Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Van 7 tuan 33-37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.74 KB, 22 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Tuần 33
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 121. Ôn tập văn học.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc nhan đề các tác phẩm trong hệ thống vb, nội dung cơ bản
của từng cụm bài, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của tiếng
Việt thuộc chơng trình NV7.
Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, thuộc lòng thơ.
Giáo dục ý thức tự giác nắm bắt kiến thức một cách tích cực.
B - Ph ơng pháp:
- Ôn tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bảng phụ.
- Hs: Học và ôn lại toàn bộ kiến thức liên quan.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
+ H. đọc phần hệ thống kiến thức
đã chuẩn bị.
+ G. Chốt các kiểu văn bản đã
học.
- Học kì I: 24 văn bản.
- Học kì II: 10 văn bản.
* Hoạt động 2.
G yêu cầu H xem lại các khái niệm


Sgk (Tr3,28, )
* Hoạt động 3.
?Những tình cảm, thái độ trong ca
dao, dân ca (đã học)?
H. đọc những bài ca dao trong bài
học chính.
* Hoạt động 4.
Kinh nghiệm, thái độ của nhân dân
đợc thể hiện trong tục ngữ nh thế
nào?
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
I. Hệ thống các tác phẩm văn học .
II. Các khái niệm cần nắm.
III. Những tình cảm, thái độ trong ca
dao, dân ca (đã họ c).
- Nhớ thơng, kính yêu, tự hào, biết ơn.
- Than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc.
- Châm biếm, hài hớc, dí dỏm
IV. Kinh nghiệm, thái độ của nhân dân
đ ợc thể hiện trong tục ngữ:
Tục ngữ về th/nh, thời tiết: Kinh nghiệm về
thời gian tháng năm, tháng mời; dự đoán
nắng, ma, bão, lụt
Tục ngữ về lđsx: Kinh nghiệm đất đai quý
hiếm; kinh nghiệm về cấy lúa, làm đất,
trồng trọt, chăn nuôi; vị trí các nghề
Tục ngữ về con ngời, XH: Xem tớng ngời,
học tập thầy - bạn, tình thơng ngời, lòng
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam

* Hoạt động 5.
Giá trị t tởng, t/c trong thơ trữ tình
đợc thể hiện nh thế nào ?
* Hoạt động 6.
- G. Hớng dẫn học sinh kẻ bảng.
- H. Nêu nội dung của văn bản
bằng 1 - 2 câu.
G. Kiểm tra cách làm của H.
* Hoạt động 7.
Những điểm chính về ý nghĩa văn
chơng ?
H. Trả lời khái quát.
G. Nhận xét, chốt.
- Ví dụ: Yêu cầu hs lấy đợc dẫn
chứng từ vb đã học để minh hoạ.
* Hoạt động 8.
Tác dụng của việc học văn theo h-
ớng tích hợp ?
- Ví dụ: Phép liệt kê, tăng cấp, đối
lập .
Cách lập luận (lý lẽ, dẫn chứng)
trong vb Tinh thần yêu nớc
biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con ngời là
vốn quý
V. Giá trị t t ởng, t/c trong thơ trữ tình.
- Lòng yêu nớc và tự hào dân tộc.
- ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi
quân xâm lợc.
- Ca ngợi cảnh đẹp th/nh: đêm trăng, cảnh
khuya, đèo vắng, thác

- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ
chồng thuỷ chung chờ đợi
VI. Hệ thống nội dung và nghệ thuật
của một số văn bản.

VII. Những điểm chính về ý nghĩa văn
ch ơng.
- Văn chơng gây những t/cảm ta ko có,
luyện những t/cảm ta sẵn có.
- Văn chơng góp phần thoả mãn nhu cầu về
cái đẹp của con ngời.
- Văn chơng góp phần giáo dục, tuyên
truyền t tỏng, đạo đức.
- Văn chơng mang lại những hiểu biết về
hiện thực đời sống, con ngời.
VIII. Tác dụng của việc học văn theo h -
ớng tích hợp.
- Với việc học văn, tích hợp kiến thức TV-
TLV mang lại hiệu quả cao trong việc tìm
hiểu, PTTP ở các khía cạch từ ngữ, cú pháp
và cách lập luận của bài văn. Những phơng
diện đó đều thể hiện dụng ý của nhà văn
trong việc thể hiện nội dung, t tởng.
IV. Củng cố
G nhấn mạnh những nội dung cơ bản.
V. Dặn dò
- Tiếp tục hoàn thiện câu 7,8,9.10.
- Chuẩn bị: Dấu gạch ngang.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :




===========================
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
.
Tiết 122. Dấu gạch ngang.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang.
Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Có ý
thức sử dụng dấu gạch ngang, gạch nối phù hợp trong khi viết.
ý thức tốt trong khi vận dụng vào văn bản.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, thảo luận, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bảng phụ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: - Nêu tác dụng của dấu chấm lửng? Cho ví dụ?
- Tác dụng của dấu chấm phẩy? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc kĩ ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
G Nhận xét, chốt.

