Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN 4 TUAN 25(CHUAN KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.95 KB, 27 trang )

TUẦN 25
THỨ
NGÀY
MÔN T TÊN BÀI DẠY ĐIỀU
CHỈNH
HAI
1.3
TĐ 49 Khuất phục tên cướp biển
T 121 Phép nhân phân số
LS 25 Trònh – Nguyễn phân tranh
ĐĐ 25 Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
CC 25 Sinh hoạt chào cờ đầu tuần
BA
2.3
CT 25 N – V : Khuất phục tên cướp biển
KH 49 nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
T 122 Luyện tập
LT&C 49 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
TD 49 Phối hợp chạy nhảy, mang, vác – TC : Chạy tiếp sức

4.3
KC 25 Những chú bé không chết
TĐ 50 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
T 123 Luyện tập
TLV 49 Luyện tập tóm tắt tin tức
KT 25 Chăm sóc rau - hoa
NĂM
5.3
ĐL 25 n tập
MT 25 Vẽ tranh : Đề tài trường em
T 124 Tìm phân số của một số


LT&C 50 MRVT : Dũng cảm
TD 50 Nhảy dây chân trước chân sau – TC : Chạy tiếp sức
SÁU
6.3
KH 50 Nóng, lạnh và nhiệt độ
TLV 50 Luyện tập XD mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
T 125 Phép chia phân số
ÂN
25
Ơn tập 3 bài hát: Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo-Nghe nhạc
SHTT 25 Tổng kết tuần 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với ND, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
(trả lời được các CH trong SGK)
- Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày soạn :28.2.2010
Ngày dạy : 1.3.2010
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng & trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc.
- GV nhận xét & chấm điểm

 Bài mới:
 Giới thiệu bài
GV giới thiệu chủ điểm Những người
quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm để HS nêu được các
nhân vật trong tranh.
GV treo tranh minh hoạ bài đọc: Các
em quan sát tranh sẽ thấy 2 hình ảnh trái ngược – Tên
cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế
thua. Ông bác só vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghò, cương
quyết, đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc
truyện các em sẽ hiểu rõ.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu
chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của
tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác só: cao lớn, vạm vỡ, sạm
như gạch nung, trắng bệch, loạn óc, man rợ, đập tay, quát,
nín thít, trừng mắt, điềm tónh, dữ dội, phắt, rút soạt dao ra,
dõng dạc, quả quyết, treo cổ, đức độ, hung hăng ………
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được

thể hiện qua chi tiết nào?
- Lời nói & cử chỉ của bác só Ly cho thấy ông là người
như thế nào?
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm & nêu:
anh hùng Nguyễn Văn Trỗi, chò Võ Thò Sáu,
………
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của
tên cướp biển)
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết làm cho
anh bò treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc
đối đầu giữa bác só Ly & tên cướp biển)
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống
bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác só
Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra,
lăm lăm chực đâm bác só Ly.
- Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm

nhưng cũng rất cứng rắn, d cảm, dám đối đầu
chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghòch
nhau của bác só Ly & tên cướp biển?
- Vì sao bác só Ly khuất phục được tên cướp biển hung
hãn?
- GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác só đưa ra toà,
nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một
người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải
khiếp sợ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật.
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm
(Chúa tàu trừng mắt nhìn bác só ………treo cổ trong phiên
toà sắp tới)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì?
Dặn dò:
- GV nh xét t thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bò
bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS nêu: Một đằng thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghò. Một đằng thì nanh ác, hung
hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

- Vì bác só bình tónh & cương quyết bảo vệ
lẽ phải.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
- Dự kiến: Đấu tranh không khoan nhượng
với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu
quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có
chính nghóa, dũng cảm &kiên quyết sẽ chiến
thắng ………
TOÁN
BÀI: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thực hiện phép tính nhân hai phân số.
- HS yêu thích học toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài

- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghóa của phép
nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật
mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ:
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp
chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bò.
- Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
- Để tính diện tích HCN, chúng ta làm như
thế nào?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép
nhân phân số.
- Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật &
số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện
tích hình chữ nhật bằng
15
8
diện tích hình
vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m
2
, nên
diện tích hình chữ nhật là
15
8

m
2
- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết
quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ
nhật: S =
5
4
x
3
2
(m
2
)?
- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn
dắt đến cách nhân:
GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên
để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta
lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu
số.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không
cần giải thích.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS giải thích các bước, rồi cả lớp
giải tiếp.
Bài tập 3:
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần
hình vẽ.


