Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giao an Van9 Tuan 29+30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.03 KB, 9 trang )

Tiết 134+135 Soạn: 17/3/10
Dạy: /3/10

Tập làm văn
viết bài văn số 7
A.Mục tiêu: * GV giúp HS:
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
đã đợc học ở các tiết trớc đó.
- Kỹ năng tìm ý và trình bày theo hệ thống luận điểm, phân tích từ ngữ và hình ảnh thơ
- Có ý thức tự giác khi làm bài.
B.
Chuẩn bị

:
- Giáo viên: Ra đề, soạn bài.
- Học sinh:
ôn lại kiến thức
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: không
III. Bài mới:
A. Đề bài: Suy nghĩ của em về bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy.
B . Đáp án Biểu điểm
1) Đáp án:
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Duy
- Giới thiệu khái quát về bài thơ (Hoàn cảnh sáng tác, nội dung chính của bài thơ)
Bài thơ diễn tả những suy ngẫm sâu sắc về thái độ của con ngời đối với quá khứ gian lao, tình
nghĩa.
b. Thân bài
* Nhận xét, phân tích nội dung sau


+ Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ
- Gắn liền với tuổi ấu thơ nơi quê nhà với ngời lính nơi chiến trờng gian khổ (dẫn chứng)
- Vầng trăng nh có hồn, thấu hiểu tâm trạng và chia sẻ vui buồn với ngời
+ Hình ảnh vầng trăng trong hiện tại
- Bị lãng quên giữa cuộc sống bon chen nơi thành thị (dẫn chứng)
- Trong một đêm mất điện trăng hiện ra giữa bầu trời ngời sáng nh một tác nhân gợi nhớ,
nhắc nhở mọi ngời đừng vội quên quá khứ
- Vầng trăng tợng trng cho vẻ đẹp vĩnh hằng
- Vầng trăng chứa đựng lời nhắc nhở nhẹ nhàng mà thấm thía về đạo lí sống ân nghĩa thuỷ
chung với quá khứ.
* Nhận xét nghệ thuật của bài thơ: có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình, giọng thơ đầy cảm
xúc
C. Kết bài:
- Khái quát về giá trị, ý nghĩa của bài thơ: bài thơ đã hớng ngời đọc đến một đạo lí truyền thống
của dân tộc Việt Nam - đạo lí thuỷ chung, ân tình ân nghĩa.
2)Biểu điểm
Điểm 9- 10: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt lu loát, bài viết có
cảm xúc, không mắc lỗi.
Điểm 7- 8: Bài viết đúng thể loại, đủ nội dung, cảm nhận khá sâu sắc, diễn đạt tơng đối lu loát,
bài viết có cảm xúc, còn mắc một số lỗi thông thờng.
Điểm 5- 6: Bài viết đủ nội dung song cha sâu, đúng thể loại, còn mắc một số lỗi.
Điểm 3- 4: Bài viết còn thiếu ý, mắc các lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ hoặc bài viết còn sơ
sài
Điểm 1- 2: Bài viết quá sơ sài, thiếu nhiều ý, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét - Thu bài
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Xem lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Chuẩn bị bài Bến quê: Tìm hiểu tình huống, phân tích cảm nhận của nhân vật Nhĩ.



Tiết 136 Soạn: 22/3/10
Văn bản: Dạy: /3/10
bến quê
- Nguyễn Minh Châu-
A.Mục tiêu: * GV giúp HS:
- Qua tiết học hiểu đợc những nét chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác vă bản. Tóm tắt văn bản
và bớc đầu có những hiểu biết về bố cục, chủ đề văn bản.
- Phân tích đợc những đặc sắc nghệ thuật : tạo tình huống nghịch lý.
- Bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng, biết trân trọng những vẻ đẹp bình dị gần gũi của gia đình, quê
hơng
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, bài soạn, tài liệu tham khảo Ngữ văn 9 .
-Học sinh: Soạn bài theo hớng dẫn ở tiết 135 và câu hỏi SGK
C.Hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra việc soạn bài của HS.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cơ bản
- Gv hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích * SGK. ?
Nêu những hiểu biết của em về tác giả NMC?
- GV GT thêm về vị trí của nhà văn trong KC
chống Mĩ và trong thời kì đổi mới (một số tác
phẩm tiêu biểu: TTCửa sông, Dấu chân ng
lính, cỏ lau ; truyện Mảnh trăng
- Giới thiệu truyện ngắn Bến quê ?
- GV hớng dẫn HS đọc : Giọng văn trần
thuật chậm xúc động, đợm buồn.GV
đọc một đoạn, cho 5 HS đọc nói tiếp ->

Hết.
- NX, sửa -> đọc đúng.
- GV hớng dẫn HS tóm tắt văn bản theo
diễn biến tâm trạng nhân vật chính.
- HS tóm tắt ( gọi 4 HS TT).