? Trong các ví dụ, dấu gạch
ngang đợc dùng để làm gì?
- H. Trả lời. Đọc ghi nhớ.
- G. Giải thích liên danh.
* Hoạt động 2.
- H. Trả lời câu hỏi (II) để tìm
hiểu công dụng của dấu gạch
nối.
? Cách viết dấu gạch nối có gì
khác dấu gạch ngang?
- G. Dấu gạch nối ko phải là dấu
câu. Nó chỉ là 1 qui định về
chính tả.
* Hoạt động 3.
- H. Lần lợt làm các bài tập.
- G. Chốt đáp án.
I. Công dụng của dấu gạch ngang.
1. Ví dụ: (sgk 129).
2. Nhận xét.
a, đánh dấu bộ phận giải thích.
b, đánh dấu lời nói trực tiếp của n.v.
c, thực hiện phép liệt kê.
d, nối các bộ phận trong 1 liên danh.
3* Ghi nhớ: (sgk 130)
II. Phân biệt dấu gạch ngang, dấu gạch nối.
1. Ví dụ:
- Danh từ: Va - ren, A - mi - xi.
2. Nhận xét:
- Dấu gạch nối đợc dùng để nối các tiếng lóng,
tên riêng nớc ngoài.

- Dấu gạch nối đợc viết ngắn gọn hơn dấu
gạch ngang.
* Ghi nhớ: (sgk 130)
III. Luyện tập.
Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang.
a,b, ~ đánh dấu bộ phận giải thích.
c, và lời nói trực tiếp.
d,e, nối liên danh.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- H. Trả lời:
- Gạch nối.
- Gạch ngang (tên liên danh)
- Gạch ngang (giải thích)
- H. Nhóm (bài 4).
Bài 2: Công dụng của dấu gạch nối.
- Nối các tiếng trong từ phiên âm nớc ngoài.
Bài 3: Điền dấu gạch ngang hay dấu gạch nối.
- Ra đi ô.
- Tuyến đờng Hà Nội Vinh Sài Gòn.
- Sài Gòn Hòn ngọc viễn đông.
Bài 4: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
Ví dụ:
Sùng bà - mẹ chồng Thị Kính - là một ngời
đàn bà tàn nhẫn.
IV. Củng cố
- Công dụng của dấu ngạch ngang.
V. Dặn dò
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập TV.

VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010

Tiết 123. Ôn tập tiếng việt.
A. Mục tiêu:
Giúp hs hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
Rèn kĩ năng viết câu và sử dụng dấu câu phù hợp.
Giáo dục ý thức tự giác nắm bắt những kiến thức đã học.
B - Ph ơng pháp:
- Ôn tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bảng phụ.
- Hs: Ôn tập lại những kiến thức liên quan.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: - Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Cho một ví dụ?
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối? Cho ví dụ có sử dụng
dấu gạch nối?
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
H. - Liệt kê các kiểu câu
đã học.
- Nêu lại khái niệm, đặc

I. Các kiểu câu.
1. Câu rút gọn: ~ lợc bỏ 1 số thành phần.
- Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh
lặp từ ngữ.
- Chú ý: qh giữa ngời nói và ngời nghe để tránh cộc
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
điểm, tác dụng từng kiểu
câu.
- Ví dụ.
? Phân biệt câu rút gọn,
câu đặc biệt?
? Các loại TN, các thành
phần có thể dùng cụm chủ
- vị để mở rộng?
* Cần phân biệt câu chủ
động với câu bị động. Câu
bị động với câu có từ bị/đ-
ợc.
* Hoạt động 2.
? Tác dụng của các loại
dấu câu đã học?
H. Lấy ví dụ.
- H. Xem sơ đồ sgk.
lốc, khiếm nhã.
2. Câu đặc biệt: ko cấu tạo theo mô hình chủ - vị.
(ko phân biệt đợc CN, VN)
- Tác dụng: Xđ thời gian, nơi chốn; liệt kê sv, hiện
tợng; gọi đáp; bộc lộ cảm xúc.
- Chú ý: Ko thể khôi phục thành phần.
3. Câu mở rộng:

a, Thêm trạng ngữ cho câu.
b, Dùng cụm chủ - vị làm thành phần câu.
- Tác dụng: Nội dung, ý nghĩa của câu cụ thể.
4. Câu bình thờng.
- Có cấu tạo CN, VN.
5. Câu chủ động, câu bị động.
- Câu chủ động: CN chỉ chủ thể của hoạt động.
- Câu bị động: CN là đối tợng của hoạt động.
- Tác dụng của chuyển đổi kiểu câu: tránh lặp, đảm
bảo mạch văn nhất quán.
II. Các loại dấu câu.
* Công dụng của các dấu:
- Dấu chấm.
- Dấu phẩy.
- Dấu chấm phẩy.
- Dấu chấm lửng.
- Dấu gạch ngang.
IV. Củng cố
- Sơ đồ hoá các nội dung kiến thức đã học.
V. Dặn dò
- Tập xđ các vđ liên quan trong các vb.
- Chuẩn bị: Văn bản báo cáo.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 124. Văn bản báo cáo.

A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc đặc điểm của vb báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và
cách viết vb này.
Nhận thức đợc những sai sót thờng gặp khi viết vb báo cáo để tránh.
Biết cách viết 1 vb báo cáo đúng quy định.
Giáo dục tính chủ động khi H vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- Gv: G/án. Một số văn bản mẫu.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: . - Mục đích viết vb đề nghị?
- Theo em 1 vb đề nghị ko thể thiếu những nội dung gì?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. Đọc kĩ 2 vb.
H. Thảo luụân, trao đổi, trả lời.
G. Bổ sung, nhận xét, chốt.
? Về mục đích, viết báo cáo để
làm gì?
? VBBC có gì đáng chú ý về nội
dung và hình thức trình bày?
? Khi nào thì phải viết báo cáo?
- H.+ Vận dụng tình huống cần
viết báo cáo: Tình huống (b).
+ Giải thích lí do.

* Hoạt động 2.
- H. Quan sát kĩ 2 vb.
? Các mục trong VBBC đợc trình
bày theo thứ tự nào?
? Những điểm giống, khác nhau
của VBĐN và VBBC?
? Những nội dung nào ko thể
thiếu khi làm báo cáo?
- H. Lu ý 1 số lỗi thờng mắc
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3.
- H. Viết vb, trình bày, bổ sung.
- G. Chữa bài, chốt kiến thức.
I. Đặc điểm của văn bản báo cáo.
1. Tìm hiểu văn bản.
(sgk 133)
2. Nhận xét.
- Mục đích: Viết báo cáo để trình bày về tình
hình, sự việc và kết quả đã làm đợc của cá
nhân hay tập thể.
- Nội dung: rõ ràng.
- Hình thức: sáng sủa, đúng mẫu.
* Viết báo cáo khi cần phải sơ kết, tổng kết 1
phong trào thi đua, 1 đợt hoạt động nào đó.
II. Cách làm một văn bản báo cáo.
1. Các mục của một vb báo cáo. (sgk 135)
* Chú ý :
- Phải cụ thể về số liệu, tỉ lệ.
- Tên vb có phần phụ đề (báo cáo về việc )
- Ngời nhận : kính gửi, đồng kính gửi.

- Cách trình bày : (giống vb đề nghị)
2. Các mục ko thể thiếu trong VBBC.
- Cần phải rõ: + Ai viết?
+ Ai nhận?
+ Nhận về việc gì?
+ Kết quả ntn?
3. Các lỗi thờng mắc, cần tránh.
- Quy cách chữ (tên vb, tiêu ngữ)
- Thiếu cân đối, ko tách dòng.
- Nội dung báo cáo ko cụ thể.
* Ghi nhớ : (sgk 136)
III. Luyện tập.
Bài tập : Hoàn thiện 1 VBBC.
Báo cáo kết quả học tập, rèn luyện của
em trong học kì II.
IV. Củng cố
- Đặc điểm của VBBC.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
V. Dặn dò
- Hoàn thiện vb.
- Chuẩn bị: Luyện tập về VBBC, VBĐN.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Tuần 34
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 125, 126 : Luyện tập làm Văn bản đề nghị và báo cáo

A. Mục tiêu:
Thông qua bài tập thực hành, hs biết cách xđ các tình huống viết VBBC hoặc
đề nghị, biết cách viết 2 loại vb trên.
Rút kinh nghiệm khắc phục các lỗi thờng mắc khi viết vb.
Giáo dục ý thức tích, nghiêm túc khi vận dụng văn bản hành chính vào trong
đời sống.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản mẫu.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- H. So sánh 2 loại vb.
+ Giống:
+ Khác: Mục đích.
Nội dung.
Những lỗi thờng mắc.
- G. Chốt kiến thức.
Chú ý viết đúng thứ tự các mục
trong mỗi loại vb.
- H. Trình bày, thảo luận, sửa lỗi
bài tập 1,2 (138)
* Hoạt động 2.
I. So sánh hai loại văn bản.
1. Giống nhau:

- Đều là vb hành chính, có tính quy ớc cao.
(Viết theo mẫu)
2. Khác nhau:
+ Về mục đích:
- VB đề nghị: Đề đạt nguyện vọng.
- VB báo cáo: trình bày những kết quả đã
làm đợc.
+ Về nội dung:
- VB đề nghị: Cần rõ các vđ: Ai đề nghị? Đề
nghị ai? Đề nghị điều gì?
- VB báo cáo: Cần rõ các vđ: Báo cáo của ai?
Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả?
II. Luyện tập.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- H. Đọc tình huống bài 3. nêu vb
phù hợp.
Chọn một tình huống phù hợp,
viết thành văn bản.
- H. Đọc tình huống bài 3. nêu vb
phù hợp.
? Những lỗi thờng mắc trong vb
hành chính?
- H. Hoàn thiện vb.(Nhóm)
- G. Thu, chấm điểm.
Bài 1: Hs nêu tình huống.
Bài 2: - Trình bày vb.
- Thảo luận sửa lỗi vb.
Bài 3: a, Viết đơn.
b, Viết vb báo cáo.
c, Viết vb đề nghị.

Bài 4: Hoàn thiện vb.
- Viết báo cáo hoạt động phong trào của em
trong năm học vừa qua.
- Viết đơn đề nghị nhà trờng tổ chức cấp
thể th viện cho hs đợc tham gia đọc sách.
IV. Củng cố
- Đặc điểm hình thức, các lỗi thờng mắc của vb hành chính.
V. Dặn dò
- Sửa lỗi vb. Làm bài tập 2 thành văn bản hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập tiếp.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 127, 128 : ôn tập tập làm văn.
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và củng cố các khái niệm cơ bản về văn biểu cảm và VBNL.
- Rèn kĩ năng so sánh các kiểu loại vb, phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ; tập
nhận xét, đánh giá.
- Giáo dục ý thức chủ động, tích cực nắm bắt nội dung kiến thức đã học.
B - Ph ơng pháp:
- Ôn tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản
- Hs: Học và ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :

II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
? Kể tên các vb b/c đã học?
H. Kể tên 5 văn bản.
I. Về văn bản biểu cảm.
1. Các vb đã học.

2. Đặc điểm của vb biểu cảm.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
? Đặc điểm của vb b/c?
Minh hoạ bằng các vb cụ
thể?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Yếu tố miêu tả, tự sự có vai
trò gì trong vb b/c?
- Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa
xuân trong bài Mùa xuân
của tôi.
- Ví dụ: Cổng trờng mở ra, Ca
Huế
? Cần làm gì để bày tỏ lòng
ngỡng mộ với con ngời, sv,
hiện tợng?
- H. Thực hành câu 6,7,8.
Ví dụ: Sài Gòn tôi yêu, mùa
xuân của tôi.

(So sánh; Đối lập, tơng phản;
Câu hỏi tu từ; Điệp; Câu cảm
thán, hô ngữ).
* Hoạt động 2.
? Kể tên vb, t/g của các VBNL
đã học?
* Chú ý: Các câu tục ngữ là
những VBNL cô đúc, ngắn
gọn, mỗi câu là 1 luận đề,
luận điểm.
? Trong đời sống VBNL tồn tại
ở các dạng gì?
? Trong VBNL cần có các yếu
tố nào? Yếu tố nào là chủ
yếu?
? Phân biệt luận đề, luận
điểm?
? Đặc điểm của d/c, lí lẽ?
- Mục đích: biểu hiện t/c, thái độ, cách đánh giá
của ngời viết đối với việc ngoài đời hoặc tác
phẩm văn học.
- Cách thức: khai thác những đặc điểm, t/c của
đồ vật, cảnh vật, sự việc, con ngời nhằm bộc lộ
t/c, sự đánh giá của mình.
- Về bố cục: Theo mạch t/c, suy nghĩ.
3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn b/c.
- Không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân
dung hay sự việc mà nhằm để khơi gợi cảm xúc,
t/c.
4. Vai trò của yếu tố tự sự trong vb b/c.