- HS quan sát hình vẽ
- HS nêu
- S =
5
4
x
3
2
(m
2
)
- HS theo dõi
- Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3
5
4
x
3
2
=
35
24
×
×
=
15
8
- HS phát biểu thành quy tắc
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- HS làm bài

- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a)
4 6 4 6 24
5 7 5 7 35
×
× = =
×
;
b)
2 1 2 1 2
9 2 9 2 18
×
× = =
×
;
c)
1 8 1 8 8
2 3 2 3 6
×
× = =
×
;
d)
1 1 1 1 1
8 7 8 7 56
×
× = =
×
- HS làm bài. HS sửa
a)

2 7 1 7 7
6 5 3 5 15
× = × =
;
b)
11 5 11 1 11
9 10 9 2 18
× = × =
;
c)
3 6 1 3 3
9 8 3 4 12
× = × =
;
- HS thảo luận nhóm đôi để cùng làm bài.
- HS sửa bài
GIẢI
Diện tích hình chữ nhật
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
6 3 18
7 5 35
× =
(m
2
)
Đáp số :
18
35
m

2
LỊCH SỬ
BÀI: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết được 1 vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp
đó là Đàng Trong và Đàng Ngồi.
+ Ngun nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
- GV giới thiệu nhân vật lòch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia
Nam triều & Bắc triều
- GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc
triều trên bản đồ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- Kết quả cuộc chiến tranh Trònh – Nguyễn ra sao?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như chiến tranh Trònh
– Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì?
 Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

 Dặn dò: - Chuẩn bò bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
- HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng
60 năm”
- HS trình bày quá trình hình thành
Nam triều & Bắc triều trên bản đồ
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên báo cáo
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các
dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn
nhau.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất
nước bò chia cắt.
ĐẠO ĐỨC
BÀI: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TA Û(Nghe – Viết)
BÀI: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
PHÂN BIỆT r / d / gi, ên / ênh
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2 a/b.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
Ngày soạn :
29.3.2010
Ngày dạy : 2.3.2010
II.CHUẨN BỊ:
- 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Khởi động:
 Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc nội dung BT2a
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết &
cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn
HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở
soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền
từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội
dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài.
- GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm
lên bảng thi tiếp sức – điền tiếng hoặc vần thích hợp
vào chỗ trống.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải
đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc.

Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả để ghi nhớ
- Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Thắng biển
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ, trao đổi
nhóm.
- Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải đố
sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
KHOA HỌC
BÀI 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Tránh khơng để ánh sáng q mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin
vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng q yếu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chuẩn bò chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào
mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động
 Bài cũ: nh sáng cần cho sự sống
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
- GV nhận xét, chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá
mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho mắt
Bước 2:
- GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bò. GV
hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành
bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,…
trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho
mắt (VD: đội mũ rộng vành, đeo kính râm,…)
- Khi trời nắng, GV có thể làm thí nghiệm dùng kính lúp
hướng về phía ánh sáng mặt trời. Đặt tại nơi ánh sáng hội tụ
mọi vật, vật sẽ bò nóng lên. Sau đó giải thích cho HS: mắt có
một bộ phận tương tự như kính lúp, khi nhìn trực tiếp vào Mặt
Trời, ánh sáng tập trung tại đáy mắt có thể làm tổn thương
mắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm

để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và
trả lời câu hỏi trang 99
Bước 2:
- Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại
sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở
tay phải?… GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bò
thêm để thảo luận
Bước 3: Cho HS làm việc các nhân theo phiếu
1) Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ
không?
2) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em đọc, viết
dưới ánh sáng quá yếu khi :
3) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em có thể
làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng
quá yếu?
Kết luận của GV:
- Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt
- HS trả lời
- HS nhận xét
HS nhận biết và biết phòng tránh những
trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho
mắt
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh
nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu
về những trường hợp ánh sáng quá mạnh
có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và
thảo luận chung cả lớp

- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh
nghiệm và hình cung cấp trong SGK để
tìm hiểu về những việc nên và không nên
làm để tránh tác hại do ánh sáng quá
mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo
luận chung cả lớp
HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành
bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua
một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho
mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh
sáng quá mạnh hay quá yếu
- HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của
mình
- HS thảo luận chung
- Có thể cho một số HS thực hành về vò
trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn
bàn hoặc nến để chiếu sáng)
- HS làm trên phiếu
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
a. Thỉnh thoảng
b. Thường xuyên
c. Không bao giờ
và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết
chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp
chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải,
ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái
phía trước để tránh bóng của tay phải
 Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bò bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- HS yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4a
II.CHUẨN BỊ: Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Phép nhân phân số
- GV yêu cầu HS sửa bài
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên
- GV yêu cầu các nhóm HS trao đổi để tìm cách
nhân:
4
7
3
×

- Sau khi HS tính được:

- GV nêu cách viết rút gọn:

7
12

17
43
4
7
3
=
×
×

- Sau đó yêu cầu HS làm bài 1 (chỉ cần làm theo
đúng mẫu, không cần giải thích gì thêm)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên với
phân số
- Yêu cầu HS làm bài 2. Sau khi HS làm xong, GV
viết lên bảng như sau để giải thích mẫu:
Hoạt động 3: Tìm hiểu thêm ý nghóa của phép nhân
phân số với số tự nhiên
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS trao đổi nhóm & sau đó làm bài 1.
7
12
17
43
1
4
7
3
4
7

3
=
×
×
=×=×
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

8
15
81
83
8
5
1
3
8
5
3 =
×
×
=×=×
Vậy:
8
15
81
83
8
5
3 =

×
×

- Yêu cầu HS tự làm bài tập 3
- Sau khi HS làm xong, GV vẽ hình minh họa về sự
bằng nhau:

3
5
1
5
1
5
1
5
1
×=++
(Theo ý nghóa của phép nhân
3
5
1
×
ở bài trước thì
3
5
1
×
biểu thò diện tích hình chữ nhật. Theo ý nghóa
mới, ở đây
3

5
1
×
bằng tổng của 3 số bằng
5
1
. GV
không cần phải giải thích cho HS điều này)
 Hoạt động 4: Củng cố quy tắc nhân & rút gọn
phân số ở kết quả.
- Đầu tiên , GV cho cả lớp tính:
5
9
7
5
×
- Tiếp theo GV yêu cầu HS rút gọn phân số:
35
45
- GV viết lên bảng:

7
9
5:35
5:45
35
45
57
95
5

9
7
5
===
×
×

- Sau đó cho HS đọc mẫu bài tập 4. GV cho nhận xét,
so sánh mẫu với cái đã viết trên bảng. Yêu cầu HS
làm theo mẫu.
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- HS làm bài
- HS sửa bài
5
1
m +
5
1
m +
5
1
m
- HS tính như sau:

35
45
57
95
5

9
7
5
=
×
×

- HS tính

7
9
5:35
5:45
35
45
==
- HS làm bài
- HS sửa
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mụcIII); biết
ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước
làm CN (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần Nhận xét).
- 3 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần Luyện tập).
- Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần Luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Vò ngữ trong câu kể Ai là gì?
- GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn thơ (viết
rời từng câu), mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?,
xác đònh VN trong câu.
- GV nhận xét.
 Bài mới:
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
 Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong
câu kể Ai là gì?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai là
gì?
- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, mời 4
HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu.
- Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một câu (đủ
một cụm CV), dù không có dấu chấm câu.
- CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo
thành?
- GV kết luận.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho một số HS.
- GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài trên
phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần
lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho
tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội
dung.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên
gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với
các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là
gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò
làm VN trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì? (là ai?) để
tìm VN của câu.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các
câu văn, thơ, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có
dạng Ai là gì?
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến só
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên
đầu tiên của Đội ta.
- Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông

hoặc cụm danh từ – Kim Đồng và các bạn anh
– tạo thành.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở:
tìm các câu kể Ai là gì?, xác đònh CN của câu.
Một số HS làm bài trên phiếu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán
bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc hết các
từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở cột B).
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết
các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B,
tạo thành câu hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc lại kết quả làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, tiếp nối nhau đặt câu cho CN
Bạn Bích Vân.
- Cả lớp nhận xét. Tương tự như thế đối với
các chủ ngữ còn lại.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
ÂM NHẠC
BÀI: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO - NGHE NHẠC

I.MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáoviên: Nhạc cụ ; Băng đóa các bài hát và trích đoạn nhạc
2.Họcsinh: SGK ; Vở Chép nhạc ; Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học:
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1:
Ôn tập và biểu diễn bài Chúc mừng.
Ôn tập và biểu diễn bài Bàn tay mẹ.
Ôn tập và biểu diễn bài Chim sáo.
Nội dung 2: Nghe nhạc (bài Lý cây bông-dân ca Nam Bộ)
Cho HS nghe băng.
Trước khi nghe GV nên giới thiệu tên bài, dân ca vùng miền, đôi điều về
nội dung và hình thức trình diễn tác phẩm. Bài dân ca được phổ nhạc từ câu
thơ lục bát.
Bông xanh bông trắng bông vàng
Bông lê bông lựu đố nàng mấy bông.
3. Phần kết thúc:
Nhắc các em về nhà học thuộc các bài hát.
Cả lớp đồng ca bài Chúc mừng và gõ đệm theo nhòp 3.
HS hát.
HS hát và gõ đệm theo

phách.
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
KỂ CHUYỆN
BÀI: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé
khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT3).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với ND.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày soạn :30.2.2010
Ngày dạy : 3.3.2010
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ:
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần
giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
 Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
- Truyện Những chú bé không chết kể về các chiến só du
kích nhỏ tuổi tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc chống bọn
xâm lược phát xít Đức. Vì sao những chú bé trong câu
chuyện này được gọi là những chú bé không chết, nghe câu
chuyện này, các em sẽ biết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm
vụ của bài KC trong SGK trước khi nghe kể.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
 Bước 1: GV kể lần 1

- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghóa từ
- Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên só
quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến
hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc,
kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh
có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghóa sâu xa, gợi sự
bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên
só quan phát xít bò ám ảnh đến hoảng loạn.
 Bước 2: GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong bài KC
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
- Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện nhập
vai giỏi nhất.
 Củng cố - Dặn dò:
- HS kể
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe & giải nghóa một số từ khó
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể

xong, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp
nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả
lời câu hỏi 3:
Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự
hi sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi
trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm
lược, bảo vệ Tổ quốc.
HS phát biểu tự do
Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./
Những thiếu niên bất tử./ ……
- Cả lớp nhận xét.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe
bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân.
- Chuẩn bò bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc .
nhập vai giỏi nhất
TẬP ĐỌC
BÀI: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(TL được các CH trong SGK; thuộc 1, 2 khỗ thơ).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Khuất phục tên cướp biển
- GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp
biển theo cách phân vai.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu
điều gì?
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ
giúp các em hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm
trên đường ra trận & tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu
đời của các chú bộ đội lái xe.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3
lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp
sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú
thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
 Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài
Nhập vai đọc với giọng của những chiến só lái xe nói về
bản thân mình, về những chiếc xe không có kính, về ấn
tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó.

