Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Van 7 tuan 25-28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.83 KB, 22 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
tuần 25
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc công dụng của trạng ngữ. Nắm đợc tác dụng của việc tách
trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh, chuyển ý )
Rèn kĩ năng sử dụng các loại TN và tách TN ra thành câu.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (4p)
- Thế nào là TN? Vị trí, cách nhận diện TN? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Tìm trạng ngữ trong các ví
dụ a,b. ý nghĩa của TN.
? Có thể lợc bỏ TN trong các câu
trên ko? Vì sao?
- H. Nhận xét, giải thích.
? Trong VBNL, em phải sắp xếp
luận cứ theo những trình tự nhất
định. Trạng ngữ có vai trò gì


trong việc thể hiện trình tự ấy?
- H. Suy luận, nhận xét.
- Gv: Chốt: TN có nhiều công
dụng. Vì thế nhiều trờng hợp
không thể bỏ trạng ngữ đợc.
* Hoạt động 2.(10p)
- H. Đọc ví dụ (sgk 46).
? Xác định TN trong 2 câu trên?
? Nhận xét về quan hệ ý nghãi
của TN và của 2 câu với nhau?
? Có thể ghép 2 câu thành 1 đợc
ko? Vì sao?
? Việc tách câu nh vậy có tác
dụng gì?
- H. Nhận xét.
- Gv : Nhấn tác dụng của việc
tách TN.
* Hoạt động 3.(13p)
- H. Làm bài tập, nhận xét, bổ
I. Công dụng của trạng ngữ.
1. Ví dụ . (sgk 45)
a, Thờng thờng, vào khoảng đó: ~ thời gian.
b, Sáng dậy: ~ thời gian.
c, Trên giàn thiên lí: ~ địa điểm.
d, Chỉ độ 8 giờ sáng: ~ thời gian.
e, Trên nền trời trong xanh: ~ địa điểm.
g, Về mùa đông: ~ thời gian.
* Nhận xét:
- Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin
cần thiết, làm cho câu văn miêu tả đầy đủ,

thực tế và khách quan hơn.( Câu a,b,d,g).
- Trạng ngữ còn nối kết các câu văn để tạo
nên sự mạch lạc trong văn bản.(Câu a,b,c,d,e)
- Trạng ngữ giúp việc sắp xếp luận cứ trong
VBNL theo những trình tự nhất định về (t), ko
gian, ng/nhân - hệ quả,
-> Không nên lợc bỏ trạng ngữ.
2. Ghi nhớ: (sgk 46)
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng.
1. Ví dụ: (sgk 46).
2. Nhận xét.
- Câu 1: trạng ngữ để tự hào với tiếng nói của
mình.
- Câu 2 và TN ở câu 1 có quan hệ nh nhau về ý
nghĩa với nòng cốt câu -> Có thể ghép 2 câu
thành 1 câu có 2 TN.
-> Việc tách TN thành câu riêng nhằm mục
đích tu từ nhất định: chuyển ý, bộc lộ cảm
xúc, nhấn mạnh vào ý nghĩa của TN (đợc
tách).
Thờng chỉ ở vị trí cuối câu trạng ngữ mới
đợc
tách ra thành câu riêng.
3. Ghi nhớ : sgk (47).
III. Luyện tập.
Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN.
a, ở loại bài thứ nhất ở loại bài thứ hai
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
sung.
- H. Viết đ.v có sử dụng TN.

-> TN chỉ trình tự lập luận.
b, 6 TN -> Chỉ trình tự lập luận.
Bài 2: X.đ các TN đợc tách thành câu riêng,
tác dụng.
a, ~ Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân
vật.
b, ~ Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
Bài 3. Viết đoạn văn.
IV. Củng cố.(1p)
- Công dụng của trạng ngữ?
- Tác dụng của việc tách TN thành câu riêng?
V. Dặn dò.(1p)
- Nắm bài học. Hoàn thiện bài tập 3.
- Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết TV (Ôn lại các kiến thức TV kì II).
VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
===========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 90. Kiểm tra tiếng việt.
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh về nội dung câu rút gọn, câu đặc biệt và
trạng ngữ trong câu.
Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp.
B - Ph ơng pháp:
- Kiểm tra.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Đề, đáp án.
- Hs: Ôn tập.