- Để thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
5. Khi muốn biểu cảm: (bày tỏ t/y thơng, lòng
ngỡng mộ, ngợi ca đối với 1 con ngời, sv, hiện t-
ợng) thì phải nêu đợc:
- Vẻ đẹp bên ngoài.
- Đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hởng, tác
dụng, ấn tợng sâu đậm và tốt đẹp đối với con ng-
ời và cảnh vật; sự thích thú, ngỡng mộ, say mê
từ đâu và vì sao.
6. Các biện pháp tu từ trong văn b/c.
- Sử dụng phổ biến các BPTT.
7. Bố cục của bài văn b/c: (Xem bài học).
II. Văn bản nghị luận.
1. Các văn bản đã học: (4 vb)
2. Nghị luận trong đời sống.
- NL nói: Tranh luận, ý kiến trao đổi, bình luận
thời sự, thể thao, lời giảng
- NL viết: các bài xã luận, bình luận, phê bình,
nghiên cứu
3. Những yếu tố quan trọng trong VBNL.
- Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Vấn đề chủ yếu là lập luận.
4. Luận đề - luận điểm.
- Luận đề: Vđ chủ yếu và khái quát nêu trong đề
bài.
- Luận điểm: Những khía cạnh, bình diện, bộ
phận của luận đề.
( Một luận đề có nhiều hoặc một luận điểm)
5. Dẫn chứng và lí lẽ.
- Dẫn chứng trong văn CM phải tiêu biểu, chọn

lọc, phù hợp với luận điểm, luận đề.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
? So sánh 2 đề bài và rút ra sự
khác biệt của văn CM, văn
GT?
- Dẫn chứng phải đợc phân tích bằng lí lẽ, lập
luận (ko chỉ liệt kê).
- Lí lẽ, lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, logic; là
chất keo kết nối các d/c, làm sáng tỏ, nổi bật d/c.
6. So sánh văn CM, GT.
* So sánh 2 đề bài: (sgk 140).
+ Giống: - Chung 1 luận đề.
- Cùng phải sử dụng lí lẽ, d/c, lập luận.
+ Khác:
Đề a Đề b
- Kiểu bài: giải thích.
- Vđ (g/thiết) cha rõ.
- Lí lẽ là chủ yếu.
- Cần làm rõ b/c vđ.
- Kiểu bài: CM
- Vđ (g/thiết) đã rõ.
- D/c là chủ yếu.
- Cần chứng tỏ sự
đúng đắn của vđ.
Tiết 2 :
Hoạt động của GV
và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động1.
G. Ghi đề lên bảng,

yêu cầu học sinh
lập dàn bài chi tiết.
Sau đó, G chọn một
vài bài để kiểm tra
cách làm bài của H.
I. Đề 1.
Chứng minh câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên
kim.
Dàn bài
Mở bài:
- Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống.
- Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công.
Thân bài:
* Giải thích câu tục ngữ.
- Chiếc kim đợc làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ nhng
để làm ra nó ngời ta phải mất nhiều công sức.
- Muốn thành công, con ngời phải có ý chí và sự bền bỉ,
kiên nhẫn.
* Chứng minh:
- Trong k/c chống ngoại xâm, dân tộc ta đều theo chiến lợc
trờng kì và đã kết thúc thắng lợi (d/c)
- Trong lđsx, nhân dân bao đời đã bền bỉ đắp đê ngăn lũ,
bảo vệ mùa màng.
- Trong nghiên cứu khoa học, sự kiên trì đã đem đến cho
con ngời bao phát minh vĩ đại (d/c)
- Trong học tập, học sinh phải kiên trì 12 năm mới có đủ
kiến thức cơ bản.
Với những ngời tật nguyền thì ý chí phấn đấu càng phải
cao (d/c)
* Liên hệ: Không có việc gì khó

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
* Hoạt động 2.
G. Ghi đề lên bảng,
yêu cầu học sinh
lập dàn bàiSau đó,
G chọn một vài bài
để kiểm tra cách
làm bài của H. chi
tiết.
Kết bài:
- Câu tục ngữ là bài học quý báu.
- Cần vận dụng một cách sáng tạo bài học về tính kiên trì
(kiên trì + thông minh + sáng tạo) để thành công.
II. Đề 2.
Giải thích câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
Mở bài.
- Những phơng diện làm nên giá trị con ngời: phẩm chất,
hình thức.
- Đề cao giá trị phẩm chất, tục ngữ đã có câu: Tốt gỗ .
Thân bài:
* Em hiểu vấn đề trong câu tục ngữ ntn?
- Gỗ: chất liệu làm nên đồ vật; phẩm chất của con ngời.
- Nớc sơn: lớp phủ làm bề mặt đồ vật thêm đẹp; hình thức,
vẻ bên ngoài của con ngời.
-> Nớc sơn đẹp nhng gỗ ko tốt thì đồ vật vẫn nhanh hỏng;
Con ngời cũng cần cái nết, phẩm chất chứ ko phải chỉ cần
cái đẹp bên ngoài.
* Vì sao nhân dân lại nói nh vậy?
- Hình thức sẽ phai tàn, nhng phẩm chất, nhân cách
còn mãi, thậm chí còn ngày càng đợc khẳng định theo thời