Khổ 1: 2 dòng thơ đầu – giọng kể bình thản; 2 dòng thơ
sau – ung dung.
Khổ 2: nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh đẹp, gây ấn
tượng mạnh mẽ, đột ngột nhờ ngồi trên chiếc xe không
- HS đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc
- Lượt đọc thứ 1:
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
kính: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào
tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
Khổ 3: giọng vui, coi thường khó khăn, gian khổ; nhấn
giọng những từ ngữ: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối,
chưa cần thay, mau khô thôi.
Khổ 4: gặp lại đồng đội, những cái bắt tay thân tình –
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu
- Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần
dũng cảm & lòng hăng hái của các chiến só lái xe?
- GV nhận xét & chốt ý
 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4
- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến só được thể
hiện trong những câu thơ nào?

- GV nhận xét & chốt ý
 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầmlại cả bài
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng
băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm
nghó gì?
- GV nhận xét & chốt ý: Đó cũng là khí thế quyết
chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của
hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh
chống đế quốc Mó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng
giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
 Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1 khổ thơ
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm
(Không có kính, không phải vì xe không có kính ……… gió
lùa mau khô thôi)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
 Củng cố
- Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
 Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong
giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Thắng biển
 HS đọc thầm đoạn 3 khổ thơ đầu
- Những hình ảnh: bom giật – bom rung –

kính vỡ – ung dung buồng lái ta ngồi – nhìn
đất nhìn trời, nhìn thẳng – không có kính, ừ thì
ướt áo – mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời ………
 HS đọc thầm khổ thơ 4
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay
qua cửa kính vỡ rồi …… đã thể hiện tình đồng
chí, đồng đội thắm thiết giữa những người
chiến só lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom
đạn
 HS đọc thầm cả bài thơ
- Dự kiến: Các chú bộ đội lái xe rất vất vả,
rất dũng cảm / Các chú bộ đội lái xe thật dũng
cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
bất chấp bom đạn của kẻ thù ……
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ,
bài) trước lớp
- HS nêu
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- HS yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3.

II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng các tính chất:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS phát hiện các tính
chất
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1
- Có nhận xét gì về các thừa số của hai tích?
- Đây là tính chất gì?
- Sau đó yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2
- GV treo bảng các tính chất & yêu cầu HS phát
biểu thành lời các tính chất đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng tính chất
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 phần a
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi vì sao ta lại có:
- Không cần yêu cầu HS phải giải thích kó càng
bằng biểu thức mà chỉ cần HS nói đơn giản.
- GV vẽ hình của bài tập 3 phần b lên bảng
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi về cách tính
chu vi

Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Tìm phân số của một số
- HS sửa bài

- HS nhận xét
- HS làm bài
- Đổi chỗ cho nhau
- Tính chất giao hoán
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS phát biểu thành lời các tính chất
- HS làm bài
- HS hoạt động nhóm đôi & nêu
- HS sửa
2
3
4
5
7
3
4
5
7
3
4
5
7
2
3
4
2
5
7
3
4

5
7
3
4
5
7
×+=+++
×+×=+++
- HS hoạt động nhóm đôi & nêu kết quả thảo luận
- HS làm bài
- HS sửa bài
TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2); bước đầu tự viết được 1 tin ngắn (4,5 câu)
về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2
câu.
- HS yêu thích học văn
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Tóm tắt tin tức
- GV kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Rèn kó năng tóm tắt tin tức
Bài tập 1, 2:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV: Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội
dung từng bản tin.
- Yêu cầu HS đọc lại từng bản tin.
- GV phát giấy khổ rộng cho một số HS
- GV nhận xét
- GV mời 1 – 2 HS làm bài trên giấy có phương án tóm tắt
tin ngắn gọn, đủ ý, dán kết quả làm bài trên bảng lớp – xem
như là mẫu.
Hoạt động 2: Tự viết tin & tóm tắt lại tin đó
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV lưu ý 2 bước trong yêu cầu của bài tập:
+ Bước 1: Tự viết tin.
+ Bước 2: Tóm tắt lại tin tức đó.
- GV kiểm tra xem HS đã chuẩn bò nội dung cho bản tin
như thế nào; đã tìm hiểu tình hình hoạt động của chi đội,
liên đội của trường như thế nào; nhắc HS cần nêu các sự
việc, kèm số liệu liên quan (nếu có) trong bản tin
- GV nhận xét
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Về nhà viết lại, những HS có bản tin hay cần sửa lại cho
hoàn chỉnh, gửi đăng báo tường của lớp, trường.
- CB: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả
cây cối
- 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- 1 HS đọc tóm tắt của em về bài báo
Vònh Hạ Long được ………
- HS nhận xét

- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,
2.
- HS đọc thầm 2 đoạn tin, tóm tắt nội
dung mỗi tin bằng 1 – 2 câu, viết lại vào
vở.
- Một số HS làm bài trên giấy khổ rộng.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 tin đã tóm tắt.
- 1 – 2 HS HS làm bài trên giấy
có phương án tóm tắt tin ngắn gọn, đủ ý,
dán kết quả làm bài trên bảng lớp – xem
như là mẫu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS nghe
- Một vài HS nói tin em sẽ viết .
- HS viết tin & tóm tắt tin vào vở
- HS đổi vở để sửa bài giúp nhau
- HS tiếp nối nhau đọc bản tin & lời tóm
tắt trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn viết tin hay nhất,
tóm tắt tin ngắn gọn, đủ ý nhất.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết thành phố Cần Thơ:
- Là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
- Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học.
2.Kó năng: HS biết chỉ vò trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
Ngày soạn : 1.3.2010
Ngày dạy : 4.3.2010

- Biết vò trí đòa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng
bằng Nam Bộ.
3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thành phố Cần Thơ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Cần Thơ. Tranh ảnh về Cần Thơ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh
- Chỉ trên bản đồ & mô tả vò trí, giới hạn của thành phố Hồ
Chí Minh?
- Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành
phố Hồ Chí Minh?
- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí
Minh?
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là
thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi
là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Thành phố Cần Thơ được thành lập từ năm nào?
- GV treo bản đồ công nghiệp
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:

+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần
Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dòch vụ, du lòch
- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
- GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt
động văn hoá của Cần Thơ.
- GV phân tích thêm về ý nghóa vò trí đòa lí của Cần Thơ,
điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
 Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 10 đến bài 18)
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Cần Thơ gạo trắng nước trong…
- HS trả lời câu hỏi mục 1.
- HS lên chỉ vò trí & nói về vò trí của Cần
Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng
Nam Bộ.
- HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
+ Vò trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ,
bên dòng sông Hậu. Đó là vò trí rất thuận
lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của

đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả
nước, các nước khác trên thế giới. Cảng
Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất,
nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam
Bộ.
+ Vò trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều
lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả
nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, các ngành công
nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân
bón…phục vụ cho nông nghiệp.
ĐỊA LÝ
ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết hệ thống đïc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người & hoạt
động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ.
2.Kó năng: HS chỉ hoặc điền đúng được vò trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
Biết so sánh sự giống & khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ.
Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ & nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các thành phố này.
3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ:
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:

+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dòch vụ, du lòch
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về
thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến
thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bò bài: Duyên hải miền Trung.
HS điền các đòa danh theo câu hỏi 1
vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các
đòa danh vào lược đồ khung treo
tường.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận trước lớp.
HS làm bài
HS nêu.
TOÁN
BÀI: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết cách giải bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
- HS yêu thích học toán ? quả
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong giấy khổ to
-
-
-


12 quả
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của
một số
- GV đọc đề bài:
3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán
tìm phân số của một số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát
& hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán.

Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài
35 học sinh
? học sinh
Bài 2 :
120m

? mét
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm
cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy
3
1

số quả cam nhân với 2 thì được
3
2
số cam.
Từ đó suy ra lời giải bài toán.
- HS nhắc lại cách giải bài toán: Để tìm
3
2

của số 12 ta làm như sau:
(12 : 3) x 2 = 8
hoặc: (12 : 3) x 2 = 12 x
3

2
= 8
Học sinh sửa bài, nhận xét
GIẢI
Số học sinh xếp loại khá là :
35
3
21
5
× =
(học sinh)
Đáp số : 21 học sinh.
GIẢI
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là
5
120 100
6
× =
(m)
Đáp số : 100 mét
Bài 3 :
16 học sinh nam
? học sinh nữ
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Phép chia phân số
GIẢI
Số học sinh nữ của lớp là
9
16 18
8

× =
(học sinh)
Đáp số : 18 học sinh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2);
hiểu nghĩa một vài từ theo chủ diểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ
trống trong đoạn văn.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng).
- Vài trang phôtô Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học
- Bảng lớp viết lời giải nghóa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ngữ ở cột A – BT3.
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Bài tập 1:
- GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời 3 HS lên
bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghóa với từ dũng cảm; chốt lại
lời giải đúng:
Các từ cùng nghóa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.

Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để tạo thành cụm từ có
nghóa
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc
sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội
dung thích hợp.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1
câu kể Ai là gì?, xác đònh bộ phận CN
trong câu.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghó,
làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ
cùng nghóa với từ Dũng cảm
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghó, làm bài, tiếp nối nhau
đọc kết quả.
- GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) –
vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng
cảm
Bài tập 3:
- GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với
các lời giải nghóa ở cột B sao cho tạo ra được nghóa đúng với từ.
Để kiểm tra, có thể dùng từ điển.

- GV mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở
cột A) ghép với từng lời giải nghóa ở cột B, chốt lại lời giải
đúng.
Gan góc (chống chọi) kiên cường,
không lùi bước.
Gan lì gan đến mức trơ ra,
không còn biết sợ là gì.
Gan dạ không sợ nguy hiểm.
Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các
em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung
thích hợp.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên
bảng thi điền từ đúng / nhanh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy
không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh
cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh,
nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Ghi nhớ TN vừa được cung cấp, viết lại vào sổ tay từ ngữ.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho
từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ
ngữ cho sẵn trên bảng phụ.
tinh thần x
hành động x
xông lên x

người chiến só x
nữ du kích x
em bé liên lạc x
x nhận khuyết điểm
x cứu bạn
x chống lại cường quyền
x trước kẻ thù
x nói lên sự thật
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết
các từ ở cột A mới đến các lời giải nghóa
ở cột B)
- HS suy nghó, làm bài cá nhân
- HS phát biểu.
- 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa
(viết các từ ở cột A) ghép với từng lời
giải nghóa ở cột B
- 2 HS đọc lại lời giải nghóa từ sau khi
đã lắp ghép đúng.
- HS làm bài cá nhân
- 3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức
tìm từ đúng / nhanh.
- HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải
đúng.

KĨ THUẬT
BÀI: CHĂM SÓC RAU , HOA
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS biết được mục đích , tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau, hoa .
2. Kỹ năng : HS làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa như tưới nước , làm cỏ , vun xới đất .

3. Thái độ : HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây rau , hoa .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên: Vườn đã trồng rau , hoa ở bài học trước ;
Vật liệu và dụng cụ : Dầm xới hoặc cuốc , bình tưới nước , rổ đựng cỏ .
2. Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nhận xét các sản phẩm của bài trước.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Chăm sóc rau, hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu mục đích,
cách tiến hành và thao tác kó thuật chăm sóc cây
Tưới nước cho cây
Gợi ý điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. Yêu cầu hs
nêu mục đích của việc tưới cây rau, hoa.
b. Cách tiến hành:
-Ở nhà em thường tưới cây vào lúc nào? Tưới bằng dụng
cụ gì? Tưới bằng cách nào (hs quan sát hình 1 SGK)?
-Làm mẫu động tác. Lưu ý tránh để nước đọng trên
luống.
2)Tỉa cây
-Thế nào là tỉa cây? Tỉa để làm gì?
b. Cách tiến hành:
-Lưu ý nhổ tỉa những cây cong queo, cây yếu, sâu bệnh…
3)Làm cỏ
-Cỏ dại có tác hại như thế nào? Vì sao phải nhổ cỏ?

