Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Van 8 ( Tuan 13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.88 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 15/11/2009
Tuần 13, tiết 49
Văn bản
bài toán dân số
(Theo Thái An - Báo GD-TĐ)
A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này, học sinh có đợc:
1. Kiến thức.
- Hs nắm đợc nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần hạn chế sự gia tăng
dân số, đó là con đờng ''tồn tại hay không tồn tại" của chính loài ngời.
- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện
nội dung bài viết.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng tìm hiểu văn bản thuyết minh.
3. Thái độ.
Thấy đợc tác hại của việc tăng dân số nhanh,
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ (giấy trong-máy chiếu):ghi ba luận điểmmục b,ôbàn cờ, bảng thống kê và
dự báo sự phát triển dân số thế giới (sgk)
- Đọc tài liệu tham khảo, một số câu tục ngữ, thành ngữ về sinh đẻ, dân số
C. Tổ chức các hoạt động dạy học.
I. Tổ chức lớp:
+ ổn định lớp.
+ Kiểm tra bài cũ
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những giải pháp chống ôn dịch thuốc lá.
? Những việc làm của em góp phần chống việc hút thuốc lá của những ngời xung
quanh.
III. Tổ chức dạy- học
- Giới thiệu bài-
Sau khi học xong văn bản ''Thông tin '' và "Ôn dịch, thuốc lá" em thấyloài ngời


hiện nay đang đứng trớc những nguy cơ gì?( Ô nhiễm môi trờng, bệnh tật do rác thải, khói
thuốc lá gây ung th )
Ngoài những nguy cơ đó ra con ngời chúng ta còn đang đứng trớc nguy cơ nữa đó là sự
bùng nổ về dân số. Vậy con ngời đã nhận thức đợc điều này từ bao giờ và đã làm gì để điều
đó không xảy ra (( ghi đầu bài và giải thích xuất từ văn bản)
- Bài mới-
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc: rõ ràng chú ý
những câu cảm thán, những số liệu, những
phiên âm nớc ngoài.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn: Từ đầu

sáng mắt
- Gọi hai học sinh đọc đoạn còn lại
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích trong
sách giáo khoa. - Chú ý chú thích (3) cấp số
nhân là ntn.
- Nói thêm về 2 nhân vật Ađam và Eva đây là
cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất đợc chúa sai
xuống trần gian hình thành và phát triển loài
ngời ( minh hoạ chú thích 4).
? Văn bản này thuộc loại văn bản nào? phơng
thức biểu đạt chủ yếu là gì?
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- HS nghe
-2 Học sinh đọc
- Học sinh khác nhận xét
- Dãy số trong đó từ số 2 trở đi mỗi số
bằng số đứng trớc nó nhân với một hằng
số (số không đổi) gọi là công bội.

2. Tìm hiểu thể loại và bố cục
a. Thể loại
- Văn bản nhật dụng, phơng thức biểu đạt
nghị luận(CM-GT) vấn đề xã hội có sự
kết hợp tự sự thuyết minh
? Văn bản đợc chia thành mấy phần? Nội dung
từng phần là gì?
? Nhận xét về bố cục?
- Gọi học sinh đọc mở bài
? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập đến đ-
ợc giải thích trong phần mở bài này là gì?( ghi
đề mục 1)
? Điều gì đã làm cho ngời viết sáng mắt ra
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là nh thế nào
- Cụm từ này đợc đặt trong dấu ngoặc kép,
hiểu theo nghĩa bóng

1 công dụng của dấu
ngoặc kép sẽ đợc học trong tiết sau
? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả
Tác dụng
* Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm

sự
gia tăng dân số hiện nay đã đợc đặt ra từ thời
cổ đại
? Phần thân bài để CM-GT vấn đề tác giả đa
ra mấy luận điểm ? Là những luận điểm nào ?
Cho học sinh phát biểu


giáo viên đa ra
bảng phụ ( máy chiếu)
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 1( luận điểm 1)
- Giáo viên tóm tắt câu chuyện

gọi học sinh
tóm tắt bài toán cổ.