D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p)
III. Bài mới(41p)
1.Đặt vấn đề.(1p) G nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Triển khai.
Kiểm tra tiếng việt
Họ và tên: .
Lớp:
Đề bài
I. Trc nghim. (Chn ỏp ỏn ỳng bng cỏch khoanh trũn vo ch cỏi
ng u)
Cõu 1: Thế nào là câu rút gọn?
A.Thờm thnh phn cho cõu.
B. Bt thnh phn ph.
C.Lm cho cõu ngn gn.
D. Khi núi (vit) cú th lc b mt s thnh phn ca cõu.
Cõu 2. Ngời ta rút gọn câu trong những trờng hợp nào?
A. Lm cho cõu ngn gn hn.
B. Va thụng tin nhanh, va trỏnh lp t ng ng trc.
C. Ng ý hnh ng, c im núi trong cõu l ca chung mi ngi.
D. C A, B, C u ỳng.
Cõu 3. Khi rỳt gn cõu cn chỳ ý iu gỡ?
A. Khin ngi c (nghe) hiu sai.
B. Khin ngi c (nghe) hiu khụng ỳng.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
C. Khụng bin thnh cõu cc lc, khim nhó.
D. C A, B, C u ỳng.
Cõu 4. Trong cỏc cõu sau õy, cõu no l cõu rỳt gn?
A. n qu nh k trng cõy. B. Tụi núi.

C. Ch y ang i. D. M i!
Cõu 5.Th no l cõu c bit?
A. Cu to cú mt thnh phn.
B. Khụng cu to theo mụ hỡnh C V.
C. Cõu cú y thnh phn.
D. Cõu khụng cú thnh phn.
Cõu 6. Cõu c bit cú tỏc dng gỡ?
A. Xỏc nh thi gian, ni chn din ra s vic.
B. Lit kờ, thụng bỏo v s tn ti ca s vt, hin tng.
C. Bc l cỏm xỳc, gi ỏp.
D. C A, B, C u ỳng.
Cõu 7. Trong cỏc cõu sau, cõu no l cõu c bit?
A. Tc t tc vng. B. Sn! Em Sn! Sn i!
C. Chỳng chỏu hnh quõn. D. i mói khụng v.
Cõu 8.Trng ng dựng lm gỡ trong cõu?
A. Xỏc nh thi gian, ni chn.
B. Xỏc nh nguyờn nhõn, mc ớch.
C. Xỏc nh phng tin, cỏch thc s vic din ra nờu trong cõu.
D. C A, B, C u ỳng.
Cõu 9.Trng ng cú th ng õu?
A. Cui cõu. B. Gia cõu.
C. u cõu, cui cõu hay gia cõu. D. u cõu.
Cõu 10. Du hiu no nhn bit trng ng?
A. Quóng ngh khi núi. Du phy khi vit.
B. Du phy khi vit.
C. Khụng cú du hiu no.
D. Quóng ngh khi núi.
Cõu 11. trong cõu Di búng tre xanh, anh Ba ang cy rung. Cm t no l
trng ng?
A. Di búng tre xanh. B. Anh Ba.

C. ang cy. D. ang cy rung.
Cõu 12.Trong trng hp no ngi ta cú th tỏch thnh cõu riờng?
A.Lm cho cõu ngn gn.
B.Nhn mnh, chuyn ý hoc tỡnh hung, cm xỳc nht nh.
C. Gõy s chỳ ý.
D.Thnh cõu c lp.
II. T lun.(7 im):
Viết đoạn văn chứng minh cho luận điểm: Thiên nhiên môi trờng đang bị tàn phá
nghiêm trọng.
a,Trong đoạn có ít nhất 2 câu có trạng ngữ (gạch chân).
b, Chỉ rõ công dụng của TN đó?
bài làm




Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
























Đáp án
I. T rắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D D D A B D B D C A A B
II. T lun.
- Vit on vn ngn khong 5 n 8 cõu. (3im)
- Cú v gch di t 2 trng ng tr lờn.(2im)
- Nờu rừ tỏc dng ca cỏc trng ng ú. (2im)
IV. Củng cố
:
( 2p ) Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài.
V. Dặn dò(1p)
- Ôn tập kiến thức về câu, trạng ngữ.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.



Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 91. Cách làm bài văn lập luận chứng minh.