I. Giới thiệu chung :
1)Tác giả (1930 1989)
- Cây bút văn xuôi tiêu biểu của thời kì chống Mĩ .
- Hiện tợng nổi bật trong đời sống văn học chặng đầu
thời kì đổi mới.
- Năm 2000 đợc nhận giải thởng HCM về VHNT.
2)Tác phẩm
Bến quê: ( trích): in trong tập truyện cùng tên ( XB
1985).
- Đây là truyện xuất sắc của TG, chứa đựng những
chiêm nghiệm triết lí về đời ngời qua cảm xúc, lời
văn tinh tế.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
2. Tóm tắt:
+ Một buổi sáng đầu thu, trong căn phòng có cửa sổ
nhìn ra sông Hồng - Nơi Nhĩ đang nằm dỡng bệnh.
( Một căn bệnh hiểm nghèo khiến anh bị tê liệt toàn
thân. Tất cả mọi SH của anh phải nhờ vào ngời khác
mà chủ yếu là Liên - Vợ anh).
+ Nhìn qua cửa sổ, ngắm N bông hoa bằng lăng
ngắm cảnh bên kia sông Hồng, nơi có bãi bồi quen
thuộc mà anh cha 1 lần đặt chân tới. Cảnh vào thu
làm anh thấy bồi hồi và chạnh buồn vì anh sắp phải

từ biệt nó.
- Bài có bố cục mấy phần? Nội dung
từng phần?
- Gv hớng dẫn HS tìm hiểu tình huống
truyện :
? Nêu tình huống truyện Bến quê ?
? Tạo ra một chuỗi những nghịch lý nh
vậy tác giả muốn lu ý ngời đọc cần
nhận thức điều gì ?
- HS hoạt động nhóm (3 Nhóm thời gian
5p)
+Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV khái quát , bình
+ Nhĩ sai Tuấn, con trai thứ hai thay mình song bên
kia sông. Nhng thằng Tuấn con anh mải sa vào xem
đám cờ thế nên đã để lỡ một chuyến đồ sang sông
Nhng anh không tránh né mà chỉ buồn bã nghĩ rằng
con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc cái vòng
vèo hoặc chùng chình.
+ Anh chợt nhận ra vẻ đẹp trên sơ, giản dị của cánh
bờ bãi, bến quê; vẻ đẹp tâm hồn của vợ anh giúp anh
nhận ra rằng nơi nơng tựa êm ấm là gđ, vợ con.
+ Nhĩ cố thu chút sức lực cuối cùng, giơ cánh tay ra
ngoài cửa sổ, khẩn thiết ra hiệu cho một ngời nào đó
nhanh cho kịp chuyến đò.
3. Bố cục:
-Từ đầu đến : Bậc gò mòn lõm cuộc trò chuyện
của Nhĩ với Liên
-Tiếp theo đến : Một vùng nớc đỏ Nhĩ nhờ con trai
(Tuấn) sang bên kia sông, lại nhờ bọn trẻ hàng xóm

giúp anh ngồi tựa sát cửa sổ để ngắm cảnh và suy t
nghĩ ngợi
-Còn lại :Cụ giáo khuyến ghé vào hỏi thăm và hành
động cố gắng cuối cùng của Nhĩ
4) Phân tích
a) Tình huống truyện
- Nhân vật Nhĩ ở vào hoàn cảnh đặc biệt: Sống những
ngày đau ốm cuối cùng trên giờng bệnh tại nhà
- Vẻ đẹp của bãi bồi bên sông nay mới phát hiện nh-
ng lại không tới đợc.
- Nhờ con thì con lại mải chơi.
* Những tình huống nghịch lý đó bộc lộ điều tác giả
muốn nói :
- Nhận thức về cuộc đời : cuộc sống và số phận con
ngời chứa đựng những điều bất thờng.
- Gửi gắm một suy ngẫm : Ngời ta hớng tới những
điều cao xa mà vô tình không biết những vẻ đẹp gần
gũi.
IV. Củng cố:
- HS tóm tắt lại ND đoạn trích?
- Nêu tình huống truyện và phân tích ý nghĩa của tình huống đó?
IV. H ớng dẫn về nhà :
- Đọc lại văn bản, tóm tắt.
- Trả lời những câu hỏi còn lại. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản.