gian.
- Nội dung bao giờ cũng giá trị hơn hình thức. Ngời
có phẩm chất tốt luôn đợc mọi ngời yêu mến, kính trọng.
* Cần hành động ntn?
- Chăm chỉ học tập, tu dỡng đạo đức.
- Tham gia hoạt động thể thao để rèn luyện thể chất,
giúp đỡ gia đình.
* Liên hệ: Cái nết đánh chết cái đẹp.
Kết bài:
- Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị trong đời sống hiện
tại.
- Cần hài hoà 2 mặt nội dung, hình thức.
IV. Củng cố
G. Khái quát nội dung kiế n thức cơ bản.
V. Dặn dò
- Lập dàn ý các đề bài ôn tập. Chuẩn bị tốt, tiết sau học tiếp.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Tuần 35
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 129. ôn tập tiếng việt (tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các phép tu từ đã học và cách biến
đổi kiểu câu, mở rộng câu.
Rèn kỹ năng vận dụng tốt phần kiến thức lý thuyết vào bài tập.

Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc nắm bắt các kiến thức đã học.
B - Ph ơng pháp:
- Ôn tập, luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bài tập.
- Hs: Học và ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
? Có thể biến đổi câu bằng
cách nào? Mục đích?
- H. Cho ví dụ về các kiểu
câu, biến đổi câu?
? Cách chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động?
? Các biện pháp tu từ đã
học ở lớp 7?
- H. Nêu khái niệm, phân
loại.
* Hoạt động 2.
- H. Làm bài tập (nhóm)
Thi làm nhanh.
- H. Trình bày, nhận xét,
bổ sung.
- G. Chữa bài.
I. Lý thuyết.
1. Các phép biến đổi câu:

* Có 2 phép biến đổi câu:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ.
Bằng cụm chủ - vị.
* Tác dụng:
- Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể.
- Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết,
tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt.
* Ví dụ:
2. Các phép tu từ:
- Liệt kê.
- Điệp.
II. Luyện tập.
Bài 1.
a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng.
Mở rộng câu (theo 2 cách).
b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động).
Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động).
Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau.
Nêu tác dụng của phép liệt kê.
Bài 3.
Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động;
có sử dụng câu mở rộng thành phần; có sử dụng
phép liệt kê.
(Gạch chân các câu theo yêu cầu)
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
IV. Củng cố
- Các cách biến đổi câu.
- Các phép liệt kê. Tác dụng.
V. Dặn dò

- Vận dụng kiến thức TV, chọn và phân tích đv trong vb.
- Tập viết đoạn văn (Bài 3)
- Chuẩn bị: Ôn tập theo câu hỏi, hoàn thiện đề cơng trong phần Kiểm
tra học kỳ II. Tiết sau Hớng dẫn làm bài
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 130. Hớng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp.
A. Mục tiêu:
Học sinh có định hớng trong việc ôn tập, kiểm tra. Nắm đợc kiến thức trọng
tâm của chơng trình về cả 3 phân môn của ngữ văn 7.
Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả.
Giá dục ý thức nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
B - Ph ơng pháp:
- Hớng dẫn.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số nội dung cơ bản.
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
- G. Nêu các yêu cầu đối với

việc ôn tập các phân môn.
? Nêu các VBNL đã học?
Nội dung của vb đợc thể hiện
ntn?
? Nêu nội dung của 2 truyện
ngắn bằng 1 - 2 câu?
? Tóm tắt 2 vb truyện?
I. Phần văn.
- Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học.
a, Văn bản nghị luận: (4 vb).
- Nội dung của bài đợc thể hiện ở nhan đề.
b, Văn bản truyện:
- Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm
than của ngời dân, tố cáo quan lại thối nát, vô
trách nhiệm.
- Những trò lố : Phơi bày trò lố bịch của Va-
ren trớc ngời anh hùng đầy khí phách cao cả
PBC.
* Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang)
c, Văn bản nhật dụng:
- Ca Huế : Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
* Hoạt động 2.
- Nắm khái niệm các kiểu câu.
Cho ví dụ.
* Hoạt động 3.
? Cách làm bài văn NL?
Bố cục bài GT, CM?
- G. Nhấn những điều cần lu ý
khi làm bài.