A. Mục tiêu:
Ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản, về đặc điểm kiểu bài nghị luận
chứng minh. Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận CM,
những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích đề CM, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần trong bài
văn CM.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu đề, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?
- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép
lập luận chứng minh?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Hoạt động của GV và Hs Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(20p)
- H. Đọc kĩ đề bài sgk.
? Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều
gì?
? Đề bài trên yêu cầu CM vđ gì ? Phạm
vi dẫn chứng lấy từ đâu ?
? Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm
những gì ?
- H. Xem kĩ phần (2) sgk 49.

? Theo em hiểu, dàn bài của 1 bài văn
CM cần đảm bảo yêu cầu gì ?
- H. Tìm hiểu nhiệm vụ từng phần.
- G. Lu ý hs d/c phải toàn diện, trên
nhiều lĩnh vực
H. Viết bài.
Đọc và sửa trớc lớp.
- H. Đọc ghi nhớ (50).
* Hoạt động 3.(15p)
- H. Đọc kĩ 2 đề, so sánh.
- G. Hớng dẫn hs tìm hiểu đề.
? ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục
ngữ là gì ?
- H. Có sự kiên trì tất sẽ thành công.
? Để triển khai bài viết theo em cần tập
trung vào mấy ý lớn ?
? Các d/c ở đề này có gì giống và khác
so với đề phần I ?
? Nêu 1 số d/c cụ thể
? Nội dung từng phần ntn ?
- H. Trả lời.
I. Các b ớc làm bài văn lập luận
chứng minh.
Đề bài: (sgk 48).
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
(Sgk)
2. Lập dàn bài:
(Sgk)
3. Viết bài:
H. Viết đọan mở bài.

4. Kiểm tra, sửa lỗi.
* Ghi nhớ : sgk (50).
II. Luyện tập :
1. So sánh.
- Giống: Hai đề bài tơng tự nh bài tập
mẫu.
- Khác:
+ Đề 1: nhấn mạnh chiều thuận: Có ý
chí ắt thành công.
+ Đề 2: Hai chiều thuận nghịch.
- Nếu không có ý chí thì không làm đ-
ợc việc.
- Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng
thành công).
2. Lập dàn ý (Đề 1)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày
nên kim.
(1). Mở bài.
- Tục ngữ luôn cho ta những bài học
sâu sắc.
- Bài học về sự kiên trì, bền bỉ đợc thể
hiện trong câu .
(2). Thân bài:
a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của
vấn đề.
- H/a sắt - kim.
- ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm
chất quý báu của ngời dân VN.
b, Luận chứng:

- Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Kiên trì trong lao động, nghiên cứu
(3). Kết bài:
- Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa,
tầm quan trọng của v.đ.
- Bài học.
IV. Củng cố.(2p)
- Các bớc làm bài văn NLCM? Tầm quan trọng của mỗi bớc?
V. Dặn dò. (1p)
- Hoàn thiện bài văn.
- Chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh.
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam

Tiết 92: Luyện tập lập luận chứng minh.
A. Mục tiêu:
Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
Vận dụng những hiểu biết vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc.
B - Ph ơng pháp:
- Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Nêu các bớc thực hiện khi viết một bài văn lập luận chứng minh?
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
- H. Đọc kĩ đề bài.
* Hoạt động 2.(32)
Nhắc lại 4 bớc cần làm bài văn
lập luận chứng minh.
? Đề văn yêu cầu chứng minh vấn
đề gì? Em hiểu 2 câu tục ngữ ntn?
? Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi
hỏi phải làm ntn?
? Vấn đề cần chứng minh đợc nêu
một cách trực tiếp hay gián tiếp?
- H. Diễn giải ý nghĩa của hai câu
tục ngữ.
? Tìm những biểu hiện trong cuộc
sống chứng minh rằng nhân dân ta
từ xa đến nay luôn sống theo đạo lý
đó?
- H. Chọn những biểu hiện trong
mục (c) sgk, tr 51.
- H. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung.
- G. Chốt dàn ý.
I. Đề bài
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam
từ xa đến nay luôn sống theo đạo lý Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây và Uống nớc nhớ
nguồn.
II. Thực hành theo các b ớc.