Tiết 137 Soạn: 22/3/10
Văn bản: Dạy: /3/10

bến quê
- Nguyễn Minh Châu-

A.Mục tiêu: * GV giúp HS:
-Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ, cảm nhận đợc ý nghĩa triết lý mang tính trải
nghiệm về cuộc đời con ngời, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị, quý giá của những gì gần gũi
của quê hơng, gia đình.
-Phân tích đợc những đặc sắc nghệ thuật : tạo tình huống nghịch lý, trần thuật qua dòng nội tâm
nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy suy t mang tính biểu tợng.
-Bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng, biết trân trọng những vẻ đẹp bình dị gần gũi của gia đình, quê
hơng.
B.
Chuẩn bị

:
-Giáo viên: SGK - tài liệu tham khảo, bài soạn.
-Học sinh: Soạn bài theo hớng dẫn của GV và câu hỏi 2,3,4 SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt văn bản Bến quê ?
? Nêu tình huống truyện Bến quê?
III. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung cơ bản
- HD HS đọc đoạn 2,3.
- Chọn một số ý cơ bản để phân tích, cảm
nhận.
? Bức tranh TN đầu thu đợc Nhĩ cảm nhận ra
sao? Theo trình tự ntn?
( HD: Bức tranh thiên nhiên quen thuộc nhng
lại rất mới mẻ với Nhĩ tởng chừng nh lần đầu
tiên anh cảm nhận đợc tất cả vẻ đẹp và sự giàu
có).

? Qua những câu Nhĩ hỏi vợ anh nhận ra điều
gì?
( chú ý chi tiết bài lỡ).
? Cảm nhận của Nhĩ về Liên ntn?
(Gợi ý: Nhĩ phát hiện ra điều gì? Thái độ của
Nhĩ ra sao?).
? Em hiểu " Bến quê" có ý nghĩa nh thế nào?
( GĐ, qhơng là bến đỗ đời ngời) SS sát hợp từ
4)Phân tích:
b. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật
Nhĩ:
* Cảnh TN:
- Theo tầm nhìn của Nhĩ từ khung cửa sổ phòng
anh: Gần xa, không gian có chiều sâu, rộng
( bông bằng lăng con sông Hồng vòm trời
bãi bồi )
- Sự tinh tế trong cảm xúc:
+ Hoa đậm sắc hơn; vòm trời; cao hơn; sông
Hồng màu nớc đỏ nhạt vào thu bãi bồi thân
thuộc quá nh da thịt, hơi thở.
* Cảm nhận về mình: Chẳng còn sống đợc bao
lâu . Anh thất vọng,bi đất.
* Cảm nhận về vợ:
- Nhìn thấy dáng vẻ vợ ( áo vá, ngón tay gầy
guộc); sự chăm sóc, cử chỉ âu yếm, lời nói an ủi.
- Thấy -> hiểu: sự hi sinh, tình yêu thơng -> anh
ân hận, xót xa biết ơn rộng lớn hơn. Tổ ấm gđ là
h.ảnh ng vợ.
? Nhĩ có khao khát gì? tại sao anh lại có khao
khát đó.

? Điều đó thức tỉnh chúng ta những gì?
( con ngời ta mải kiếm tìm những cái xa vời
mà quên mất điều giản dị thiêng liêng gần
gũi).
? Nhĩ nhờ con sang sông anh lại gặp 1
nghịch lĩ gì? từ sự việc ấy Nhĩ đã chiêm
nghiệm đợc một quy luật gì của đời ngời?
(Có thể hiểu thêm ngòai ý nghĩa trên: sự cách
biệt giữa các thế hệ -> VB đặt ra).
? Phân tích những cử chỉ cuối cùng của nhân
vật Nhĩ?
- Gv hớng dẫn HS tổng kết nội dung và nghệ
thuật của văn bản.
? Nêu tóm tắt nội dung và nghệ thuật văn bản.
- HS đọc ghi nhớ.
nơi nơng tựa vững chắc, sức mạnh tâm thần.
* Khao khát đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia
sông.
( Lí do: cảnh đẹp, thực trạng Nhĩ cả sự ân hận
xót xa.
=> Trân trọng những vẻ đẹp và những giá trị
bình dị, gần gũi của cuộc sống gia đình, quê h-
ơng.
- NHĩ muốn nhờ con cảm nhận thay mình ->
Con không hiểu, miễn cỡng đi -> sa vào trò chơi
để lỡ chuyến đò duy nhất trong ngày.
-> Khó tránh đợc cái điều vòng vèo hoặc chùng
chình. ( QL cuộc đời).
- Cử chỉ: có vẻ kì quặc-> dứt ra cái điều vòng
vèo, chùng chình để hớng tới N giá trị đích thực.