+ Cách trình bày.
+ Thời gian.
thần.
II. Phần TV.
a, Nắm đợc kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt,
câu chủ động, câu bị động.
b, Cách nhận diện, biến đổi câu.
c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê.
* Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV.
III. Phần TLV .
a, Nắm đợc 1 số vđ chung của văn NL: Đặc
điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận.
b, Cách làm bài văn nghị luận.
* Chú ý:
- Nắm chắc (thuộc) vb.
- Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp.
- Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính
tả, đủ thành phần.
- Bài TLV cần đủ 3 phần
- Cân đối thời gian.
IV. Củng cố
G khái quát lại nội dung cơ bản.
V. Dặn dò
- Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập.
- Chuẩn bị : Chơng trình địa phơng phần Văn và TLV(tt)
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :




===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 131, 132. kiểm tra học kì II.
A. Mục tiêu:
- Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B - Ph ơng pháp:
- Kiểm tra .
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án.
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
(Đề do Phòng GD-ĐT Lạc Sơn ra.)
IV. Củng cố
- Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò
- Chuẩn bị: Chơng trình địa phơng phần TViệt.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Tuần 36
Ngày soạn: / /2010

Ngày dạy: / /2010
Tiết 133, 134: Chơng trình địa phơng
(Phần Văn, TLV)
A. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phơng mình về các mặt đời sống vật chất và
văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
Rèn khả năng su tầm kiến thức về địa phơng.
Bỗi dỡng tình yêu quê hơng, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa
phơng.
B - Ph ơng pháp:
- Đánh giá kết quả su tầm.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số t liệu.
- Hs: Chuẩn bị bài theo kế hoạch đã định.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G yêu cầu H nộp kết quả chuẩn bị,
nhận xét, tuyên dơng những kết quả
tốt. Phê bình những bạn cha thực sự
tích cực và cố gắng.
* Hoạt động 2.
+ Hình thức: (Chia nhóm)
- Kể chuyện về các địa danh, di tích,
danh nhân
- Cho dữ liệu - đoán địa danh.
+ Nội dung: các địa danh ở địa phơng.

* Hoạt động 3.
+ Hình thức: (Theo tổ)
- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao
I. Kiểm tra và đánh giá kết quả.
II.Thi kể chuyện, đố vui .
III. Thi s u tầm tục ngữ, ca dao.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
đã su tầm và sắp xếp.
- Các tổ nhận xét, đánh giá.
- Bình chọn từ ngữ liên quan.
G. Biểu dơng những câu hay, học sinh
cùng chép t liệu.
* Hoạt động 4.
H đọc bài văn mà mình đã chuẩn bị
theo kế hoạch.
H+G. Nhận xét, đánh giá.
IV.Giới thiệu những nét đặc sắc về
quê h ơng.
- Phong cảnh, tục lệ, quà,
(bằng một bài văn ngắn)
IV. Củng cố
G nhận xét thái độ học tập của H.
V. Dặn dò
- Chuẩn bị tốt, tiết sau học tiếp.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010

Ngày dạy: / /2010
Tiết 135, 136 : Hoạt động ngữ văn
A. Mục tiêu:
Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình
cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
Rèn kỹ năng đọc văn bản nghị luận.
Giáo dục, bồi dỡng tình yêu văn học.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc diễn cảm văn bản nghị luận.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Văn bản.
- Hs: Chuẩn bị bài theo kế hoạch đã định.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Gv nêu yêu cầu đọc ở từng văn
bản. Chú ý :
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt
câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng
luận điểm trong mỗi vb, giọng
điệu.
I. Tìm hiểu cách đọc ở từng văn bản.
* Văn bản: Tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta (4 hs).
- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ

ràng.
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt .
- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào,
khẳng định.
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
* Hoạt động 2.
- Hs khá, gv đọc mẫu.
- Lần lợt hs tập đọc, nhận xét, rút
kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lợng đọc,
những điều cần khắc phục.
Tiết 2:
* Hoạt động 3.(40p)(tt)
- Hs khá, gv đọc mẫu.
- Lần lợt hs tập đọc, nhận xét, rút
kinh nghiệm.
- Gv: đánh giá chất lợng đọc,
những điều cần khắc phục.
Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang
trọng.
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chơng.
- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu
lắng và thấm thía.
II. Tiến hành.
IV. Củng cố
- Nhận xét, đánh giá thái độ học tập của H.
V. Dặn dò
- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.

VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Tuần 37
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 137, 138, 139 : Chơng trình địa phơng.
(Phần Tiếng Việt)
A. Mục tiêu:
Giúp hs khắc phục đợc một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa
phơng.
Rèn kỹ năng viết đúng lỗi chính tả.
Bồi dỡng thêm tình yêu Tiếng Việt.
B - Ph ơng pháp:
- Ôn tập, củng cố.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và
HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.

G hớng dẫn H một số mẹo
khi nhận biết để viết các
dấu đúng chính tả.
I. Các mẹo chính tả.
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng
hoặc đều là trầm.
(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với
tiếng thuộc hệ trầm).
Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
- Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không
hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo,
nhỏ nhen.
- Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu
ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
- L đứng trớc âm đệm, N lại không đứng trớc
âm đệm.
- Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trớc một
vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện
tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt
- L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
- Không có hiện tợng L láy âm với N, chỉ có N -

N, L - L.
Ví dụ: no nê, nờm nợp, nô nức,
3. Cách phân biệt tr - ch:
- Không đứng trớc những chữ có vần bắt đầu
băbgf oa, oă, oe, uê.
Ví dụ: choáng, choé,
4. Phân biệt s và x:
- S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe,
uê.
Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,
- S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn
xao,
- Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ
ngời, vật đều đi với S.
Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xờn
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
* Hoạt động 2.
G yêu cầu H nhớ lại một
đoạn văn đã học. Chép lại
nguyên văn.
G hớng dẫn H làm bài tập.
H. Làm bài tập, nhận xét,
bổ sung.
G. Nhận xét, đánh giá.
G yêu cầu h lập sổ tay
chính tả. Ghi và sửa lại
những lỗi chính tả thờng
mắc phải.
- s, súng, sắn, sóc, sò, sếu

II. Luyện tập.
Bài 1.
Bài 2.
a, Chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
Mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì.
Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b,
Bài 3.
IV. Củng cố
- G nhấn mạnh vai trò của cách viếr đúng chính tả.
V. Dặn dò
- Nắm kỹ nội dung.
- Chuẩn bị: Tiết sau Luyện tập.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 140. TRả BàI KIểM TRA TổNG HợP.
A. Mục tiêu:
- Qua điểm số và nhận xét của GV. Học sinh tự đánh giá chất lợng và kết quả bài
làm của mình về các mặt kiến thức, t tởng, tình cảm, kỹ năng làm bài. Hình thức
diễn đạt các kiểu câu trả lời theo kiểu tự luận.
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận.
- Tích hợp kiến thức với ba phân môn: Văn, Tviệt, TLV. Giáo dục tính tích cực,
nghiêm túc.
B - Ph ơng pháp:

- Trả bài, nhận xét.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài, đáp án.
- Hs: Xem lại kết quả bài làm.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức :
II. Kiểm tra: Không.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
III. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G nêu yêu cầu của hai tiết trả bài.
H đóng góp ý kiến.
G nhận xét khái quát kết quả và chất l-
ợng bài làm của cả lớp và theo từng
nhóm.
G. Trả bài.
H đọc lại kết quả bài lảm của mình.
H cử đại diện từng nhóm hoặc tự do
phát biểu, bổ sung, trao đổi, đóng góp
ý kiến.
G+H : Tổ chức xây dựng đáp án, dàn ý
và chữa bài.
G đa ra đáp án.
H tự tìm hiểu, so sánh, đối chiếu với
phần bài làm của mình.
G+H: Phân tích nguyên nhân vì sao có
những bài làm rất tốt, có những bài làm
còn mắc nhiều lỗi.

* Hoạt động 1.(40p)
G yêu cầu H đổi bài ở các nhóm.
H nhận xét, sửa bài của bạn, đối chiếu
kết quả. Rút kinh nghiệm.
G bổ sung hoàn chỉnh các ý khái quát.
G nhận xét bài viết của H về các mặt.
- Năng lực, kết quả nậhn diện kiểu văn
bản.
- Năng lực, kết quả vận dụng lập luận,
dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giảI quyết
vấn đề trong bài.
- Các bố cục có đảm bảo tính cân đối,
trong tâm không?
- Năng lực diễn đạt: chữ viết, dùng từ,
lỗi ngữ pháp thông thờng.
H phát biểu bổ sung và sửa thêm, điều
chỉnh sau những ý kiến của GV.
G chọn một số bài viết khá nhất: khá
toàn diện và khá từng mặt. Chọn một
số bài viết mắc nhiều lỗi: toàn diện và
từng mặt.
I. Tổ chức trả bài trên lớp.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
II. Trao đổi bài, sửa bài, so sánh bài
của nhau.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
IV. Củng cố
G nhận xét thái độ học tập, kết quả mà hs đạt đợc.

V. Dặn dò
- Tiếp tục sửa bài ở nhà.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- Tiết sau tiếp tục sửa bài.
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy :



===========================
Kết quả bài kiểm tra học kỳ II
Lớp Yếu, kém TB Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL %
7A
7B





































Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2009-2010 Bïi V¨n Nam
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×