Giáo viên kết luận câu chuyện: Ban đầu t-
ởng là ít, có gì mà không làm đợc nhng rồi
không chàng trai nào đủ số thóc theo yêu cầu.
? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai
trò ý nhĩa nh thế nào trong việc làm nổi bật vấn
đề chính mà tác giả muốn nói.
* Đa câu chuyện cổ thú vị làm tiền đề so sánh
sự gia tăng dân số.
? Tiếp theo ở luận điểm 2 tác giả đã tiếp tục
chứng minh vấn đề: cách lập luận có gì khác
trớc.
- Giáo viên dùng bảng phụ ô bàn cờ để so
sánh( Tích hợp với TV về dấu ngoặc đơn)
? Từ cách lập luận nh vậy tác giả muốn đa ngời
đọc đến vấn đề gì?
* Bằng giả thiết, số liệu minh hoạ cụ thể

mức độ gia tăng dân số của loài ngời rất nhanh
chóng
? ở đoạn văn 3 tác giả đa ra vấn đề sinh nở của
b. Bố cục
-3 phần

+ Phần mở đầu: Từ đầu

sáng mắt ra
( giới thiệu vấn đề ds và KHHGH)
+ TB tiếp

ô thứ 31 của bàn cờ: CM -
GT vấn đề đã nêu ở mở bài
+ KB: lời khuyến cáo của tác giả
- Bố cục hợp lí

phù hợp với đặc trng
văn bản nghị luận
II. Phân tích
1. GT về sự gia tăng dân số .
- HS đọc
- Vấn đề ds và KHHGD

sự gia tăng
dân số của con ngời
- Đó là vấn đề ds và KHHGD dờng nh đã
đợc đặt ra từ thời cổ đại
- Sáng về nhận thức không nên hiểu cách
thông thờng

sáng mắt về thể chất:
nhìn rõ
- Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm

giới thiệu về sự gia tăng dân số hiện

nay đã đợc đặt ra từ thời cổ đại
2.Vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia
đình.
- 3 luận điểm tơng ứng với 3 đoạn văn
+ Kể câu chuyện cổ về bài toán hạt thóc
+ So sánh sự gia tăng dân số với số thóc
tăng trong bài toán
+Đa ra tỉ lệ sinh của ngời phụ nữ
- Có 1 bàn cờ 64 ô
- Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi
số hạt thóc của ô trớc nó
- Tổng số thóc thu đợc nhiều vô kể- phủ
khắp bề mặt trái đất
- Gây tò mò, hấp dẫn cho ngời đọc mang
lại KL bất ngờ
- Là tiền đề so sánh sự gia tăng dân số
- Là điểm tựa, đòn bẩy cho ngời đọc vào
vấn đề
+ Đa ra giả thiết về sự so sánh các số liệu
minh chứng cụ thể
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ngời
- Nếu mỗi gia đình chỉ có hai con

1995 là 5,63 tỉ

ô thứ 30 của bàn cờ
- Tác giả đa ra câu chuyện cổ, đặt giả
thiết so sánh, minh hoạ dẫn ngời đọc
thấy đợc tốc độ gia tăng dân số của loài
ngời quá nhanh.

phụ nữ ở một số nớc nhằm mục đích gì?
* Khả năng sinh của phụ nữ rất cao, khó khăn
việc thực hiện sinh để có kế hoạch.
? ở các nớc đợc kể tên ở các châu lục nào?
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn hoá các
nớc này
? Từ đó em rút ra đợc kết luận gì về mối quan
hệ của dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội
* Dân số tăng nhanh đi liền với kinh tế văn hoá
kém phát triển.
? Có nhận xét gì về số liệu mà tác giả đa ra?
Tác dụng
- Tích hợp văn thuyết minh: số liệu cụ thể
thuyết phục ngời đọc
? Tác giả nêu vài con số dự báo tình hình gia
tăng dân số đến năm 2015 nói lên điều gì

