SAI KHỚP VAI
(Kỳ 2)
IV.Phân biệt:
1.Liết cơ Delta:
- Vai vuông.
- ỗ khớp rỗng nhung còn sờ thấy chỏm xương( thấp hơn bình
thường) phía dưới.
- Chiều dài tương đối xương cánh tay dài hơn bên lành.
- Xq: chẩn đoán xác định.
2.Gãy cổ xương bã vai có di lệch:
- Có dâu hiệu MCV dô( dấu hiru đệm cầu vai/dh mắc áo).
- Xác định=Xq.
3.Gãy cổ xương cánh tay:
- Cũng có dấu hiệu nhát rìu.
- Cánh tay giạng( trong gãy thể giạng).
- Xác định=Xq.
V.Điều trị:
1.SKV củ/tái diển->Có chỉ định mỗ đặt lại khớp.
2.SKV mới: Thường được điều trị bằng nắn chỉnh.
2.1.PP gót chân của Hypocrat:
Là pp đơn giản,dể nắn,đạt hiệu quả tốt nhất.
- BN nằm ngữa trên ván cứng/nền nhà.
- BS ngồi đối diện với bn về phía chi SK.
- Gót chân T đặt vào hỏm nách BN.
- Hai tay cầm cổ tay bênn SK kéo theo trục chi để tạo đối lực,đồng
thời kết hợp xoay cánh tay nhẹ nhàng vào trong.
- Khi nghe tiếng khục là chỏm xương đã trở về vị trí cũ.
- Cho bn cữ động thấy dể dàng,hết tư thế bắt buộc.
2.2.PP 4 thì của Kocher:
- Bn có thể ngồi trên ghế/nằm ngữa trên bàn.
- BS một tay cầm lấy tcẳng tay,tay kia nắm lấy khuỷu tay Bn,tiến
hành nắn chỉnh theo 4 thì:
+T1: Đưa khuỷu tay gấp 90 độ,kéo theo trục của cánh
tay,đưa cánh tay khép vào thân người.
+T2:Tiếp tục như T1,đồng thới tiến hành xoay cánh-cẳng tay
ra ngoài.
+T3: Vẫn tiếp tục giữa các độngtác ở T1 và T2,đồng thới
đưa khuỷ tay khép quá vào trong,và xoay cánh-cẳng tay ra ngoài quá mức.
+T4: Xoay cánh-cẳng tay vào trong = vắt bàn tay BN lên vai
lành bên đối diện.
PP này có thể gây tai biến Gãy xương.
2.3.PP của Mothes:
- BN nằm ngữa trên bàn.
- Dùng đai da/vảI bạt quàng qua náhc bên SK cheo qua vai lành
giao cho trợ thủ 1 kéo giữ.
- Trợ thủ 2 cầm lấy cổ tay Bn kéo theo trục chi,đồng thời tay giạng
dần ra,càng giạng nhiều càng tốt.
- Người nắn dùng 2 ngón tya cái đẩy chỏm xơng về vị trí ổ khớp.
Sauk hi nắn chỉnh xong cho chụp Xq kiểm tra,hết SK và không có
biến chứng gãy xương->Cố định cánh tay khép xoay trong trong 2 tuần,sau đó cho
bệnh nhân tập vận động.