b.Cách tiến hành:
-Em thường nhổ cỏ bằng cách nào?
-Ta có thể nhổ cỏ bằng dầm xới đối với các loại cỏ có rễ
ăn sâu.
-Lưu ý nhổ cỏ tránh làm ảnh hưởng đến cây.
4)Vun xới đất cho rau, hoa
Tại sao phải vun xới đất cho ?
b. Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs đọc SGK .
-Làm mẫu và lưu ý không làm cây sây xát
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bò bài tiết sau.
-Cung cấp nước cho cây.
-Tưới lúc trời râm mát để nước không bay
hơi. Tưới bằng gáo, vòi sen, vòi phun, bình
xòt….
-Là cắt bớt một số cây để đảm bảo khoảng
cách cho những cây còn lại sống tốt.
-Nhổ cỏ để tránh cỏ dại hút hết chất dinh
dưỡng của cây con.
-Nhổ bằng tay.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn : 2.3.2010
Ngày dạy : 5.3.2010
KHOA HỌC
BÀI 50: NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bò chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá
- Chuẩn bò theo nhóm: nhiệt kế; ba chiếc cốc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động
 Bài cũ: nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
- nh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm
hỏng mắt?
- Nêu một số việc nên và không nên làm để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết
- GV nhận xét, chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh
thường gặp hằng ngày
Bước 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
trang 100
- Lưu ý: một vật có thể là nóng so với vật này nhưng
là vật lạnh so với vật khác
Bước 3:
- GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ
để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề nghò
HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng
nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt

độ cao nhất trong các vật…
- Lưu ý: trước khi thực hiện hoạt động 2, nếu còn
thời gian cho phép, GV có thể cho HS tiến hành thí
nghiệm về sự nóng hơn và lạnh hơn của các vật
Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ
cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu
tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế.
- Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế
Bước 2: Kết luận của GV:
- Mục Bạn cần biết
 Củng cố – Dặn dò:
- HS trả lời
- HS nhận xét
HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao,
thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự
nóng, lạnh
- HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp
- Một vài HS trình bày
- HS lắng nghe
HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong
trường hợp đơn giản
- HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế
- Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi
đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo
phương vuông góc với ống nhiệt kế
- HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế
(dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ

tới 100
0
C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể
TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để
viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
- HS yêu thích học môn tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Các em đã làm quen với 2 cách mở bài
trực tiếp & gián tiếp trong một bài văn. Tiết học hôm nay
giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn
miêu tả cây cối.
Hoạt động1: Nhận diện 2 kiểu mở bài trực tiếp & gián
tiếp

Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV kết luận: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
+ Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa
trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Hoạt động 2: Vận dụng viết 2 kiểu mở bài
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhắc HS:
+ Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1
trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý.
+ Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không
nhất thiết phải viết thật dài.
- GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu
tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.
- GV dán tranh, ảnh một số cây.
- 2 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác
nhau trong 2 cách mở bài
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nghe
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.

- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì
mình đã quan sát về cái cây mình chọn
- HS quan sát
- HS suy nghó, trả lời lần lượt từng câu hỏi
- GV nhận xét, góp ý.
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu
trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi
của BT3.
-GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những đoạn viết tốt.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- VN hchỉnh, viết lại đ mở bài gthiệu chung một cái cây.
- CB: Ltập xdựng kết bài trong bài văn m tả cây cối.
trong SGk để hình thành các ý cho một
đoạn mở bài hoàn chỉnh.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS
trao đổi, góp ý cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của
mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là
đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
- Cả lớp nhận xét.
TOÁN
BÀI: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- HS yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1(3 số đầu),Bài 2, Bài 3a.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Tìm phân số của một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có
diện tích
15
7
m
2
, chiều rộng
3
2
m. Tính chiều
dài hình đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài
của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều
rộng của hình đó.
- GV ghi bảng:
15

7
:
3
2
- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
- Phân số đảo ngược của phân số
3
2
là phân
số nào?
- GV hướng dẫn HS chia:
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi
biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho
chiều rộng.
- Là
2
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×