Cách lập luận chặt chẽ - GV quay lại bài
toán ô bàn cờ
- Gọi học sinh đọc kết bài
? Nội dung kết bài
* Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng việc
sinh đẻ có kế hoạch.
? Tại sao tác giả cho rằng đó làvấn đề tồn tại
hay không tồn tại của chính loài ngời ?
- Liên hệ với VN em biết gì về dân số. Tốc độ
gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay
? Đảng và nhà nớc ta có những biện pháp nào
hạn chế sự gia tăng dân số
? Qua việc tìm hiểu văn bản này em biết gì về

dân số và kế hoạch hoá gia đình
- Cho học sinh tự bộc lộ

ghi nhớ giáo viên
chốt lại

gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm
- Đa bài tập 1 lên máy chiếu phát phiếu học
tập- làm bằng giấy trong
- Để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân số từ
năng lực sinh sản tự nhiên của phụ nữ rất
cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế hoạch từ 1

2 con là rất khó
- Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Châu Phi: Ru an đa, Tadania, Ma-đa
gatx ca
- Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn đợc xếp
vào những nớc chậm phát triển
- Sự gia tăng dân số gắn liền với đói
nghèo, mất cân đối về xã hội. Khi kinh
tế, văn hoá giáo dục thấp kém

trình
độ dân trí thấp không thể chống chế đợc
sự bùng nổ gia tăng dân số
- Số liệu chính xác cụ thể

thuyết phục

ngời đọc
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
mặt, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.
Trái đất có thể nổ tung nếu dân số cứ
tăng nhanh nh vậy
3. Lời kiến nghị của tác giả.
- HS đọc
- Tác giả khuyến cáo con ngời hạn chế
gia tăng dân số
- Vì muốn sống con ngời phải có đất đai.
Đất không thể sinh sôi, con ngời ngày
một nhiều hơn, do đó muốn sống con ng-
ời phải điều chỉnh hạn chế sự gia tăng
dân số, đây là yếu tố sống còn của nhân
loại.
- Dân số VN

80 triệu ngời
- Tỉ lệ tăng hàng năm là 1,3 %
- Kêu gọi mọi ngời thực hiện chơng trình
kế hoạch hoá gia đình mỗi gia đinh dừng
lại ở 2 con
- Ban hành pháp lệnh dân số
- Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo
ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến
đói nghèo lạc hậu
- Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống
còn của nhân loại
III. Tổng kết
Ghi nhớ SGK

IV. Luyện tập
Bài tập 1
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm bài tập theo nhóm: con đ-
ờng tốt để hạn chế sự gia tăng dân số là
đẩy mạnh giáo dục vì sinh đẻ là quyền
của phụ nữ không thể dùng biện pháp thô
bạo, giáo dục

hiểu, thực hiện
Bài tập 2
? Vì sao sự gia tăng dân số nghèo nàn lạc
hậu
- Đa bảng phụ thông kê
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3
- Vì dân số thu hẹp môi trờng sống của
con ngời- thiếu đất sống
- Dân số tăng nhanh đi liền với hiểm hoạ
về đ
2
, kinh tế, văn hoá, kìm hãm sự phát
triển cá nhân và đồng loại.
Bài tập 3
- Học sinh làm theo nhóm.
IV. Củng cố:
- Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu văn bản này ?
- Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trong bài.
V. H ớng dẫn về nhà:
1. Nắm vững nội dung ý nghĩa văn bản , chú ý cách lập luận của tác giả
2. Hoàn thành bài tập SGK

3. Soạn bài chuẩn bị phần chơng thình địa phơng phần văn ( theo y/c B14)

Ngày soạn: 15/11/2009
Tuần 13, tiết 50
Tiếng Việt
dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này học sinh có đợc.
1. Kiến thức
- HS nắm đợc các chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản
3. Thái độ.
-Có ý thức sử dung hai loại dấu này khi tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị:
GV SGK, SGV, Giáo án
- Bảng phụ ghi ví dụ thêm mục I và bài tập nhanh
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
+ ổn định lớp.
+ Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép .
III. Tổ chức dạy học:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những dấu câu đợc học ở lớp 6, 7

Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu quả
giao tiếp.
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn dùng

để làm gì ? (công dụng khái quát)
- Hớng dẫn học sinh xét từng ví dụ
(ghi nháp - phân tích )
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
* Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích (phần giải thích, thuyết minh, bổ
sung)
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ
- dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích
- VDa đánh dấu phần giải thích (làm rõ
ngụ ý, họ: chỉ ai ?), nhiều khi có tác dụng
nhấn mạnh.
- VDb đánh dấu phần thuyết minh (thuyết
minh một loài động vật mà tên của nó đợc
dùng để gọi tên một con kênh giúp ngời
- Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng của
các nhà khai hoá cho dân tộc Việt Nam và
dìu dắt họ lên con đờng tiến bộ (?) thì phải
kể việc bán rợu ti cỡng bức !'' (Nguyễn ái
Quốc)
VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới của
Lan (bảo là bận !), nhng mọi ngời đều hiểu
là anh ấy không tán thành đám cới này.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi,
dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì
nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có thay

đổi không.
* Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn


nội dung ý nghĩa không thay đổi

Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý
giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu rõ hơn.
- Nhận xét cách viết, giọng đọc.
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng gì.
BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có
thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại sao.
- GV lu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tơng đơng với dấu gạch
ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú
thích.
- Gọi học sinh đọc ví dụ
? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên đợc
dùng làm gì ? Cụ thể từng ví dụ.
- GV: lời đối thoại, lời dẫn trực tiếp thực
chất là phần thuyết minh, vì VDa, VDb
thuyết minh nguyên văn lời của ngời khác.
? Vậy qua 2 VD ta thấy công dụng của dấu
hai chấm là gì.
? ở VDc: dấu hai chấm có tác dụng gì.
? Công dụng của dấu hai chấm
* Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trớc)
phần thuyết minh, giải thích cho phần (ý) tr-
ớc đó.
? Nhận xét cách trình bày phần sau dấu hai

chấm ? Cách đọc.
đọc hình dung rõ đặc điểm của con kênh
này.
- VDc: bổ sung thêm thông tin về năm
sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu
thuộc tỉnh Tứ Xuyên.
- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi
(tỏ ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than
(tỏ ý mỉa mai)
- HS thực hành bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn

ý nghĩa cơ bản không thay đổi. Vì
khi đặt 1 phần nào đó vào trong dấu ngoặc
đơn thì ngời viết đã coi đó là phần chú
thích nhằm cung cấp thông tin kèm thêm.
2. Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
a) Nam, lớp trởng lớp 8B, có 1 giọng hát
thật tuyệt vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm
- cây cối xanh tơi mát mắt
c) Bộ phim Trờng Chinh do Trung Quốc
sản xuất rất hay.

Phần trong 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch
ngang. Vì đó là các phần có tác dụng giải
thích thêm
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ

- VDa: đánh dấu, báo trớc lời đối thoại
- VDb: đánh dấu, báo trớc lời dẫn trực tiếp

đánh dấu (báo trớc) phần thuyết minh
- VDc: đánh dấu phần giải thích, lí do thay
đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu
tiên đi học

Báo trớc phần giải thích.
- HS thảo luận (2')
- Viết hoa khi báo trớc 1 lời thoại (đi kèm
dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp (đi kèm
dấu ngoặc kép)
? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm đợc không.
? Nhắc lại công dụng và và cách sử dụng
dấu hai chấm
BT nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các câu
sau cho đúng ý định của ngời viết.
- Có thể không viết hoa khi giải thích 1 nội
dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
- Phần lớn là không bỏ đợc vì phần sau là ý
cơ bản (ss với dấu ngoặc đơn)
2. Ghi nhớ
- Hs khái quát ghi nhớ
a) Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó đợc
điểm 10''

thêm sau rằng:
b) Ngời Việt Nam nói ''Học thày không tày
học bạn''


nói:
III. Luyện tập
BT 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần thuyết minh
c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung (phần này có quan hệ lựa chọn).
BT 2:
a) Báo trớc phần giải thích: họ thách nặng quá
b) Báo trớc lời đối thoại và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế
Mèn.
c) Báo trớc phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
BT 3:
Có thể bỏ đợc những nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không đợc nhấn mạnh
BT 4; 5; 6 (về nhà)
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết )
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu
- Xem trớc dấu ngoặc kép.

Ngày soạn: 16/11/2009
Tuần 13, tiết 51
Tập làm văn
đề văn thuyết minh
và cách làm bài văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này học sinh có đợc.

1. Kiến thức.
Hiểu cách làm bài văn thuyết minh: Quan sat, tích luỹ, và phơng pháp trình bầy.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
Sử dụng một cách hợp lí các phơng pháp thuyết minh.
3. Thái độ.
Có ý thức tìm hiểu đề và làm bài văn thuyết minh
B. Chuẩn bị:
-GV: SGK, SGV, Giáo án
-Hs đọc trớc bài ở nhà
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
+ ổn định tổ chức.
+ Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Những câu nào sau đây không đúng với phơng pháp thuyết minh
A. phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích
B. phơng pháp liệt kê
C. phơng pháp kể về sự vật, sự việc
D. phơng pháp nêu ví dụ
E. phơng pháp dùng số liệu
G. phơng pháp trình bày luận điểm, luận
cứ.
H. phơng pháp so sánh
I. phơng pháp phân loại, phân tích
? Vì sao em chọn phơng án trên.
III. Tổ chức dạy- học
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong SGK
? Đề a,e,g,h,n nêu điều gì?

? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề gì?
* Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Em có nhận xét gì về các đề bài trên
giáo viên đa bảng phụ ghi các đề
1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
2. giới thiệu loài hoa em yêu
3. Loài hoa em yêu
4. Em hãy kể buổi tối ở gia đình em
? Đâu là đề văn thuyết minh
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là đề
văn thuyết minh
- Giáo viên: có những dạng đề không có
những từ ngữ thuyết minh giới thiệu, nhng
ta vẫn biết đợc đó là đề văn thuyết minh? Vì
sao?
- Ví dụ : chiếc xe đạp
? Vậy đề văn thuyết minh đợc cấu tạo nh thế
nào? Có mấy dạng
- Đa bảng phụ : mô hình đề văn thuyết minh
*Dạng đề:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp (giới thiệu, trình
bày, giải thích)
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Quan sát đề 1,2 ta thấy phạm vi giới thiệu
của đề thuyết minh vừa rộng cụ thể, vừa khái
quát vừa hẹp.
Đề1: cụ thể; đề 2: Khái quát khiến ngời đọc
phải lựa chọn
? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì?
? Hãy ra 1 đề thuyết minh

- Gọi học sinh đọc
? Đối tợng thuyết minh trong bài văn là gì?
- Đề không có chữ thuyết minh nhng đây là
đề thuyết minh vì có đối tợng thuyết minh
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp ngời viết
cần phải làm gì?
- ở đây ngời viết không cần miêu tả kĩ về
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài
văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
a. Ví dụ
- Học sinh đọc các đề
- Học sinh trả lời dựa vào sách giáo khoa
- Nêu đối tợng thuyết minh
- Đối tợng rộng phong phú đa dạng nhng
rất gần gũi với đời sống
- Học sinh quan sát các đề trong bảng
phụ
- Đề 1,2
- Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu
trình bày, giải thích)

gọi là dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp
- Vì nêu đợc đối tợng thuyết minh chiếc
xe đạp
-Cấu tạo đề văn thuyết minh
Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tợng thuyết
minh( giới thiệu trình bày giải thích)
- Có 2 dạng:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp

+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
- Cho học sinh nhận xét
b. Ghi nhớ
- học sinh đọc ghi nhớ
2. Cách làm bài văn thuyết minh
a) Tìm hiểu văn bản chiếc xe đạp
- Xe đạp
- Phát phiếu học tập
a, kể về nguồn gốc ra đời xe đạp nh thế
nào
b, miêu tả hình dáng
c, xác định phạm vi tri thức về chiếc xe
hình dáng

sẽ nhầm sang miêu tả.
? Vậy muốn thuyết minh ngời viết phải làm
gì?
? ở đây ngời viết đã thuyết minh hiểu biết gì
về chiếc xe đạp
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy phần,
Chỉ rõ nội dung mỗi phần
? Phần mở bài ngời viết giới thiệu nh thế nào
về chiếc xe đạp? Dùng phơng pháp gì?
? Để giới thiệu chiếc xe đạp ngời viết đã trình
bày cấu tạo chiếc xe đạp nh thế nào( mấy bộ
phận là bộ phận nào)
? Trình bày tri thức về chiếc xe đạp ngời viết
đã trình bày những gì
? Tơng ứng với phần thân bài trong bài văn
thuyết minh ngời viết đã làm gì?

? Có nhận xét gì về trình tự giới thiệu
? ở bài viết đã sử dụng phơng pháp thuyết
minh nào? Em thấy những phơng pháp đó có
hợp lí không? Vậy phần thân bài có mục đích
gì?
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
- Giáo viên chốt lại cách làm bài văn thuyết
minh
* Bố cục : 3 phần
- MB: giới thiệu đối tợng thuyết minh
- TB: + xác định rõ phạm vi tri thức về đối t-
ợng
+ Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối
tợng
Lựa chọn trình tự hợp lý
Lựa chọn phơng pháp hợp lý.
- KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng, kết
luận.
? Đối tợng miêu tả ở đây là gì
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự định
trình bày những ý nào.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4 nhóm
tìm
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết trên
bảng phụ.
đạp
- Trình bày phạm vi tri thức
- Cấu tạo và tác dụng
3 phần :
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc

xe đạp
+ Thân bài : giới thiệu cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong
đời sống Việt Nam và trong tơng lai
- Phơng pháp nêu định nhĩa
- Học sinh trả lời
- Cấu tạo: có bộ phận
+ Chính : . truyền động
. điều khiển
. chuyên chở
+ Phụ: chắn xích, chắn bùn, đèn,
chuông
- Cấu tạo, tác dụng
- Liệt kê, phân tích

phơng pháp hợp lí.
- HS trả lời
b.Ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
BT 1
- Chiếc nón lá Việt nam
- Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên
liệu, nguồn gốc, tác dụng
- Lập dàn ý:
+ MB: Nón là vật che nắng, che ma, tạo
nét đọc đáo, duyên dáng
+ TB:
. Hình dáng: chóp, thúng

. Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cớc, kim
. Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây
. Tác dụng: che nắng, che ma, làm quà lu
niệm
+ KB: Nón có vai trò lớn đối với ngời
Việt nam, là một di sản văn hoá
IV. Củng cố:
- Chốt lại theo mục ghi nhớ
V. H ớng dẫn về nhà:(1')
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nớc''
- Su tầm thơ văn, tiểu sử.
.
Ngày soạn: 17/ 11/2009.
Tuần 13, tiết 52
ch ơng trình địa ph ơng
(Phần văn)

A. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này học sinh có đợc.
1. Kiến thức
HS bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phơng và các tác phẩm văn học
viết về địa phơng.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng su tầm, tích luỹ vốn văn học.
3. Thái độ.
Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phơng (tỉnh huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc, bồi
dững tình yêu quê hơng trong học sinh
B. Chuẩn bị:

- HS su tầm tiểuể và tác phẩm của Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan
- GV: Su tầm thơ văn của địa phơng
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
+ ổn định tổ chức.
+ Kiểm tra bài cũ.
II. Kiểm tra 15 phút
Ma trận
Mức độ
Kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
câu
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Thể loại
Chủ đề
Nội dung
Đề bài.
I. Trắc nghiệm.
1. Các tác phẩm Thông tin về ngày Trái đất năm 2000, Ôn địch thuốc lá, Bài toán
dân số thuộc kiểu văn bản nào?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Văn bản Nhật dụng
2. Bài toán dân số có bố cục mấy phần?
A. Hai phần B. Ba phần C. Bốn phần D. Năm phần
3. Chủ đề bao trùm của văn bản Bài toán dân số là gì?
A. Thế giới đứng trớc nguy cơ tăng dân số quá nhanh.
B. Gia tăng dân số quá nhanh là hiểm hoạ cần báo động.
C. Khống chế sự gia tăng dân số quá nhanh là con đừờng tồn tại hay không tồn tại của
chính loài ngời.
D. Gồm cả A,B,C.

4. Nguyên nhân chính của việc gia tăng dân số quá nhanh là gì?
A. Do khả năng sinh con của ngời phụ nữ trong thực tế là rất lớn.
B. Do kinh tế thấp kém.
C. Do không có biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
D. Do phụ nữ cha đợc hởng quyền lợi giáo dục.
5. Theo em trong thực tế đâu là con đờng tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số?
A. Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh sự phát triển văn hoá giáo dục.
C. Đẩy mạnh sự phát triển giáo dục phụ nữ.
D. Tạo sự ổn định về chính trị.
II. Tự luận.
Hãy tóm tắt các sự việc chính đợc kể trong văn bản Lão Hạc của Nam Cao.
Đáp án- Thang điểm.
I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D B D D C
II. Tự luận.
- LH Cô đơn, vợ mất, co bỏ đi phu-> nuôi con chó vàng làm bạn.
- Vì đói kém, ốm, mất mùa -> bán chó
- Sang gủi tiền và vờn để nhờ ông giáo trông hộ.
- Xin bả chó để tự tử
III. Tiến trình bài giảng:
- Giới thiệu bài:
Giới thiệu mảnh đất Hng Yên địa linh nhân kiệt, con ngời Hng Yên cần cù, chất
phác, yêu quê hơng tha thiết. Hng Yên còn là quê hơng của nhiều nhà thơ, nhà văn.
- Bài mới.
1.Lập danh sách những nhà văn, nhà thơ ở Hng Yên
STT Họ và tên Quê quán Năm sinh- mất Tác phẩm chính
1 Đào Vũ Ân Thi Cái sân gạch, Vụ lúa chiêm
2 Vũ Trọng Phụng Mĩ Hào 1912-1939 Số đỏ, Giông tố

3 Lê Lựu Khoái châu Thời xa vắng,
4 Nguyễn Công Hoan Văn Giang 1903-1977 Bức đờng cùng, Đồng hào
có ma
5 Hữu Ước Phù Cừ (Làm báo)
2. Đọc một số tác phẩm của các nhà văn, nhà thơ Hng Yên mà học sinh đã chuẩn bị.
Học sinh đọc
IV. Củng cố
- HS tập ngâm thơ
V. H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu và su tầm các sáng tác, những nhà văn nhà thơ tiêu biểu ở Hng
Yên
- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
………………………………………………………………………………………………
KiÓm tra: 20/ 11/ 2009
Tæ trëng
§inh ThÞ H¶i Hng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×