Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 28 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.17 KB, 46 trang )



TUẦN 28

Ngày soạn: 29 / 3 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2010 .
Đạo đức : Tôn trọng luật giao thông .
I.Mục đích – yêu cầu Học xong bài này, HS có khả năng:
- HS nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên
quan đến hs)
- HS phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- HS nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.Biết nhắc
nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II.Chuẩn bị: GV :-SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông.
HS : sgk
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực
tham gia các hoạt động nhân đạo”
+ Nêu các thông tin, truyện, tấm gương,
ca dao, tục ngữ …về các hoạt động nhân
đạo.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/40)
- GV chia HS làm 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và


thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân,
hậu quả của tai nạn giao thông, cách
tham gia giao thông an toàn.
- GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu
quả: tổn thất về người và của (người
chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị
hỏng, giao thông bị ngừng trệ …)
+ Mọi người dân đều có trách nhiệm
tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập
1- SGK/41)
- GV chia HS thành các nhóm đôi và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV mời một số nhóm HS lên trình
bày kết quả làm việc.

- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm
hiểu: Bức tranh định nói về điều gì?
Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao
thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng
Luật giao thông?

- HS trình bày kết quả- Các nhóm khác

- GV kết luận: Những việc làm trong
các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy
hiểm, cản trở giao thông. Những việc
làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc
làm chấp hành đúng Luật giao thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK/42)
- GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Điều gì sẽ xảy ra trong các tình
huống
- GV cho các nhóm đại diện trình bày
kết quả và chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Các việc làm trong các
tình huống của bài tập 2 là những việc
làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy
hiểm đến sức khỏe và tính mạng con
người. Luật giao thông cần thực hiện ở
mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi
em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng
của các biển báo.
- Các nhóm chuẩn bị bài tập 4-
SGK/42:

chất vấn và bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS các nhóm thảo luận.
- HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
- HS lắng nghe.


Toán : Luyện tập chung.
I/ Mục đích - yêu cầu:Giúp HS
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích
hình vuông , hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi .
- HS làm đúng, nhanh các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd Hs vận dụng vào thực tế .
II/ Chuẩn bị : GV : sgk
HS : sgk
III/Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 .

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
- 1 HS làm bài trên bảng .
b/ Diện tích hình thoi là
2 x 3 : 2 = 3 cm
2
- Nhận xét bổ sung bài bạn

- 2 HS trả lời .
- Học sinh nhận xét bài bạn .

a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành :
Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
A B
C D
+ Gv hướng dẫn
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở nháp- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì
Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý :
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở nháp

Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
+ Gợi ý HS :
- Tính diện tích các hình theo công thức .
- So sánh diện tích các hình sau đó khoanh
vào ô có ý trả lời đúng .
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở .
- Gọi 1 em lên bảng tính .


- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 4 : HS khá giỏi
Gọi học sinh nêu đề bài .
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ HS lắng nghe .
-1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát hình vẽ và trả lời .
a/ AB và DC là hai cạnh đối diện
song song và bằng nhau .( ĐÚNG )
b/ AB vuông góc với AD ( ĐÚNG )
c / Hình tứ giác ABCD có 4 góc
vuông( ĐÚNG )
d/ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh
bằng nhau ( SAI )
+ Nhận xét bài bạn .
- Củng cố đặc điểm của hình chữ
nhật
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Quan sát hình vẽ và trả lời .
a/ ( SAI ) b/ ( ĐÚNG
c /(ĐÚNG ) d/ ( ĐÚNG )
+ Nhận xét bài bạn .
- Củng cố đặc điểm của hình thoi .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở .
Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 cm
2

Diện tích hình chữ nhật là :
6 x 4 = 24 cm
2
Diện tích hình bình hành là :
5 x 4 = 20 cm
2
Diện tích hình thoi là :
6 x 4 : 2 = 12 cm
2
* Vậy hình vuông có diện tích lớn
nhất .
- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
- Mời 1 HS lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lớp thực hiện vào vở nháp .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 - 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 cm
2


Đáp số : 180 m
2
- HS ở lớp nhận xét bài bạn .

Tập đọc Ôn tập (tiết 1) .
I/ Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng /
phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự. HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc
trên 85 tiếng / phút)
- GD học sinh ý thức ôn tập tốt.
II / Chuẩn bị: GV : nội dung
HS : sgk
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Gọi 2 hs đọc bài : chim sẻ
Nêu nội dung của bài
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
+ Luyện đọc
Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm
2.
Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
theo sự chỉ định của giáo viên.
- HS thi đọc . nx

* Lập bảng tổng kết :
- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai
chủ điểm " Người ta là hoa của đất "
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Những bài tập đọc nào là truyện kể trong
chủ đề trên ?
2 hs đọc – nhận xét
- HS đọc theo nhóm .
- HS đọc – nhận xét
- HS tự chọn , thi đọc , nx


- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : Bốn anh tài - Anh hùng lao
động Trần Đại Nghĩa .
- 4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và

Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
+ Nhóm nào xong trước dán phiếu lên
bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét ,
bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
3) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai là
gì ? Ai thế nào ?)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài

làm bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu .
Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng .
.
Ngày soạn: 27 / 3 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 .
Toán : Giới thiệu tỉ số.
I/ Mục đích – yêu cầu :Giúp HS hiểu :
- HS biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.
- HS bước đầu làm đúng bài tập 1,3 . HS khá giỏi làm thêm bài 2
- Gd Hs vận dụng vào thực tế.
II/ Chuẩn bị : GV : Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ .
HS : sgk
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4

- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi
đề.
b) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV gọi HS nêu ví dụ :
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ như
SGK.
- Giới thiệu tỉ số :-Tỉ số của xe tải và xe
khách là : 5 : 7 hay
7

5
- Đọc là : " Năm
chia bảy " hay " Năm phần bảy "
- Tỉ số này cho biết : số xe tải bằng
7
5
số
xe khách .
- Tỉ số của xe khách và xe tải là bao
nhiêu?
*) Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 )
- Yêu cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và
- 1 HS làm bài trên bảng .
Đáp số : 180 m
2
- HS ở lớp nhận xét bài bạn .
- Hs cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
+ HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của
hai số .
-7 : 5 hay
5
7
+ HS lập tỉ số của hai số :

7 ; 3 và 6
+ Hãy lập tỉ số của a và b .
Nhận xét
c) Thực hành :
*Bài 1 :-u cầu học sinh nêu đề bài .

+ u cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
*Bài 2 : HS khá giỏi
u cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :u cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 4
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị tiết
sau : Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2
số đó.
- Tỉ số của 5 và 7 bằng : 5 : 7 hay
7
5
- Tỉ số của 3 và 6 bằng : 3 : 6 hay
6
3
- Tỉ số của a và b bằng : a : b hay
b
a
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

- Suy nghĩ tự làm vào vở nháp.
- 1 HS làm bài trên bảng .
a/
b
a
=
3
2
. b/
b
a
=
4
7
.
c/
b
a
=
2
6
. d/
b
a
=
10
4
.
- Củng cố tỉ số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

- HS ở lớp làm bài vào vở nháp .
- 1 HS lên bảng làm bài :
a)
8
2
. b)
2
8
.
1 HS đọc thành tiếng .
HS tự làm vào vở .
+ 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời .
Số bạn trai và số bạn gái cả tổ là :
5 + 6 = 11 ( bạn )
Tỉ số của gái và số bạn cả tổ là :
11
6

Chính tả Ơn tập (tiết 2) .
I/ Mục đích – u cầu :
- Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút ), trong mắc q 5
lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả hay
giới thiệu. HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng trên 85
chữ / phút ) , hiểu nội dung bài.
- GD học sinh cẩn thận khi viết bài.
II / Chuẩn bò GV :Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
-Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 ( các ý a , b , c)
HS : sgk


III Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Nghe - viết chính tả ( Hoa giấy ) :
- GV đọc mẫu đoạn văn viết .
- Gọi 1 HS đọc lại .
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ GV treo tranh hoa giấy để HS quan
sát .
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết
mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai
có trong đoạn văn
- Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa .
- GV đọc từng câu để HS chép bài
vào vở
- GV đọc lại để HS soát lỗi .
* Chấm bài – nhận xét
2) Ôn luyện về kó năng đặt câu :
Bài 2 .Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
và mẫu .
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình
bày .
- Phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm sau đó
dán lên bảng .
+ Câu kể Ai làm gì ?

+ Câu kể Ai thế nào ?

+ Câu kể Ai là gì ?
- GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho

-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy .
- Quan sát tranh .
- Các tiếng khó : rực rỡ , trắng muốt ,
tinh khiết.
- Gấp SGK , lắng nghe GV đọc chép
bài vào vở
- HS viết bài.
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- Hs nêu yêu cầu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận và đặt câu .
- 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên
bảng .+ Nối tiếp đọc câu vừa đặt ,
nhận xét bổ sung bạn
- Đến giờ ra chơi , chúng tôi ùa ra sân
như một đàn ong vở tổ . Các bạn nữ
chơi nhảy dây . Riêng mấy đứa chúng
em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc
cây .
- Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương
thì luôn dòu dàng , vui vẻ . Hoà thì bộc
tuệch , thẳng ruột ngựa . Thắng thì
nóng tính như Trương Phi . Hoa thì rtất
điệu đà làm đỏm . Thuý thì ngược lại
lúc nào cũng lôi thôi
- Em xin giới thiệu với các chò về các
thành viên trong tổ của em : Em tên là

Bích Lam . Em làm tổ trưởng tổ 2 . Bạn
Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện . Bạn
Hải là cây ghi ta điêu luyện . Hương là
ca só của lớp .

từng học sinh
+ Yêu cầu các hs khác nhận xét , bổ
sung
+ Nhận xét ghi điểm cho từng HS .
3) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
HTL đã học từ đầu học kì II đến nay
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
chuẩn bị tiết sau : ơn tập.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.

Luyện từ và câu: Ơn tập (tiết 3) .
I/ Mục đích – u cầu :
- Mức độ u cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), khơng mắc q 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát .
- GD học sinh giữ vở sạch sẽ.
II / Chuẩn bị GV : nội dung
HS : sgk
III/ Hoạt độngtrên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Luyện đọc
u cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm
2.

u cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ
theo sự chỉ định của giáo viên.
- HS thi đọc . nx


2.Nêu tên và nội dung chính của các bài
tập đọc dã học thuộc chủ điểm Vẻ đẹp
mn màu
-u cầu học sinh đọc u cầu đề bài .
+ Đề bài u cầu ta làm gì ?
+ u cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và
nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ đề Vẻ
đẹp mn lồi .
.
- HS đọc theo nhóm .
- HS đọc – nhận xét
- HS thi đọc
Nhận xét

- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
- Nêu u cầu như SGK.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu .
- Sầu riêng :Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu
riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta .
- Chợ tết :Bức tranh chợ Tết miền trung
du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động ,
nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thơn q
vào dịp Tết .

- Hoa học trò:Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của
hoa phượng Vĩ - một lồi hoa gắn bó với

+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
3. Nghe - viết chính tả
( Cô Tấm của mẹ ) :
- GV đọc mẫu đoạn văn viết .
- Gọi 1 HS đọc lại .
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà
các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong
bài thơ viết vào vở nháp .
- GV nhắc HS : Chú ý cách trình bày bài
thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp
( Mẹ về khen bé : " Cô tiên xuống trần ")
tên riêng của cô Tấm .
- GV đọc từng câu để HS chép bài vào
vở
- GV đọc lại để HS soát lỗi .
- Chấm bài - nx
3) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu HKII đến nay
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị : ôn tập tiết 4.
đời học trò .
- Khúc hát ru những em bé lớn lên trên
lưng mẹ:ca ngợi tình yêu nước , thương
con sâu sắc của người mẹ Tây Nguyên

cần cù trong lao động , góp sức mình vào
công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước .
- Vẽ về cuộc sống an toàn :Thiếu nhi Việt
Nam có nhận thức đúng về an toàn , biết
thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn
ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Đoàn thuyền đánh cá:Ca ngợi vẻ đẹp
huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp trong lao
động của người dân biển .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Khen ngợi cô cô bé ngoan giống như cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha .
- Các tiếng khó : ngỡ xuống trần , lặng
thầm , nết na ,
+ Lắng nghe .
- Gấp SGK , lắng nghe GV đọc chép bài
vào vở .
- Đổi vở cho nhau để soát lỗi .

Lịch sử : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (1786)
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh
( 1786)
- HS nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa
Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. HS khá giỏi nắm được nguyên nhân
thắng lợi của quan Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long.


- Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam .
II.Chuẩn bị: GV :Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
HS : sgk
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ
XVI-XVII và những nét chính của các đô
thị đó .
GV nhận xét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát
triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến
ra Thăng Long
- GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản
đồ vùng đất Tây Sơn.
- GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên
bản đồ.
*Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến
quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây
Sơn .
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng
như thế nào?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây
Sơn diễn ra thế nào ?


GV nhận xét .
- GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long.
HS khá giỏi nêu nguyên nhân thắng lợi của
quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long.
- GV nhận xét ,kết luận .
3.Củng cố dặn dò: :
- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
nhằm mục đích gì ?
- Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ
Trịnh có ý nghĩa gì ?

- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
- 2HS trả lời.Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi .
- HS lên bảng chỉ.
- HS theo dõi.

- HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ
làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ
Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài
cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất
nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

- Hs tiến hành thảo luận.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Cả lớp nêu - nhận xét, bổ sung.
*Việc tiêu diệt họ Trịnh ,tạo tiền đề
quan trọng cho việc thống nhất đất nước
sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô
cùng to lớn của nhà Tây Sơn .

“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.



Luyện toán: Thực hành: đọc, viết tỉ số của hai số .
I/Mục đích – yêu cầu:
- Hs nắm chắc cách tìm tỉ số của hai số , đọc, viết tỉ số của hai số thành thạo.
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập .
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
II/Chuẩn bị: Gv : nôi dung
HS : vở luyện
III/Hoạt động trên lớp.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: 1 Hs lên bảng làm bài tập 4- cả
lớp làm nháp.
GV nhận xét
2/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài; Gv giới thiệu ghi đề .
b.Giảng bài:
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết :

a , a = 4 b , a = 1 c , a = 5
b = 5 b = 6 b = 7
Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài., cả lớp
làm bài vào bảng con.
Bài 2: Trong hộp có 14 cái kẹo và 28 cái
bánh .
a , Viết tỉ số của số kẹo và số bánh .
b , Viết tỉ số của số bánh và số kẹo.
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. 1 Hs lên
bảng làm bài .
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 3 : Trong lớp có 11 bạn gái và 13 bạn
trai .
a , Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả lớp .
b , Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả lớp .
Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. Gọi Hs
chữa bài.
Bài 4: HS khá, giỏi
3. Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Về nhà xem lại bài.
- Gv nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ
1 Hs lên bảng làm bài . lớp làm nháp .
- Hs lắng nghe.
Hs nêu yêu cầu của bài tập.
3 Hs lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào bảng con.
a ,

4
5
b ,
1
6
c ,
5
7
Hs nêu yêu cầu của đề . 1 Hs lên bảng
làm lớp làm bài vào vở .
a ,
14
28
b ,
28
14
- Hs nêu yêu cầu của đề. 1 Hs lên bảng
chữa bài , cả lớp giải bài vào vở .
Số Hs của cả lớp là: 11+13 = 24 (bạn)
a ,
13
24
b ,
11
24




số của 2 số đó.

Ngày soạn: 28 / 3 / 2010.
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2010 .
Toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số .
I/Mục đích – yêu cầu :
Giúp HS : Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm bài tập 2, 3
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : GV : Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ .
HS :Thước kẻ
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 tiết
trước .
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b .Giảng bài
Bài toán 1
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1
gọi HS nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số giữa hai số là bao nhiêu ?
Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ và giải như sgk.
- Lưu ý HS :
Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 96 : 8 x 3 =
36
Bài toán 2
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2

gọi HS nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
Gv hướng dẫn Hs giải tương tự như bài
trên.
HS nêu cách giải - nx
c) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS ở lớp nhận xét bài bạn .

+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
.
- Tổng : 96
- Tỉ số:
3
5
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải
bài vào nháp .
- Hs giải nháp vào vở . 1 Hs lên bảng
giải .
Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5
Giá trị của một phần : 25 : 5 = 5
Số vở của Minh : 5 x 2 = 10
Số vở của Khôi : 25 - 10 = 15
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Suy nghĩ tự làm vào vở nháp.
- 1 HS làm bài trên bảng .

Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là : 333 - 74 = 259

- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : HS khá, giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : HS khá giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài – chuẩn bị tiết sau:
luyện tập
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
- Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ
số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :

Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 2 = 5 ( phần )
Kho thóc thứ nhất là : 125 : 5 x 3 =
75 ( tấn)
+ Kho thóc thứ hai là : 125 - 75 = 50
( tấn)
Đáp số : Kho 1 : 75 tấn
Kho 1 : 50 tấn
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

- HS làm bài vào vở .1 HS lên bảng
làm
- Theo đề bài ta có số lớn nhất có hai
chữ số là số : 99 . Do đó tổng của 2
số là 99 .
+ Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 ( phần )
+ Số bé là : 99 : 9 x 4 = 44
+ Số lớn là : 99 - 44 = 55
Đáp số : Số bé : 44
Số lớn : 55

Kể chuyện: Ôn tập (tiết 4) .
I/ Mục đích –yêu cầu :
- Nắm được một số từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta
là hoa của đất - Vẻ đẹp muôn màu - Những người quả cảm ( Bài tập 1,2 ) .Biết lựa
chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3)
- Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ
. - Gd Hs nói viết đúng ngữ pháp .
II / Chuẩn bị :GV :Nội dung

HS : sgk.
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Phần giới thiệu :
* Từ đầu học kì II , các em đã học qua
các chủ điểm : Người ta là hoa của đất ,

Vẻ đẹp muôn màu , Những người quả
cảm .Qua tiết LTVC trong ba chủ điểm
ấy đã cung cấp cho các em một số từ
ngữ , thành ngữ , tục ngữ . Tiết ôn tập
hôm nay giúp các em hệ thống hoá các từ
ngữ đã học , luyện ập sử dụng các từ ngữ
đó .
2) Bài tập 1 và 2 :
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết
vốn từ , vốn thành ngữ , tục ngữ thuộc 1
chủ điểm , phát phiếu đã kẻ bảng cho
các nhóm làm bài - Sau thời gian qui
định , đại diện các nhóm lên dán tờ phiếu
của mình lên bảng .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng
kết .
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng , ghi
điểm những nhóm có bảng hệ thống vốn
từ đầy đủ nhất .
+ Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt ( ghi
đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm ) thống kê
các từ ngữ .


Bài tập 3 Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở .
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung
bài tập
- Mời 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em
làm 1 ý .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Lắng nghe .
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
+ Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các
vốn từ vào bảng .
+ Các nhóm gắn phiếu bài làm của mình
lên bảng .

Người ta là hoa đất
-Từ ngữ : tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài
ba , tài đức , tài năng
-Thành ngữ , tục ngữ :- Người ta là hoa
của đất .
- Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Vẻ đẹp muôn màu
Từ ngữ :- đẹp , đẹp đẽ , điệu đà , xinh ,
xinh đẹp , xinh tươi , xinh xắn , xinh xẻo ,
xinh xinh , tươi tắn , tươi giòn , rực rỡ ,
lộng lẫy , thướt tha , tha thướt,
Thành ngữ , tục ngữ :- Mặt tươi như hoa

- Đẹp người đẹp nết
-Chữ như gà bơí
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Những người quả cảm
Từ ngữ - gan dạ , anh hùng , anh dũng ,
can đảm , can trường , gan dạ , gan góc ,
gan lì , bạo gan , táo bạo , quả cảm ,
nhát , nhút nhát
Thành ngữ , tục ngữ :- vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
+ Lời giải a . - Một người tài đức vẹn
toàn
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng
trẻ .

3) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu HKII đến nay
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị tiết sau : ôn tập
+ Lời giải b . - Ghi nhiều bàn thắng đẹp
mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ niệm đẹp đẽ
+ Lời giải c . - Một dũng sĩ diệt xe tăng

- Có dũng khí đấu tranh
- Dũng cảm nhận khuyết điểm

Tập đọc: Ôn tập (tiết 5).
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm : Những người quả cảm .
- Gd Hs can đảm dũng cảm trong mọi trường hợp .
II / Chuẩn bị GV :Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu
câu .
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả
cảm "
HS :sgk
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Luyện đọc
Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo
nhóm 2.
Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn
thơ theo sự chỉ định của giáo viên.
- HS thi đọc . nx
2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm:
Những người quả cảm :
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên
và nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề
" Những người quả cảm " .
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết

.
- HS đọc theo nhóm .
- HS đọc – nhận xét
- HS thi đọc , nx


- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
+ HS tiếp nối nhau phát biểu .
Khuất phục tên cướp biển :Ca ngợi
hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn ,

+ GV nhận xét
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị : ôn tập tiết 6
khiến hắn phải khuất phục .
Nhân vật :- Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
Ga - vrốt ngoài chiến luỹ:Ca ngợi lòng
dũng cảm của chú bé Ga - vrốt , bất chấp
hiểm nguy , ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn
để tiếp tế cho nghĩa quân
Con sẻ:Ca ngợi hành động dũng cảm , xả
thân cứu con của chim sẻ mẹ.
Dù sao trái đất vẫn quay !Ca ngợi hai
nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li -
lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa

học .Nhân vật : + Cô - péc - ních
+ Ga - li - lê
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn

Ngày soạn: 28 / 3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010 .
Toán : Luyện tập:
I/ Mục đích – yêu cầu:Giúp HS :
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số "
- Hs làm đúng , thành thạo các bài tập 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài tập 3,4.
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị GV : nội dung.
HS :Thước kẻ , e ke và kéo .
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết
trước
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề
b ) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
.Xác định dạng toán
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
- 1 HS lên bảng làm bài :
Nhận xét

+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS làm vào vở nháp .1 HS làm trên
bảng
Tổng số phần bằg nhau là :
3 + 8 = 11 ( phần )
Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là : 198 - 54 = 144
Đáp số : Số bé : 54 Số lớn : 144
- Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số

gì ?
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Xác định dạng toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 : HS khá giỏi
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở nháp .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : HS khá, giỏi.
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
HS làm theo nhóm 2
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
HS nhắc lại dạng toán vừa luyện
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Làm lại bài tập 4
- Chuẩn bị: Luyện tập
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS làm vào vở .1 HS lên bảng làm +
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là :
280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
Số quả cam đã bán là :
280 - 80 = 200 ( quả)
Đáp số : Số cam : 80 quả
Số quýt : 200quả
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 170 cây
4B : 160 cây
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm theo nhóm
- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :

175 : 7 x 3 = 21 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
175 - 75 = 100 ( m)
Đáp số : Chiều rộng : 75m
Chiều dài : 100 m
+ Nhận xét bài bạn .


Tập làm văn: Ôn tập (tiết 6) .
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu kể đã học : Ai làm gì ?
Ai thế nào ? Ai là gì ? ( BT1)

- Nhận biết được 3 kiểu câu trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT2),
bước đầu viết được đoạn văn ngắn về 3 nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có
sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3)
- Gd Hs nói viết đúng ngữ pháp .
II / Chuẩn bị GV : Nội dung
HS: sgk
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Hướng dẫn ôn tập :
* Bài 1 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu
cầu .
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm .
+ Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS
làm bài
- Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi bạn
viết về một kiểu câu kể , rồi điền nhanh
vào bảng so sánh .

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm
lên bảng .
+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu
cầu .
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài
vào vở nháp sau đó tiếp nối nhau phát
biểu .
- GV chốt lại kết quả đúng .
Bài 3: GV gọi HS đọc nội dung và yêu
cầu .
- 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm
- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên
bảng .
+Ai làm gì ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi :
Ai
( con gì )?
- Vị ngữ là ĐT hay cụm ĐT
Ví dụ :Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
+ Ai thế nào ? - Chủ ngữ trả lời câu hỏi :
Ai(cái gì , con gì )?
- Vị ngữ trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm
TT
Ví dụ :Bên đường , cây cối xanh um

+Ai là gì ?- Chủ ngữ trả lời câu hỏi : Ai
( cái gì , con gì)?
- Vị ngữ thường là DT
Ví dụ :Hồng Vân là học sinh lớp 4 A
- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Tiếp nối nhau phát biểu :
Câu 1: Ai là gì ?Giới thiệu nhân vật " tôi
"
Câu 2: Ai làm gì ?Kể các hoạt động
của nhân vật " tôi"
Câu 3: Ai thế nào ?Kể về đặc điểm ,
trạng thái của buổi chiều ở làng ven
sông
+ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn .
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài.
- Chuẩn bị tiết ôn tập tiết 7.

- HS viết đoạn văn vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp .

- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.


Luyện từ và câu : Kiểm tra giữa kì II ( đọc)
( Đề do chuyên môn ra .)
Kĩ thuật : Lắp cái đu
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS chọn đúng, đủ số liệu các chi tiết để lắp cái đu. Lắp được cái đu theo mẫu.
- HS khéo tay: Lắp ược cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu
giao động nhẹ nhàng.
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
- Gd HS đảm bảo an toàn khi lắp ghép, giữ gìn vệ sinh.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu cái đu lắp sẵn
HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu
mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: HS thực hành lắp cái
đu.
Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lắp cái đu.
GV nhận xét bổ sung
- HS thực hành theo nhóm 4
GV theo dõi uốn nắn.
* Hoạt động 2 : Chấm sản phẩm
Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
GV chấm – nhận xét

3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái
độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau :Lắp
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2 hs nêu – nhận xét
HS thực hành lắp ghép.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm.

cái nôi.

Buổi chiều
Khoa học: Ôn tập:Vật chất và năng lượng .
I/Mục đích – yêu cầu Giúp HS :
- Củng cố các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Củng cố về các kĩ năng quan sát , thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật , lòng
say mê khoa học kĩ thuật , khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm .
II/Chuẩn bị: Gv : nội dung
HS : ôn lại phần vật chất và năng lượng.
III / Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội
dung câu hỏi .
- Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt
đối với con người và động vật , thực
vật ? Cho ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gv giơi thiệu ghi đề .
b.Giảng bài
* Hoạt động 1 : Các kiến thức cơ bản.
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để HS
trả lời
Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ
và trả lời
- HS trả lời, nhận xét
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp .
- Tiếp nối nhau trả lời :
-Tính chất của nước : Không màu không
mùi không vị không có hình dạng nhất
định.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- GV chốt lại ý chính .
+ Gọi HS đọc câu hỏi 2.
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Mời 2 HS lên bảng điền từ , HS cả lớp
lắng nghe bổ sung
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4 , 5 , 6 .
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi .
- Mời HS tếp nối nhau trả lời , HS cả
lớp lắng nghe bổ sung
* Hoạt động 2:
Trò chơi : Nhà khoa học trẻ .
- GV treo tờ phiếu đã ghi sẵn các ý sau :

- Bạn hãy thí nghiệm để chứng tỏ :
+ Nước ở thể lỏng , khí không có hình
dạng nhất định .
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác định
được
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm .
+ Không khí ở xung quanh mọi vật và
mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn
ra .
+ Sự lan truyền âm thanh .
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật tới mắt .
+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi .
+ Nước và chất lỏng khác nở ra khi nóng
lên và co lại khi lạnh đi .
+ Không khí là chất cách nhiệt .
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban
giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả
lời đúng của từng nhóm và ghi điểm .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và suy nghĩ
thảo luận theo nhóm trong 3 phút sau đó
- Nước có 3 thể : lỏng khí rắn .
- Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát và điền từ .
đông đặc

bay hơi


- 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng , lớp đọc
thầm :
+ Tiếp nối trình bày :

+ Thực hiện chia nhóm 6 HS .
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu .
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối
chiếu nhóm bạn .
Nước thể
lỏng
Nước thể
rắn
Hơi nước
Nước thể
lỏng

cử đại diện lên trả lời .
- Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời
sai bị trừ 1 điểm .
+ Ban giám khảo tổng kết điểm, công bố
đội chiến thắng .
- GV khen ngợi nhóm có số điểm cao
nhất .
3.Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
- Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài sau:
Thực vật cần gì để sống.

+ Nhận xét ý kiến các nhóm .

+ Thực hiện theo yêu cầu .
- Mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự
trao đổi chất giữa động vật và môi trường
thông qua sơ đồ .


Luyện tiếng việt: Tập làm văn thực hành miêu tả cây
cối .
I/Mục tiêu : Hs củng cố nắm chắc thể loại văn miêu tả cây cối .
- Hs viết được một bài văn miêu tả cây cối .
- Gd Hs chăm sóc bảo vệ cây cối .
II/ Chuẩn bị: Gv và Hs : Nội dung bài.
III/ Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs .
2/ Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: Gv giơi thiệu ghi đề .
*/ Giảng bài:
Gv hướng dẫn Hs ôn lại những kiến thức về
thể loại văn miêu tả cây cối .
- Trong bài văn miêu tả cây cối có mấy cách
mở bài?
- Có mấy cách kết bài ?
Gv yêu cầu Hs đọc lại 4 đề văn đã viết .
- Gv nêu : Em hãy viết lại một bài văn miêu
tả cây cối , tuỳ chọn đề ở 4 đề cho sẵn trong
sgk .
Gv yêu cầu Hs đọc đề và chọn đề theo ý
thích rồi viết bài .
Gv theo dõi và hướng dẫn thêm cho những

Hs còn chậm .
- Gv thu vở chấm bài một số Hs .
- Nhận xét đánh giá bài viết của Hs về cách
dùng từ đặt câu diễn đạt ý .
- Gv đọc một số bài văn mẫu cho Hs nghe.
3, Củng cố dặn dò:
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bị bài sau .
-Gv nhận xét tiết học.
- Hs lắng nghe.
- Có hai cách mở bài: Trực tiếp , mở bài
gián tiếp .
- Có hai cách kết bài , kết bài mở rộng và
kết bài không mở rộng .
- Hs đọc 4 đề văn sgk .
- Hs suy nghĩ chọn đề bài mình thích . Nối
tiếp nhau nêu đề bài mình định chọn .
- Hs thực hành viết bài vào vở .
- Một số Hs đọc bài viết của mình .
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp lắng nghe thực hiện.
Ngày soạn: 1 /4 /2009 .
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2009.
Luyện toán: Thực hành tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó .
I/ Mục tiêu :Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số "
- Hs làm đúng , thành thạo các bài tập liên quan.
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế .
II/ Chuẩn bị : Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .

+ HS :Thước kẻ , e ke và kéo .
III/ Các hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 1.
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giơi thiệu ghi đề .
b ) Thực hành :
*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật .
- Vẽ sơ đồ
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .

- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

-Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Số bé : 56
Số lớn : 74
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS làm vào vở .1 HS làm trên bảng
Giải :
Tổng số phần bằg nhau là :
3 + 5= 8 ( phần )
Số bé là : 168 : 8 x 3 = 63
Số lớn là : 168 - 63 = 105
Đáp số : Số bé : 63 Số lớn : 105
- Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ
số của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS làm vào vở .1 HS lên bảng làm +
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là :
280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
Số quả cam đã bán là :
280 - 80 = 200 ( quả)
Đáp số : Số cam : 80 quả
Số quýt : 200quả
+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 240cây
4B : 160 cây
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
280 : 7 x 3 = 120 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
280 - 120 = 180 ( m)
Đáp số : Chiều rộng : 120m
Chiều dài : 180 m
+ Nhận xét bài bạn .
-2 HS đọc thành tiếng .

thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-HS cả lớp .
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 28 phổ biến các hoạt động tuần 29.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc
phát huy .

II/ Chuẩn bị :
 Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 29.
 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học
sinh .
2,Bài mới;
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .
-Tuyên dương :Oanh , Quy , Duyên ,Hưng ,
Phong
-Nhắc nhở: Thắng , lê Anh , Hoài ,
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 29.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :
-Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt .
- Về lao động : Vệ sinh lớp học khuôn viên
sạch sẽ .
-Về các phong trào khác theo kế hoạch của
ban giám hiệu
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên
báo cáo
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt
động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp
ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Hs lắng nghe.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và
chuẩn bị tiết học sau.

×