5. Tổng kết (Theo ghi nhớ SGK )
IV. Củng cố :
- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm và nêu chủ đề của truyện
- Nêu những thành công NT truyện ngắn của Nguyễn Minh Châu
V. H ớng dẫn về nhà :
- Nắm chắc nội dung cơ bản
- Bình luận truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu.
- Chuẩn bị bài ôn tập TV

Tiết 138 Soạn: 23/3/10
Dạy: /3/10
Tiếng Việt:
ôn tập phần tiếng việt
A.Mục tiêu : * Gv giúp HS:
-Hệ thống các khái niệm về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-Rèn luyện kỹ năng hệ thống kiến thức, tập nhận diện và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các
kiến thức đó.
-Trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B.Chuẩn bị:
- GV :Nghiên cứu tài liệu,soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị một số phiếu học tập.
- HS: Đọc trớc bài học SGK, định hớng trả lời các câu hỏi.
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: ( KT trong giờ)
III. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung cơ bản
- Gv hớng dẫn HS ôn tập khởi ngữ
và thành phần biệt lập :
- HS nhắc lại khái niệm khởi ngữ và
các thành phần biệt lập?

- Hoạt động nhóm ( nhóm ngẫu
nhiên thời gian 5 phút)
+Đọc yêu cầu bài tập 1 ghi kết quả
vào phiếu học tập theo yêu cầu bài
tập ?
+ Đại diện nhóm trả lời GV treo
đáp án
+Nhận xét, bổ sung.
- GV : yêu cầu HS viết đoạn văn
ngắn theo yêu cầu của BT2.
- HS chỉ ra:
+ TP phụ chú: Cuộc đời vốn rất
bình lặng quanh ta.
+ TP tình thái: hình nh.
+ Khởi ngữ: Cái chân lí giản dị ấy.
+ TP cảm thán: tiếc thay.
- Hệ thống liên kết câu, liên kết
đoạn :
- Đọc bài tập SGK . Các từ ngữ thể
hiện phép liên kết nào ? Nêu tác
dụng ?
( Hớng dẫn:
+ Lặp từ ngữ : cô bé
+ Thế : Nó, thế
+ Nối : Nhng, nhng, rồi, và
+ Đồng nghĩa, trái nghĩa, liên t-
ởng : Tiếng lanh canh gõ trên nóc
hang -> Liên tởng có cái gì vô
cùng sắc xé không khí. Ngời
Pháp Nã Phá Luân -> đồng

nghĩa với 1 ngời Mỹ Hoa Thịnh
Đốn.
- Chỉ rõ liên kết nội dung, hình thức
giữa các câu trong đoạn văn em
viết giới thiệu Bến quê ?
GV hớng dẫn HS nghi kết quả vào
bảng tổng kết.
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập :
1. Bài tập 1
Khởi
ngữ
Thành phần biệt lập
Phụ chú
tình thái cảm thán gọi đáp
Xây
cái
lăng
ấy
Dờng
nh
những ng-
ời
tha ông vất vả quá
2. Bài 2
VD: " Bến quê" là một câu chuyện về cuộc đời - cuộc
đời vốn rất bình lặng quanh ta - với những nghịch lí
không dễ gì hóa giải. Hình nh trong cuộc sống hôm nay,
chúng ta có thể gặp ở đâu đó một số phận giống nh hoặc
gần giống nh số phận của NV Nhĩ trong câu chuyện của
NMC.

Ngời ta có thể kiếm danh, kiếm lợi, để rồi sau khi
rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó con ngời
mới nhận ra rằng: Gia đình, quê hơng là điểm tựa bền
vững, là tổ ấm của mỗi chúng ta. Song chân lí giản dị ấy
tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày tháng cuối
cùng của cuộc đời mình.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1.Bài1. Liên kết nội dung và liên kết hình thức
a. Liên kết nội dung
+ Liên kết chủ đề
+ Liên kết lô gíc
b. Liên kết hình thức
+ Lặp
+ Thế
+ Nối
+ Đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tởng.
* Bài 2: Bảng tổng kết
Từ
ngữ t-
ơng
ứng
Phép liên kết
Lặp
từ
Đồng
nghĩa
Thế Nối
Cô bé cô bé

Nhng

rồi và
- Lập bảng tổng kết.
thế
IV. Củng cố :
- Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
- Hớng dẫn HS làm bài tập 3
V. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện các bài tập vào vở
- Nắm chắc phần lí thuyết về các thành phần biệt lập, khởi ngữ.
- Ôn tập phần nghĩa tờng minh và hàm ý.

Tiết 139 Soạn:
24/3/10
Dạy: /3/10

ôn tập phần tiếng việt
( Tiếp )
A.Mục tiêu: * GV giúp HS:
-Hệ thống các khái niệm về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn,
nghĩa tờng mình hàm ý. Học sinh nhận diện và vận dụng.
-Rèn luyện kỹ năng hệ thống kiến thức, tập nhận diện và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các
kiến thức đó.
-Trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Bảng hệ thống kiến thức, bài soạn, sgk.
-Học sinh: : Đọc trớc các yêu cầu bài tập và thực hiện trả lời câu hỏi.
C. Hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ ôn tập)
III.Bài mới :

Hoạt động của GV - HS Nội dung cơ bản
- GV gọi HS nhắc lại khái niệm nghĩa tờng
minh và hàm ý:
? Thế nào là nghĩa hàm ý? Thế nào là nghĩa t-
ờng minh?
- HS thực hiện làm bài tập nghĩa tờng minh và
hàm ý
- Đọc bài tập 1 SGK 111. Nêu hàm ý của ngời
ăn mày khi nói với ngời nhà giàu ?
( Gợi ý: + ở dới ấy các nhà giàu chiếm hết cả
chỗ rồi + Căn cứ vào : không ở đợc mới lên)
- GV treo bảng phụ BT 2
- Hoạt động nhóm ( nhóm nhỏ)
- Tìm hàm ý của các câu ? Các phơng châm
hội thoại nào bị vi phạm ?
+ Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp
+ Nói lạc đề
III. Nghĩa tờng minh và hàm ý
Nghĩa tờng minh là phần thông báo đợc
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Hàm ý là phần thông báo tuy khoiong đợc
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhng có thể suy ra từ các từ ngữ ấy.
1. Bài 1
- Hàm ý : Địa ngục là chỗ của các ông Ngời
nhà giàu tham lam.
2. Bài 2
a) Tôi không muốn bình luận về việc này
- Phơng châm quan hệ
b) Tớ cha báo cho Nam và Tuấn

- Phơng châm về lợng
* Điều kiện sử dụng nghĩa tờng minh, nghĩa hàm
+ Tớ báo cho Thi rồi
+ Nói cha đủ.
- Nhắc lại điều kiện sử dụng hàm ý ?
- GV hớng dẫn luyện tập
- HS hệ thống một số câu thơ, đoạn thơ có
hàm ý và phân tích hàm ý đó ?
( HD: Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
- ý nghĩa ẩn dụ gợi suy t thâm trầm của con
ngời)
- Hệ thống truyện ? Hàm ý của một số câu và
đoạn văn ?
+ Lặng lẽ Sa Pa
+ Làng
+ Bến quê
- HS nhận xét, giáo viên bổ sung, cho điểm.
ý.
+ Ngời nói có ý thức đa hàm ý vào câu nói.
+ Ngời nghe có năng lực giải đoán hàm ý.
IV. Luyện tập
+ Buồn trông cửa bể chiều hôm
.
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
-> Tả cảnh ngụ tình
+ Hoạn Th hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dới trớng liệu điều kêu ca

Rằng tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
-> Hoạn Th biện hộ cho mình.
- Sử dụng trong truyện
* Vận dụng khi phân tích, cảm nhận tác phẩm
văn học
IV.Củng cố :
- Nêu khái niệm nghĩa tờng minh và hàm ý?
- Muốn sử dụng hàm ý thành công cần chú gì?
V. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện các bài tập vào vở
- Nắm chắc nội dung TV
- Lập dàn bài cho tiết 140 luyện nói ( đề SGK)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×