1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vđ cần CM: Lòng biết ơn những ngời đã
tạo ra thành quả để mình đợc hởng.
- Yêu cầu lập luận CM: đa ra và phân tích
những chứng cớ thích hợp.
- Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa
của câu tục ngữ.
+ Đa ra những biểu hiện của đời
sống thể hiện lòng biết ơn.
(Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian)
2. Dàn bài:
(A) Mở bài:
- Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức
cao đẹp.
- T/thống ấy đã đợc đúc kết qua câu
tục ngữ Ăn quả .
(B) Thân bài:
(1) Giải thích câu tục ngữ.
(2) ) Lòng biết ơn của con cháu với ông
bà tổ tiên.
- Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá.
- Nhắc nhở nhau: Một lòng thờ mẹ
con, Đói lòng ăn hột chà là răng.
(3) Lòng biết ơn của học trò với thầy cô
giáo.
- Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi
học, ngày lễ tết, suốt cuộc đời.
- Học giỏi để trả nghĩa thầy.
Dẫn chứng:
- Học trò thầy CVA dám lấy cái chết để

cứu dân trả ơn thầy.
- Học trò thầy NTT theo tấm gơng thầy đi
làm CM.
(Ca dao, tục ngữ: Muốn sang thầy,
Không thầy nên, Nhất tự vi s, ).
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
? Đạo lý ấy của nhân dân Việt Nam
ta gợi cho em suy nghĩ gì?
- G. Chia nhóm hs viết đoạn văn.
Lu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn
gọn, cố gắng theo nhiều cách.
- H. Viết bài, trao đổi bài, nhận xét
chéo.
- H. Đọc những bài viết tốt nhất.
(4) Lòng biết ơn các anh hùng có công
với nớc.
- Sống xứng đáng với t/thống vẻ vang của
cha ông.
- Giúp đỡ gđ có công, tạo điều kiện về
công việc, xây nhà tình nghĩa, thăm hỏi
(C) Kết bài:
- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên
răn có ý nghĩa sâu sắc.
- Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự
nhiên.
- Bài học: Cần học tập, rèn luyện
3. Viết bài:
- Viết đoạn mở bài.
- Viết đoạn kết bài.
- Viết đoạn phần thân bài.

IV. Củng cố.(2p)
- Cách làm bài văn NLCM?
- Cách sắp xếp luận điểm, luận cứ phần thân bài?
V. Dặn dò. (1p)
- Hoàn thiện đoạn văn.
- Chuẩn bị: Đức tính giản dị của Bác Hồ.



****************************
tuần 26
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
(Phạm Văn Đồng)
A. Mục tiêu:
Học sinh cảm nhận đợc một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là
đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm và lời
nói, bài viết.
Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách
nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà
sâu sắc.
Giáo dục lòng kính yêu và học tập theo gơng của Bác.
Rèn kĩ năng đọc và phân tích VBNL.
B - Ph ơng pháp:
- Đọc, nêu-gqvđ, phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:

I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Nêu 2 luận điểm chính trong bài Sự giàu đẹp ?
Tác giả đã đa những luận cứ ntn để CM?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g.
- G. Viết về Bác, Thủ tớng PVĐ
ko chỉ nói về cuộc đời hoạt động
CM và t tởng mà còn rất chú ý
đến con ngời, lối sống, phẩm chất
đạo đức tốt đẹp
- Cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, lu
ý những câu cảm.
- H. Đọc vb, nhận xét.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
Xđ bố cục bài văn?
- G. Lu ý: Xuất xứ, vb ko có kết
luận vì đây chỉ là đoạn trích.
* Hoạt động 2.(18p)
? Lđ đợc nêu ở câu thứ nhất phần
1 là gì? Câu 2 có ý nghĩa ntn?
? Theo em vb này t/trung làm nổi
bật nội dung nào của lđ?
- H. Phát hiện.
? Nhận xét về cách nêu vđ của
t/g?

? Để làm rõ đức tính giản dị của
Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở
những phơng diện nào trong đời
sống và con ngời của Bác?
- H. Nêu các lđ nhỏ.
? Tác giả đã dùng những dẫn
chứng ntn để làm rõ lđ trên?
- H. Tìm d/c.
? Bên cạnh các d/c, ở mỗi lđ ngời
viết thờng xen kẽ những lời bình
luận ntn? Tác dụng của lời bình
luận?
- H. Phát hiện, suy luận.
? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa
của lối sống giản dị của Bác?
? Nhận xét về những dẫn chứng
và cách lập luận CM của t/g?
- H. