Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

van 8- tuan 31-vha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.72 KB, 13 trang )

Tuần 31 Ngày soạn: 5/4/2009
Tiết 113 Ngày dạy: 7/4/2009
kiểm tra văn
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức văn học đã học ở học kì II lớp 8,
đồng thời rèn luyện kĩ năng diễn đạt và làm văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên :Đề kiểm tra.
- Học sinh : Ôn tập.
C.Ph ơng pháp:
Thực hành viết.
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Tiến trình kiểm tra :
1. Giáo viên giao đề.
Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: ( 2 điểm) Chép thuộc lòng hai khổ thơ đầu bài thơ Quê hơng của nhà thơ Tế
Hanh
Câu 2: ( 3 điểm) So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong các thể văn: Chiếu,
hịch, cáo tấu.
Câu 3: : ( 2 điểm)Vẽ sơ đồ trình tự lập luận cho Văn bản: Đi bộ ngao du
Câu 4: ( 3 điểm) Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nớc của Trần Quốc Tuấn đợc thể
hiện qua bài Hịch tớng sĩ
2. Học sinh làm bài.
IV. Củng cố:
- Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập lại các văn bản.


- Soạn bài ''Ông Giuốc đanh mặc lễ phục''
Đáp án - biểu điểm
Câu 1: HS chép đúng đủ hai khổ thơ đạt điểm tối đa là 2 điểm. Sai 3 lỗi chính tả trừ
0.25 diểm. Thiếu 1 câu thơ trừ 0.25 điểm.
Câu 2 (3đ)
* Giống nhau: cùng là thể văn nghị luận cổ, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có
thể đợc viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biến ngẫu.
* Khác nhau: về đối tợng sử dụng , mục đích và chức năng.
- Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
- Hịch: cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, mục đích là khích lệ tinh thần, tình cảm.
- Cáo: trình bày một chủ trơng hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ngời
cùng biết.
- Tấu: trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
- Chiếu, hịch, cáo: đối tợng sử dụng: vua chúa hoặc bề trên.
- Tấu: quan lại, thần dân
98
Câu 3: ( 2 điểm) Sơ đồ trình tự lập luận bài Đi bộ ngao du:

Đi bộ ngao du thú vị
Hoàn toàn tự do Có dịp để trau dồi
tri thức
Tốt cho sức khoẻ và
tinh thần
Muốn ngao du phải đi bộ
Câu 4: ( 3 điểm) Phát biểu đợc những cảm nhận về lòng yêu nớc của tác giả đợc
thể hiện trong bài. Mỗi em sẽ có những cảm nhận khác nhau. Tuy nhiên cần thể
hiện đợc những ý cơ bản sau:
-Lòng yêu nớc đợc thể hiện trức tiếp qua lòng căm thù giặc sâu sắc: Ta thờng tới
bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm đìa. Chỉ căm tức cha
xẻ thịt lột da, nuốt gan uống máu

- Nghiêm khắc phê phán, khuyên răn bày tỏ thiệt hơn với các tớng sĩ dới quyền
giúp họ thấy ró đúng sai để l chuyên tâm rèn luyện binh pháp đánh đôủi quan thù,
măng lại ấm no cho nhân dân
99
Tuần 29 Ngày soạn: 5/4/2009
Tiết 114 Ngày dạy: 7/4/2009
Tiếng Việt
Lựa chọn trật tự từ trong câu


A. Mục tiêu cần đạt:
- Trang bị cho học sinh 1 số hiểu biết cơ bản về trật tự từ trong câu; khả năng
thay đổi trật tự từ; hiệu quả của những trật tự từ khác nhau.
- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp
với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ.
- Hs xem trớc bài ở nhà.
C. Ph ơng pháp:
Phân tích mẫu,nêu vấn đề, liên hệ thực tế,
D.Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là lợt lời trong hội thoại? Những lu ý khi tham gia hội thoại.
- Làm bài tập 3, 4
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy - Trò Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
phần nhận xét chung.
- Học sinh đọc đoạn văn, chú ý câu in

đậm.
? Câu trên đợc cấu tạo bằng những cụm
từ nào?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm theo những cách nào mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của câu? (Giáo
viên chia nhóm thảo luận)
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm
viết nhiều nhất có thể các câu có thay
đổi trật tự từ trong câu in đậm SGK.
? Để diễn đạt nội dung câu in đậm trong
đoạn văn, có bao nhiêu cách sắp xếp trật
tự từ.
-GV treo bảng phụ ghi các đáp án để
học sinh đối chiếu.
- Học sinh ghi 6 cách vào vở.
I. Nhận xét chung
1. Ví dụ
2. Nhận xét
-Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng
1 2 3 4
khàn khàn của ng ời hút nhiều xái cũ
- 6 cách
1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng
giọng khàn khàn của ngời hút nhiều xái cũ.
2) Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời
hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất
3) Thét bằng giọng khàn khàn của ngời hút
100
? Vì sao tácgiả chọn trật tự từ nh trong

đoạn trích?
(Nhẫn mạnh vị thế xã hội của cai lệ,
nhấn mạnh sự hung hãn của cai lệ,tạo
liên kết câu, tạo nhịp điệu cho câu
văn)
? Hãy thử chọn một trật từ khác, nhận
xét tác dụng của sự thay đổi đó?
- Học sinh thảo luận.
1) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu
2) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu
3) Nhấn mạnh sự hung hãn, liên kết câu
4) Liên kết câu
5) Liên kết câu.
6) Nhấn mạnh thái độ hung hãn.
? Vậy trật tự từ là gì.
* Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời
nói đợc gọi là trật tự từ.
? Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp
xếp trật tự từ có gì giống nhau không?
Em rút kinh nghiệm gì trong việc đặt
câu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự
từ
- HS đọc ví dụ
? Trật tự từ trong những câu in đậm thể
hiện điều gì.
? So sánh tác dụng của những cách sắp
xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in
đậm?

? Hãy rút ra tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ trong câu.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất.
4) Bằng giọng khàn khàn của ngời hút nhiều
xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét.
5) Bằng của ngời hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi
xuống đất, cai lệ thét.
6) Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
khàn của ngời hút nhiều xái cũ, cai lệ thét.
- Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói
đợc gọi là trật tự từ.
3. Ghi nhớ
II. Một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự
từ.
*. Ví dụ
*. Nhận xét
1)Trật tự từ thể hiện:
a. -Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt động
- Thể hiện thứ tự trớc sau của hoạt động
b. - Thể hiện thứ, bậc cao thấp của nhân vật,
thứ tự xuất hiện của các nhân vật.
- Thể hiện sự tơng ứng với trật tự của cụm
từ đứng trớc: Cai lệ mang roi song còn ngời
nhà lí trởng mang tay thớc và dây thừng.
2) So sánh.
Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu quả
diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn (đảm
bảo sự hài hoà về âm)
Ghi nhớ: ( SGK/ 112)

III. Luyện tập
101
Hoạt động 3: hớng dẫn luyện tập:
? Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ trong
những bộ phận câu và câu in đậm SGK.
a) Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự
xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b) Đẹp vô cùng, Tổ Quốc ta ơi. Nhấn mạnh
cái đẹp của non sông mới đợc giải phóng.
- Hò ô đợc đảo lên trớc để bắt vần ''Sông lô''
tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang
của sông nớc

đảm bảo sự hài hoà về ngữ
âm cho lời thơ.
c) Lặp lại các từ trong cụm từ mật thám, đội
con gái ở 2 đầu vế câu là để liên kết chặt chẽ
câu ấy với câu đứng trớc.
IV. Củng cố:
- ? Trật tự từ trong câu là gì? Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Xem lại bài kiểm tra TLV số 6 để học tiết trả bài
* Rút kinh nghiệm:


Tuần 31 Ngày soạn: 5/4/2009
102
Tiết 115 Ngày dạy: 8/4/2009

trả bài tập làm văn số 6

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận
CM và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm
và cách trình bày luận điểm.
- Có thể đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của
bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp
học, nhờ đó có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt
hơn nữa những bài sau.
B. Chuẩn bị:
- Gv :Chấm trả bài trớc 1 ngày.
-Học sinh: xem lại bài viết.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
III. Tiến trình bài giảng:
1. Đề bài:
2. Dàn ý, biểu điểm (nh tiết 103, 104)
3. Nhận xét
+ GV đọc hai bài khá,hs nhận xét chung . GV nhận xét u điêmt chung
* Ưu điểm:
- Đa số đã làm đúng kiểu văn nghị luận giải thích
- Một số bài viết lập luận khá sắc sảo nh bài của em
- Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn.
- Bài số 6 tiến bộ: chữ viết, cách trình bày có tiến bộ
+ GV đọc hai bài yếu kém( Y Đuh, Hoài), HS nhận xét
* Nhợc điểm
a) Nội dung
- Hầu hết còn thiếu các luận điểm.

- Các luận điểm sắp xếp cha hợp lí, còn lộn xộn, còn lạc sang phân tích hai bài văn,
cha bám sát yêu cầu của đề.
- Mở bài cha thật tự nhiên, ngắn và lủng củng:
- Bài viết còn lan man, có những em làm sơ sài, cha tập trung làm sáng tỏ luận
điểm, có những em phân bố thời gian không hợp lí
b) Hình thức
- Đoạn văn : có em cha tách đoạn văn hợp lí, viết 1 câu sau đó xuống dòng.
- Không dùng dấu câu,dùng sai :
- Sai chính tả: nhầm l - n; gi - d - r
- Lỗi diễn đạt: còn có câu sai, cách dùng từ,
4. Trả bài
5. Sửa lỗi trong bài.
+ HS đọc bài của mình và của bạn, phát hiện lỗi sai, nêu cách sửa
103
6. Kết quả:
Lớp Giỏi Khá Trungbình Yếu kém
8 A 8 17 10
8 B 4 12 14 12
Kĩ năng viết văiệt nam nghị luận của một số em ở lớp 8B còn yếu.
Nguyên nhân là do các em là HS DTTS, kĩ năng dùng tiếng Việt còn kém.
Thêm vào đó những kiến thức cơ bản về văiệt nam nghị luận cha chắc chắn
vì các em đi học không chuyên cần vì vậy nắm kiến thức không hệ thống
IV. Củng cố:
- Một số yêu cầu cơ bản khi viết văn nghị luận.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Viết lại một số đoạn sai, tiếp tục sửa lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị cho tiết ''Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận''
- Lập dàn ý cho các đề bài còn lại.
* Rút kinh nghiệm:



104
Tuần 31
Tiết 116 Ngày soạn: 5/4/2009
Ngày dạy: 8/4/2009
tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả
trong văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh
- Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn
nghị luận vì chúng có khả năng giúp ngời nghe , ngời đọc nhận thức đợc nội dung
nghị luận một cách dễ dàng , sáng tỏ hơn.
- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa các yếu tố tự sựvà miêu tả vào bài
văn nghị luận để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao.
- Rèn kĩ năng đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào trong văn bản nghị luận
- GD ý thức dùng các yếu tố tự sự và miêu tả trong khi viết văn nghị luận để đạt đ-
ợc hiệu quả cao
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên :
- HS : Xem trớc bài ở nhà.
C. Ph ơng pháp: Phân tích mẫu, nêu vẫn đề, qui nạp, thực hành
D. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Yếu tố biểu cảm
trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của các
yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị

luận
Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.
? Tìm những câu đoạn thể hiện yếu tố tự
sự, miêu tả trong 2 đoạn trích.
Ví dụ a: yếu tố tự sự.
- Vị chúa tỉnh mỗi viên công sứ ở Đông Dơng quả là một
vị xì tiền ra.
Ví dụ b: có yếu tố miêu tả: tấp nập, đầu quân, không
ngần ngại rời bỏ xiết bao thở, tốp thì bị xích tay
nòng sẵn
? Vì sao không thể xếp cả 2 đoạn trích
trên là văn miêu tả hay kể chuyện.
(Gợi ý: văn bản ấy đợc tạo lập nhằm
mục đích nào là chủ yếu)
- Học sinh thảo luận.
- Không xếp đợc vì mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố
cáo,vạch trần sự tàn bạo và giả dối của TD Pháp trong
cái gọi là mộ lính tình nguyện, làm rõ đây thực chất là
những cuộc săn lùng vật liệu biết nói một cách dã man.
? Vậy đây là đoạn văn gì.
? Giả sử cả 2 đoạn trích không có yếu tố
I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
nghị luận
*. Ví dụ
*. Nhận xét
1. Ví dụ a: kể về một thủ đoạn bắt lính.
Ví dụ b: tả lại cảnh khổ sở của ngời bắt
lính

không phải văn tự sự và miêu tả.

=>Sự dụng yếu tố tự sự và miêu tả nhằm
vạch trần, sáng tỏ sự tàn bạo và giả dối
của thực dân Pháp trong việc mộ lính
tình nguyện.
105
tự sự và miêu tả thì ta có hình dung rõ sự
giả dối, lừa gạt của thực dân Pháp hay
không.
- Giáo viên chiếu 2 đoạn văn có yếu tố
miêu tả và tự sự.
? Từ việc nhận xét trên em có nhận xét
gì về vai trò của các yếu tố tự sự và miêu
tả trong văn nghị luận.
? Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2.SGK
? Tìm những yếu tố tự sự và miêu tả
trong đoạn văn trên.
- Học sinh đọc, tìm ví dụ.
- Tự sự: kể lại câu chuyện về chàng Trăng và Nàng Han.
- Miêu tả: soi xuống dòng thác bạc, dệt bằng chỉ ngũ
sắc
? Tác dụng của tự sự và miêu tả trong
đoạn văn này.
? Tác giả có kể lại toàn bộ 2 truyện
chàng Trăng và nàng Han không? Mà
tập trung kể những chi tiết nào chứng tỏ
điều gì.
Không kể kĩ càng hai truyện mà chỉ tập trung vào
những chi tiết nh Trăng không nói không cời, cỡi
ngựa đá, bay lên mặt trăng, nàng Han thành tiên
lên trời sau khi đánh giặc

? Tác giả có miêu tả tràn nan không.
? Vậy khi đa các yếu tố tự sự và miêu tả
vào trong bài văn nghị luận cần chú ý
điều gì.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập
- Học sinh làm bài tập trong SGK.
? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả 6
đoạn văn nghị luận sau? Cho biết tác
dụng của chúng.
-Vai trò
- Cách sử dụng.
- thiếu yếu tố tự sự và miêu tả đoạn văn
nghị luận khô khan mất hết vẻ sinh động
sức thuyết phục kém.
2.
- Làm rõ sự gần gũi, giống nhau trong
các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc
Việt Nam
- Lựa chọn những chi tiết tơng đồng
giống với truyện Thánh Gióng làm rõ
luận điểm
3. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1
- tự sự giúp ngời đọc hình dung rõ đợc
hoàn cảnh sáng tác trong bài thơ và tâm
trạng nhà thơ
- Miêu tả giúp học sinh hình dung trớc
mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm

xúc của ngời tù thi sĩ nhận rõ hơn chiều
sâu một tâm t chứa đựng tình cảm dạt
dào trớc trăng, trớc đêm trớc cái lành cái
đẹp.
IV. Củng cố:(')
- đọc lại ghi nhớ:
+ Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả.
+ Cách sử dụng
V. H ớng dẫn về nhà: (')
- Học ghi nhớ, làm bài tập 2, bài tập 1; 2; 3 SBT
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
* Rút kinh nghiệm
106
Tuần 30 - Tiết 117,118
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản
ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
(Trích ''Trởng giả học làm sang'')
( Mô li e)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô li e là
nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc hoạ tài tình
tính cách lố lăng của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời
sảng khoái cho khán giả.
B. Chuẩn bị:
- Tài liệu tham khảo.
- Thiết kế, SGV, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ :(5') Trắc nghiệm
1. Theo Ru-xô ''Đi bộ ngao du'' giúp ta điều gì quan trọng nhất.
A. Tinh thần thoải mái, tăng cờng sức khoẻ.
B. Hiểu biết phong phú về thiên nhiên, cuộc sống.
C. Hoàn toàn có cảm giác tự do cá nhân.
D. Tiết kiệm tiền bạc (thuê tàu, xe, ngựa )
2. Mục đích của ''Đi bộ ngao du'' theo Ru-xô là gì?
A. Chỉ ra một phơng pháp rèn luyện thân thể.
B. Chỉ ra một phơng pháp giải trí lành mạnh.
C. Chỉ ra một phơng pháp giáo dục trẻ em tiến bộ.
D. Chỉ ra một phơng pháp dạy học mới mẻ.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Nêu những hiểu biết về tam giác, tác
phẩm.
- Học sinh dựa vào chú thích trả lời.
- Yêu cầu đọc: hình thức phân vai ông
Giuốc-đanh giàu có nhng ngu ngốc, háo
danh, dễ bị lừa.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc chú thích
- Giáo viên diễn giảng thể loại (kịch vui,
kịch cời)
Đoạn trích là mẫu mực của thể loại hài
kịch cổ điển

vũ khúc hài kịch.
? Lớp kịch gồm mấy cảnh? Tóm tắt các
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả

2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
- Học sinh đóng vai đọc.
Phó may, thợ phụ khéo léo chiều khách,
nịnh hót nhng thâm tâm lại coi thờng.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh nghe
2. Bố cục
107
cảnh.
* Gồm 2 cảnh:
+ Ông Giuốc-đanh và phó may
+ Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ.
? Xem xét số lợng nhân vật tham gia vào
mỗi cảnh và các loại động tác, âm thanh
trên sân khấu để chứng minh rằng càng
về sau kịch càng sôi động.
? Ông Giuốc-đanh và bác phó may trò
chuyện xoay quanh những sự việc gì? Sự
việc nào là chủ yếu.
? Ông Giuốc-đanh phát hiện ra điều gì
trên bộ lễ phục mới may? Sự phát hiện
này chứng tỏ điều gì trong nhận thức
của ông.
? Nhng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi
ý kiến? Qua đây chứng tỏ thêm điều gì
về tính cách ông Giuốc-đanh.
? Kịch tính, mâu thuẫn gây cời ở đoạn
này thể hiện ở chỗ nào.

- Bổ sung: dựa vào khao khát học theo
cách sống, cách ăn mặc của ngời quí tộc
(ông ta hiểu cũng lơ mơ) nên chỉ nói
một câu là ông Giuốc-đanh đã hoàn toàn
tin tởng rồi

tiếng cời. Trớc sự ngớ
ngẩn vì hiếu danh và ngu ngốc của ông
Giuốc-đanh nên sau 2 câu nói của phó
may cũng làm Giuốc-đanh tin tởng may
hoa ngợc là sang, là mốt.
- Gồm 2 cảnh: ông Giuốc-đanh và phó
may và cảnh ông Giuốc-đanh và tay thợ
phụ.
- Học sinh thảo luận.
- Hành động kịch diễn ra tại phòng
khách nhà ông Giuốc-đanh, một ngời
trên 40 tuổi.
- Cảnh trớc: có 2 ngời là ông Giuốc-
đanh và bác phó may nói với nhau ( chủ
yếu đối thoại có kèm theo cử chỉ động
tác)
- Cảnh sau: có 2 ngời là ông Giuốc-đanh
và tay thợ phụ (4 tay xúm xít xung
quanh)

nhộn nhịp hơn, có cả nhảy
múa và âm nhạc rộn ràng.
3. Phân tích
a) Ông Giuốc-đanh và bác phó may

- Xoay quanh những sự việc: đôi bít tất
chật, bộ tóc giả, lông đính mũ nhng chủ
yếu là bộ lễ phục.
- Phát hiện hoa may ngợc chứng tỏ ông
cha phải mất hết tỉnh táo.
- Học sinh thảo luận phát biểu:
Vì phó may lí luận rất liều, vớ vẩn
những nhà quí tộc đều may hoa ngợc nh
vậy là ông đã tin ngay

ông Giuốc-
đanh kém hiểu biết nhng lại thích danh
giá sang trọng, học đòi nên d bị lừa, bị
qua mặt.
- Học sinh thảo luận.
Bác phó may đang ở thế bị động (bị
chê trách may áo ngợc hoa) nay chuyển
sang thế chủ động tấn công bằng 2 đề
nghị liên tiếp. Còn ông Giuốc-đanh từ
chỗ khó tính khe khắt chủ động tự nhiên
trở thành bị động trớc sự ma mãnh của
tay phó may lọc lõi.
108
Chuyển tiết 118
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Đến lúc Giuốc-đanh phát hiện phó
may ăn bớt vải thì phó may đối phó
bằng cách nào? Cách đối phó này có tác
dụng gì.
? Trong các chi tiết lực cời đó thì chi tiết

nào là lực cời nhất? Vì sao.
? Theo em vì sao ông Giuốc-đanh bị lợi
dụng nh thế.
? Cuộc đối thoại giữa Giuốc-đanh với
đám thợ phụ diễn ra xung quanh việc gì?
Sự việc đó đợc tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào.
? Có phải hắn thật lòng kính trọng ông
chủ? Thực chất của cách xng hô này là
gì.
? Phản ứng của ông Giuốc-đanh về việc
này.
? Việc thởng tiền mấy lần của Giuốc-
đanh chứng tỏ lão đang khao khát cái
gì? Chứng tỏ lão là ngời nh thế nào.
? Phân tích lời thoại của Giuốc-đanh
''Lại đức ông nữa nhé''
? Lớp kịch này gây cời cho khán giả ở
những khía cạnh nào.

Nhân vật ông Giuốc-đanh mặc bộ lễ
phục trên sân khấu liên tởng đến truyện
''Bộ quần áo mới của hoàng đế''
- Học sinh trả lời: ông Giuốc-đanh phát
hiện ra chủ động trách bằng 2 lời thoại.
Bác phó may chống đỡ yếu ớt nhng
chống chế bằng cách đáh trống lảng
sang chuyện thử áo. Nớc cờ khá cao tay
vì nó đánh trúng vào tâm lí ông Giuốc-
đanh đang muốn học đòi làm sang.

- Học sinh tự bộc lộ
- Lắm tiền, thích ăn diện học đòi song
ngu dốt.
b) Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ
- Tâng bốc địa vị xã hội ông Giuốc-
đanh.
- Phép tăng cấp: ông lớn

cụ lớn


đức ông.
- Vì muốn moi tiền.

nịnh hót moi tiền
- Tâm lí: cực kì sung sớng và hãnh diện
- Hành động: liên tục thởng tiền cho bọn
thợ này

háo danh, a nịnh.
- Lời thoại thể hiện niềm hân hoan tràn
ngập

tính cách hc đoòi làm sang ở
ông vẫn mãnh liệt lắm. ẵn sàng cho hết
cả túi tiền để đợc học làm ''sang''
c) Nhân vật hài kịch bất hủ.
- Học sinh thảo luận.
Cời vì ông Giuốc-đanh ngu dốt không
biết gì chỉ vì thói học đòi làm sang mà bị

lợi dụng để kiếm trác. Cời khi thấy ông
ngớ ngẩn tởng rằng mặc áo hoa ngợc
mới là sang, ông cứ moi tiền mãi để mua
lấy danh hão.
- Cời khi trên sân khấu ông Giuốc-đanh
bị 4 tay thợ phụ lột quần áo để mặc bộ
lễ phục lố lăng mà vẫn vênh vang ra
vẻ quý phái.
4. Tổng kết
109
110

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×