối với các cây cho quả, người ta
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây
cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
HS nhắc lại bài học
……………………………………………………….
Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010
Thể dục:Tiết 59
Gv bộ mơn soạn dạy
…………………………….
Chính tả: Tiết 30 (Nhớ- Viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I- Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đoạn văn trích.

- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b.
II- Chuẩn bò:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3
III- Các hoạt động dạy học:
5
+ Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau
+ Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát
triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để
được thu hoạch cao
1. Bài cũ : GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp
5 – 6 tiếng có nghóa bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ết/ếch
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ nhớ và viết lại đúng chính tả bài Đường lên Sa Pa
và tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi
b- Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
GV đọc yêu cầu của bài
Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm sau
… đến hết của bài Đường lên Sa Pa
GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn, những chữ cần viết hoa,
những hcữ dễ viết sai chính tả
Cho HS nhớ lại đoạn văn, viết bài
Yêu cầu HS tự soát lỗi bài
GV thu chấm, chữa 7-10 bài.
Nhận xét chung bài viết của HS, tuyên
dương những HS viết đúng chính tả,

trình bày rõ ràng, sạch đẹp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 a) :
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài
Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi tiếp
sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
HS lắng nghe, theo dõi SGK
2 – 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
+ thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, …
HS gấp SGK, nhớ và viết chính tả
HS đổi chéo vở cho nhau để sóat lỗi
HS lắng nghe
HS đọc đề bài
HS trao đổi làm bài theo nhóm: thêm dấu
thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghóa
HS lắng nghe
a) thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài
6
a)
a ong ông ưa
r
Ra, ra lệnh, ra vào,
ra mắt, rà mìn, rà
soát, cây rạ,đói rã…

Rong chơi, ròng
ròng, rong biển,
bán hàng rong, …
Nhà rông, rồng,
rỗng, rộng, rống
lên, …
Rửa, rữa,
rựa, …
d
Da, da thòt, da trời,
giả da, …
Cây dong, dòng
nước, dong dỏng,…
Cơn dông, … Dưa, dừa,
dứa, …
gi
Gia, gia đình, tham
gia, già, giá bát,
giá đỗ, giả dối, …
Giong buồm,
gióng hàng, giọng
nói, giong trâu, …
Cơn giông,
giống, nòi giống,

giữa,
giữa
chừng, …
3. Củng cố- Dặn dò
Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện

Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Nghe lời chim nói
…… … … … … … … … …………… … … … … … … ………
Toán
Tiết: 147:TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì?
* BT cÇn lµm: BT1, BT2.
II- Chuẩn bò:
- Bản đồ Thế viới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một os61 tỉnh, thành phố (có tỉ lệ phía
dưới)
III- Các hoạt động dạy học
1 – Bài cũ: Gọi Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Tính:
7
3
5
2
+
6
1
9
7

5
3
9
5
×
5

2
:
7
4
6
1
5
2
4
3
×+
GV nhận xét, cho điểm
2 – Bài mới:
a- Giới thiệu:Hôm nay, các em sẽ học một dạng toán mới: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
Treo các bản đồ lên bảng, giới thiệu các
tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000 ghi trên
các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ
mười triệu lần
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết
dứơi dạng phân số
10000000
1
2. Thực hành
Ba ̀ i tập1 :

Gọi HS đọc đề bài
Cho HS làm miệng
GV nhận xét, chữa bài
HS lắng nghe
+ Bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ
1:10 000 000, bản đồ tỉnh, thành phố có
ghi tỉ lệ 1 : 500 000, …
+ Chẳn hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ
ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm
hay 100 km
+ Tử số: cho biết độ dài thu nhỏ trên
bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài (cm, dm, m,
…)
+ Mẫu số: co biết độ dài thật tương ứng
là 10 000 000 đơn vò đo độ dài đó (10
000 000 cm, dm, m, …)
HS đọc đề bài và trả lời miệng:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, độ
dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm,
độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000
7
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở
GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 3 ( K - G):
Gọi Hs đọc đề bài
Cho HS tự làm bài và giải thích lí do

GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò
+ Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
dm
HS đọc đề bài và lên bảng vếit số thích
hợp vào chỗ chấm (thích hợp với tỉ lệ
bản đồ và thích hợp với đơn vò đo tương
ứng)
HS đọc đề bài, suy nghó và trả lời miệng
có giải thích lí do tại sao đúng hoặc sai:
a. S vì khác tên đơn vò, độ dài thu nhỏ
trong bài toán có đơn vò đo là dm
b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là 10 000 dm
c. S vì khác tên đơn vò
d. Đ vì 10 000 dm = 1000m = 1km
HS nhắc lại bài học
………………………………………………………………………………….
Luyện từ và câu:Tiết 59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I- Mục tiêu
- Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2 )
- Bíc ®Çu vËn dơng vèn tõ ®· häctheo chđ ®iĨm Du lÞch, th¸m hiĨm ®Ĩ viết đoạn văn
nãi về du lòch hay thám hiểm ( BT3)
II- Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2
III – Các họat động dạy học
1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước, làm

lại BT4
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lòch
– thám hiểm
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc yêu cầu
8
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết
kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng,
khen ngợi những nhóm tìm được đúng,
nhiều từ
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm HS viết
kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng,
khen ngợi những nhóm tìm được đúng,
nhiều từ
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước lớp
GV nhận xét, khen HS viết tốt
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ

Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn nội
dung viết về du lòch hay thám hiểm
HS đọc đoạn văn của mình trước lớp
Cả lớp theo dõi và rút kinh nghiệm
9
a) Đồ dùng cần cho
chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần
bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bò nghe
nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, …
b) Phương tiện giao
thông…
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu
điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé
tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, …
c) Tổ chức, nhân
viên phục vụ du
lòch
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ti du lòch, tuyến du lòch, tua du lòch, …
d) Đòa điểm tham
quan du lòch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền,
chùa, di tích lòch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, …

a) Đồ dùng cần cho
cuộc thám hiểm
La bàn, lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn,
nước uống, đèn phin, dao, bật lửa, …
b) Những khó
khăn, nguy hiểm
cần vượt qua
Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa
gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, …
c) Những đức tính
cần thiết của người
tham gia
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền
chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,
tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, …
Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du
lòch ở đâu. Đòa phương chúng em có rất nhiều đòa điểm thú vò, hấp dẫn
khách du lòch: phố cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cúôi cùng chúng em
quyết đònh đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bò đầy
đủ đồ dùng cho chuếyn tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể
thao, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang cả bóng, lưới, vợt, cầu lông,
cần câu, thiết bò nghe nhạc, điện thoại, …
3. Củng cố- Dặn dò
Về nhà hoàn chỉnh đọan văn
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Câu cảm
HS lắng nghe
…… … … … … … … … …………… … … … … …
lÞch sư: tiết 30
Nh÷ng chÝnh s¸ch kinh tÕ vµ v¨n ho¸ cđa vua Quang Trung

I-Mơc tiªu:
Nêu được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
-Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng” đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “ Chiếu lập học” đề cao
chữ Nơm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II- §å dïng d¹y häc:
- Th Quang Trung gưi cho Ngun ThiÕp
- C¸c b¶n chiÕu cđa vua Quang Trung(nÕu cã)
III- Ho¹t ®éng d¹y häc:
A/ KiĨm tra bµi cò
B/ Bµi míi:
* Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc ®Ých yªu cÇu bµi häc.
* C¸c ho¹t ®éng:
Ho¹t ®éng 1: Th¶o ln nhãm:
-GV tr×nh bµy tãm t¾t t×nh h×nh kinh tÕ ®Êt níc trong
thêi TrÞnh – Ngun ph©n tranh
-GV ph©n nhãm vµ yªu cÇu nhãm th¶o ln vÊn ®Ị :
+Vua Quang Trung cã nh÷ng chÝnh s¸ch g× vỊ kinh tÕ ?
néi dung vµ t¸c dơng cđa nh÷ng chÝnh s¸ch ®ã.
GV kÕt ln :Vua Quang Trung ban hµnh chiÕu
khun n«ng ®óc tiỊn míi, yªu cÇu nhµ thanh më cưa
biªn gièi cho d©n hai níc tù do trao ®ỉi hµng ho¸, më
cưa bتn cho thun bu«n níc ngoµi vµo bu«n b¸n.
Ho¹t ®éng 2:Lµm viƯc c¶ líp:
-GV tr×nh bµy viƯc vua Quang Trung coi träng ch÷
n«m, ban bè chiÕu lËp häc
?/T¹i sao vua Quang Trung l¹i coi träng ch÷ n«m ?
?/Em hiĨu c©u ‘x©y dùng ®Êt níc lÊy viƯc häc lµm ®Çu’
nh thÕ nµo ?

-GV kÕt ln :
+Ch÷ n«m lµ ch÷ cđa d©n téc.ViƯc vua Quang Trung
®Ị cao ch÷ n«m lµ nh»m ®Ị cao tinh thÇn d©n téc.
+§Êt níc mn ph¸t triĨn ®ỵc lµ cÇn ®Ị cao d©n trÝ ,
coi träng viƯc häc hµnh
Ho¹t ®éng 3 :Lµm viƯc c¶ líp
-GV tr×nh bµy sù dang dë cđa c¸c c«ng viƯc mµ vua
Quang Trung tiÕn hµnh vµ t×nh c¶m cđa ngêi ®êi sau
®èi víi vua Quang Trung
C/ Cđng cè dỈn dß:
- C¸c nhãm cư th kÝ vµ tỉ
trëng
- C¸c nhãm th¶o ln
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh
bµy kÕt qu¶ th¶o ln.
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt
-HS tr¶ lêi c©u hái
-C¶ líp nhËn xÐt
10
- GV nhËn xÐt tiÕt häc

Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
Mĩ thuật: Tiết 30
Gv bộ mơn soạn dạy
………………………………………
Kể chuyện: Tiết 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – Mục tiêu
- Rèn kó năng nói:
+ Dùa vµo gỵi ý trong SGK, chän vµ kĨ l¹i ®ỵc c©u chun (đo¹n trun ) các em đã

nghe, đã đọc về du lòch hay thám hiểm.
+ HS K- G KĨ ®ỵc c©u chun ngoµi SGK.
+ HiĨu néi dung chÝnh cđa c©u chun (®o¹n trun) ®· kĨ vµ biÕt trao ®ỉi được với các
bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện (đoạn truyện).
II- Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm: Truyện cổ tích, truyện danh nhân,
truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4…
- Bảng lớp viết đề bài
III_ Các hoạt động dạy học:
1 – Bài cũ: Gọi HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý
nghóa của truyện
2 – Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a- Giới thiệu: tiết học hôm nay giúp các em được kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc
về du lòch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hặc nhớ lại câu
chuyện mình đã nghe
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới những
chữ quan trọng trong đề
Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý
Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình: Em chọn kể chuyện
gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã
đọc truyện đó ở đâu?
HS đọc yêu cầu, gạch dưới những chữ: được
nghe, được đọc, du lòch, thám hiểm
HS đọc lần lượt các gợi ý
+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm
hơn một ngàn ngày vòng quang trái đất của

nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập
đọc trong sách Tiếng Việt 4
+ Em kể chuyện Thám hiểm vònh ngọc trai
cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em
đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển
+ Em kể chuyện về những ngừơi chinh phục
đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em, đọc trong
báo Thiếu niên Tiền Phong
11
2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghóa câu chuyện
GV nhắc các em cần kể có đầu, có cuối,
các truyện dài có thể kể vài đoạn
GV yêu cầu HS kể trong nhóm
Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, mỗi HS
kể xong nói ý nghóa câu chuyện của
mình và đối thoại về nhân vật, chi tiết
trong câu chuyện, ý nghóa câu chuyện
GV nhận xét, tuyên dương những HS có
truyện hay, cách kể tự nhiên, hấp dẫn
3.Củng cố- Dặn dò
+ Em học được gì qua các câu chuyện?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
HS lắng nghe
Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
truyện và tham gia thi kể trước lớp, trả lời
các câu phỏng vấn:
+ Bạn hãy nói ý nghóa câu chuyện bạn vừa

kể?
+ Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì sao bạn
yêu thích nhân vật đó?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
HS nhận xét về nội dung truyện, cách kể,
khả năng hiểu truyện của người kể và bình
chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất
HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài học cho
bản thân
……………………………………………………………………………
Toán
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Bíc ®Çu biÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * Bµi tËp cÇn lµm: BT1, BT2;
II- Chuẩn bò:
- Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to
III- Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
Viết vào ô trống:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 2000 1 : 500 1 : 100 000 1 : 2 000 000
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm
Độ dài thật 2 000 000 m
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Các em đã hiểu về tỉ lệ bản đồ. Từ đó, ta có thể tính độ dài thật trên mặt
đất từ độ dài thu nhỏ. Đó là ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
b- Các hoạt động trên lớp
12

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu b a ̀ i t oán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)
dài mấy cm?
+ Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+ Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài thật
là bao nhiêu cm?
+ Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài thật
là bao nhiêu cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Thực hiện như bài toán 1, lưu ý:
+ Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102 mm.
Vậy độ dài thật tương ứng là mm. Ta có
thể đổi sang km
+ Nên viết 102 x 1 000 000, không nên
viết 1 000 000 x 102
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
GV gợi ý:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản
đồ là bao nhiêu?

- Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý viÕt phép
nhân 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật
ra km
HS đọc ví dụ
+ Đoạn AB dài 2 cm
+ Tỉ lệ: 1 : 300
+ ứng với 300 cm
+ ứng với 2cm x 300
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài
toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài thật theo
độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích
hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000 cm
+ Cột 2: 45 000
+ Cột 3: 100 000
HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách
tính:
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200
- Chiều dài phòng học thu nhỏ là 4cm
- Bài toán hỏi chiều dài thật của phòng học
Bài giải:

Chiều dài thật của phònghọc là:
4 x 200 = 800 (cm) = 8 m
Đáp số: 8m
HS đọc đề bài, lắng nghe và làm bài:
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
13
GV nhận xét, chữa bài
3- Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Ứng dụng của bản đồ (tt)
= 675 km
Đáp số: 675 km
HS nhắc lại bài học
………………………………………………………………………………
Tập đọc: Tiết 60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I- Mục tiêu:
- Bíc ®Çu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, t×nh c¶m.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong
SGK)
- Học thuộc lòng ®o¹n thơ kho¶ng 8 dßng.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ : Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất và trả lời câu hỏi trongSGK
2 – Ba ̀ i m ơ i :

a- Giới thiệu bài: Bài thơ Dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về
vẻ đẹp của dòng sông quê hương – một dòng sông, rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc
theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A – Hướng dẫn HS luyện đọc
Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của
khổ thơ
Khen thưởng những HS đọc tốt và
khuyến khích những HS đọc còn yếu
Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó
trong bài
Cho HS luyện đọc theo cặp
Cho HS đọc toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
B –Tìm hiểu bài
GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao tác giả lại nói là dòng sông
điệu?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mắc áo” có gì
HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng
sông buổi sáng, trưa, chiều tối)
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo dòng
sông lúc đêm khuya, trời sáng)
+ điệu, hây hây, ráng, ….
HS đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc để cả lớp nhận xét

HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo
+ lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng,
nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian
trong ngày
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con
14
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV nhận xét, chốt lại ý chính
C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
HTL bài thơ
Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ, GV
hứơngdẫn HS tìm đúng giọng đọc phù
hợp
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn 2 của khổ thơ:
Yªu cÇu hs ®äc thc lßng ®o¹n th¬
kho¶ng 8 dßng.
Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng ®o¹n thơ
và thi HTL .
GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
D- Củng cố- Dặn dò
+ Nội dung, ý nghóa của bài thơ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: ng-co Vát

sông trở nên gần gũi với con người
+ VD: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm
giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một
dòng sông, …
+ Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ
đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ,
mỗi người thấy thêm dòng sông của quê
hương
2 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ với giọng
nhẹ nhàng, nạgc nhiên, Nhấn giọng những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm: điệu làm sao, thướt
tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, …
HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm
đoạn thơ
HS nhẩm HTL từng đoạn thơvà tham gia
thi đọc thuộc lòng .
HS phát biểu ý kiến cá nhân
…… … … … … … … … …………… … … … … … .
KÜ tht: tiết 30
L¾p xe n«i
I- Mơc tiªu:
- HS biÕt chä ®óng vµ ®đ c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p xe n«i
- L¾p ®ỵc tõng bé phËn vµ l¾p r¸p xe n«i ®óng kÜ tht, ®óng qui tr×nh. Xe chuyển động
được
II- Ho¹t ®éng d¹y häc:
TiÕt 2
A.KiĨm tra bµi cò :
B. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi:GV nªu M§-YC bµi «n tËp

2. C¸c ho¹t ®éng :
Ho¹t ®éng 3: HS thùc hµnh l¾p c¸i ®u
a) HS chän c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p c¸i ®u
- GV ®Õn tõng HS ®Ĩ kiĨm tra vµ gióp ®ì c¸c em chän
®óng vµ ®đ c¸c chi tiÕt ®Ĩ l¾p c ®u
b) L¾p tõng bé phËn
- HS chän ®đ c¸c chi tiÕt theo SGKvµ
xÕp tõng lo¹i vµo n¾p hép
15
- GV nh¾c c¸c em lu ý mét sè ®iĨm sau:
+VÞ trÝ trong ngoµi gi÷a c¸c bé phËn cđa xe n«i
+ Thø tù c¸c bíc l¾p xe n«i
+ VÞ trÝ cđa c¸c vßng h·m cđa b¸nh xe
c) L¾p r¸p c¸i ®u
- GV nh¾c HS quan s¸t h×nh 1 ®Ĩ l¾p r¸p hoµn thiƯn xe
n«i
- KiĨm tra sù chun ®éng cđa xe n«i
3. Cđng cè dỈn dß :
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn dß xem tríc bµi tiÕp theo
- HS l¾p tõng bé phËn cđa xe n«i
- HS kiĨm tra sù chun ®éng cđa xe
n«i

……………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 8 thnags 4 năm 2010
Thể dục: Tiết 60
Gv bộ mơn soạn dạy
…………………………………
Tập làm văn:Tiết 59

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I – Mục tiêu
- Nªu ®ỵc nhËn xÐt vỊ c¸ch quan s¸tvµ miªu t¶ con vËt qua bµi v¨n §µn ngan míi në
(BT1, BT2)
- Bíc ®Çu biÕt c¸ch quan s¸t mét con vËt ®Ỵ chän läc c¸c chi tiÕt nỉi bËt vỊ ngo¹i h×nh,
hµnh ®éng vµ t×m tõ ng÷ ®Ĩ miªu t¶ con vËt ®ã ( BT3, BT4 ).
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh chó, mèo, …
III_ Các hoạt động dạy học:
1 – Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS klên bảng:
+ 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài Cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
+ 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà?
2 – Bài mới: Luyện tập quan sát con vật
a- Giới thiệu: các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp
các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1, 2
Gọi HS đọc nội dung bài tập, trả lời
các câu hỏi: Những bộ phận đựơc quan
sát và miêu tả?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
thành phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài
HS trao đổi, thảo luận xác đònh các bộ phận
của đàn ngan được quan sát và miêu tả
HS viết kết quả vào phiếu và dán phiếu lên

bảng
16
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh …
- Những câu miêu tả em cho là hay?
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại
hình, hành động con mèo, con chó
Treo tranh, ảnh chó mèo lên bảng
Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện:
+ Viết lại kết quả quan sát các đặc
điểm ngoại hình của con vật
+ Dựa vào kết quả quan sát, tả các đặc
điểm ngoại hình của con vật
Gọi HS phát biểu
Gv nhận xét, khen ngợi những HS biết
miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể,
sinh động, có nét riêng
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV nhắc HS chú ý:
+ Nhớ lại kết quả các em đã quan sát
về các hoạt động thường xuyên của
con vật
+ Tham khảo bài Con mèo hung
+ Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi
bật

Cho HS làm bài và phát biểu
GV nhận xét, khen ngợi HS miêu tả
sinh động các hoạt động của con vật
3 .Củng cố- Dặn dò
Về nhà hoàn chỉnh các đoạn văn
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Điền vào giấy tờ in sẵn
HS phát biểu cá nhân
HS đọc yêu cầu của bài, lắng nghe hướng dẫn,
làm bài vào vở và tiếp nối nhau phát biểu:
Các bộ phận
- Bộ lông
- Cái đầu
- Hai tai
- Đôi mắt
- Bộ ria
- Bốn chân
- Cái đuôi
Từ ngữ miêu tả
hung hung
tròn tròn
dong dỏng, dựng đứng,
rất thính nhạy
hiền lành, ban đêm sáng
long lanh
vểnh lên oai vệ
thon nhỏ, bước đi êm
nhẹ như lướt
dài thướt tha duyên dáng
HS đọc yêu cầu của bài

HS lắng nghe
HS dựa trên kết quả đã quan sát, HS miêu tả
hoạt động của con vật
HS tiếp nối nhau đọc bài của mình
HS lắng nghe
……………………………………………………………………………………
Toán
Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- BiÕt ®ỵc mét sè øng dơng cđa tû lƯ b¶n ®å.
- * BT cÇn lµm: BT1, BT2;
17
Cái mỏ màu nhung ,h¬u vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ…
Cái đầu xinh xinh, vàng nuột
Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ, SGK
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ và kích thước như hình
vẽ
Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất?
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu b a ̀ i t oán 1
Gọi HS đọc ví dụ
+ Độ dài thật là bao nhiêu m?

+ Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
+ Phải tính độ dài nào?
+ Theo đơn vò nào?
+ Vì sao cần phải đổi đơn vò đo của độ
dài thật ra cm?
GV hứơng dẫn cách ghi bài giải
2. Giới thiệu bài toán 2:
Tiến hành tương tự như bài toán 1
3. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS phải
đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng
đơn vò đo của độ dài trên bản đồ tương
ứng
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS lên bảng giải bài
HS đọc ví dụ
+ Khoảng cách AB là 20 m
+ Tỉ lệ: 1 : 500
+ Tính độ dài thu nhỏ tương ứng
+ Theo đơn vò cm
+ Độ dài thu nhỏ theo đơn vò cm thì độ dài
thật tương ứng phải là cm
20 m = 2000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài

toán 1
HS đọc đề bài, tính được độ dài thu nhỏ trên
bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ trống:
+ Cột 1: 5 km = 500 000 cm
500 000 : 10 000 = 50 cm
+ Cột 2: 5 mm
+ Cột 3: 1 dm
HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách
tính và lên bảng giải:
Bài giải:
12 km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản
5 cm
2 cm
Tỉ lệ 1:500
GV nhận xét, cho điểm HS
18
GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 3*:
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài: tính được độ dài
thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng hình
chữ nhật
GV nhận xét, chữa bài
3- Củng cố- Dặn dò
+ Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thực hành
đồ dài là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12 cm
HS đọc đề bài, lên bảng làm bài:
Bài giải:
10 m = 1000 cm ; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm
Chiều rộng: 2 cm
HS nhắc lại bài học
………………………………………………………………………………
Khoa học: Tiết 60
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
- BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđat thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt kho¸ng
kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 116, 117 SGK
- Phiếu học tập
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung:
+ Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào?
2 – Ba ̀ i m ơ i:
a- Giới thiệu bài: Nước là một yếu tố rất quan trọng của thực vật. Nhu cầu nước của các
loại thực vật khác nhau như thế nào? Ta vào bài học hôm nay
b- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi

khí
GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với
đời sống của thực vật?
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:
HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác…
+ Ô-xi,ni-tơ, …
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời:
19
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì
và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một
trong hai quá trình trên ngừng?
GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần
không khí để quang hợp và hô hấp. Cây
dù không được cung cấp đủ nước, chất
khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không
khí cây cũng không thể sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng
dụng thực tế về nhu cầu không khí của
thực vật
GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các
câu hỏi
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà

thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi
của thực vật?
GV nhận xét, kết luận nội dung bài
3. Củng cố – Dặn dò
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong
quá trình hô hấp và quang hợp?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Trao đổi chất ở thực vật
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra
khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh
sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên,
cây sẽ chết
HS lắng nghe
HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết
của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí
đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất
được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có
trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng
năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo
chất bột đường từ khí các-bô-níc và
nứơc

+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp
đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp
tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng
HS nhắc lại nội dung bài học
……………………………………….
Âm nhạc: Tiết 30
Gv bộ mơn soạn dạy
……………………………………………………………………
Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: Tiết 60
CÂU CẢM
20
I- Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhí )
- BiÕt chun c©u kĨ ®· cho thµnh c©u c¶m ( BT1, mơc III)
- Bíc ®Çu ®Ỉt ®ỵc c©u c¶m theo t×nh hng cho tríc ( BT2)
- Nªu ®ỵc c¶m xóc ®ỵc béc lé qua c©u c¶m ( BT3).
- *HS K - G ®Ỉt ®ỵc c©u c¶m theo yªu cÇu BT3 víi c¸c d¹ng kh¸c nhau.
II- Đồ dùng dạy học
- Phiếu khổ to và bút dạ
III – Các họat động dạy học
1 - Ba ̀ i cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viếtvề hoạt động du lòch hay thám hiểm
2 – Ba ̀ i m ơ i: Câu cảm
a- Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải
ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hay buồn bực. Trong những tình huống đó, các em
thường biểu lộ hái độ bằng những câu cảm, bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về
loại câu này
b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh

1. Phần nhận xét
Gọi HS lần lượt đọc các bài tập
Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi
GV nhận xét, chốt lại ý đúng
2. Phần ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Phần luyện tập
Bài tập 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu
GV nhận xét, chốt lại kết quả
HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4, suy
nghó và lần lượt phát biểu ý kiến trả lời các
câu hỏi
3 – 5 HS đọc ghi nhớ SGK
HS đọc yêu cầu
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu
21
Câu kể
a) Con mèo này bắt chuột
giỏi
b) Trời rét
c) Bạn Ngân chăm chỉ
d) Bạn Giang học giỏi
Câu cảm
 Chà (Ôi…), con mèo này bắt chuiột giỏi
quá!
 Ôi (Ôi chao), trời rét quá!
 Bạn Ngân chăm chỉ quá!

 Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
Bài 1:
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
- A, Con mèo nàykhôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo)
Bài 2: Cuối các câu trên có dâu chấm than
GV kết luận:
+ Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói
+ Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu
GV nhận xét, chốt lại kết quả
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV cho HS suy nghó và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò
+ Cấu tạo và tác dụng của câu cảm?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Thêm trạng ngữ cho câu
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
HS đọc yêu cầu:
+ Nói cảm xúc bộc lộ trong các câu
+ Nêu tình huống sử dụng
HS nhắc lại bài học
……………………………………….
Toán
Tiết150:THỰC HÀNH

I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- TËp đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tËp íc lỵng.
- * BT cÇn lµm: BT1 - HS cã thĨ ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng thíc d©y, b»ng bíc ch©n.
II- Chuẩn bò:
- Thước dây cuộn
- Cọc tiêu
III- Các họat động dạy học
1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp:
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5 km 25 m 2 km
Độ dài trên bản đồ ……… cm ………. mm ……… dm
22
Tình huống a
Tình huống b
- Trời, cậu giỏi thật!
- Bạn thật là tuyệt!
- Bạn giỏi quá!
- Ôi, cậu vẫn nhớ ngày sinh nhật củ mình à!
- Trời ơi, lâu quá mới gặp cậu!
- Trời, bạn làm mình cảm động quá!
a) Ôi, bạn Nam
đến kìa!
b) Ồ, bạn Nam
thông minh
quá!
c) Trời, thật là
kinh khủng!
Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ

Bộc lộ cảm xúc thán phục
Bộc lộ cảm xúc ghê sợ (Em xem một đoạn ttích phim kinh dò
của Mó trên ti vi, thấy một con vật quái dò, em thốt lên: Trời,
thật là kinh khủng!)
GV nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới
a- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ được thực hành đo độ dài một đoạn thẳng trong thực
tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách
giữa hai dây, hai cột ở sân trường, …
b- Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a)Phần “Lí thuyết”:
Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và cách xác đònh ba điểm thẳng
hàng trên mặt đất như SGK.
b)PhÇn thùc hµnh:
BT1: Thùc hµnh ®o ®é dµi råi ghi kÕt qu¶
vµo « trèng.
BT2*:
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu
các nhóm thực hành và ghi kết quả vào
phiếu thực hành
3- Củng cố- Dặn dò
+ Qua bài thực hành hôm nay, em học
HS lắng nghe và biết cách đo, xác đònh
- HS thùc hµnh ®o theo nhãm, ghi kÕt qu¶
vµo b¶ng cđa nhãm, d¸n lªn b¶ng:
+ Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng
10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi
dùng thước đo kiểm tra

Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của
nhóm mình dựa vào phiếu thực hành
23
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: ……………………………………………………….
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
. Tập ước lượng độ dài
Họ tên Ước lượng độ dài 10 bước
chân
Độ dài thật của 10 bước
chân
PHIẾU THỰC HÀNH
Nhóm: ……………………………………………………….
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng:
1. Thực hành đo độ dài:
Lần đo Chiều dài bảng lớp
học
Chiều rộng phòng
học
Chiều dài phòng học
1
2
3
được những gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bò: Thực hành (tt)
HS phát biểu cá nhân
……………………………………………………………………………
Tập làm văn: Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I – Mục tiêu
- Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng (BT1).
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- HS biết vận dụng vào thực tế
II- Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
III_ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: GV gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn
tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó)
2. Bài mới:
a- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách điền nội dung vào những chỗ trống
trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
b- Những hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ
viết tắt: CMND
GV nhắc HS:
+ Ở mục đòa chỉ, em phải ghi đòa chỉ của
người họ hàng
+ Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi
tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ
và tên của mẹ em
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em
khai nơi mẹ con em ở đâu đến
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo,
em phải ghi họ, tên của em

+ Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho
cán bộ. Cạnh đó là mục dành cho chủ
hộ kí và viết họ tên
GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền
vào phiếu và đọc rứơc lớp
GV nhận xét, chữa bài
HS đọc
HS quan sát, lắng nghe:
+ CMND: Chứng minh nhân dân
HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này nêu tình
huống giả đònh: em và mẹ đến chơi nhà
một người bà con ở tỉnh khác
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS điền các
nội dung vào phiếu khai báo tạm trú, tạm
vắng và lần lượt đọc
HS đọc, suy nghó và trả lời: Khai báo
24
Bài tập 2:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs suy nghó và trả lời
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố – Dặn dò
Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm
trú, tạm vắng
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò: Luyện tập miêu tả các bộ
phận của con vật
tạm trú, tạm vắng để chính quyền đòa
phương
quản lí được những người đang có mặt

hoặc vắngmạt tại nơi ở những người ở nơi
khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ
quan Nhà nứơc có căn cứ để điều tra, xem
xét
HS lắng nghe
Địa lí: tiết 30
Bài : THÀNH PHỐ HUẾ
I/- Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
-Thành phố Huế từng là kinh đơcủa nước ta thời Nguyễn.
- Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.
Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ
II/- Chuẩn bò:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế.
- Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao ngày càng có nhiều khách
du lòch đến tham quan miền Trung?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
- G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
- HS trả lời cá nhân.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×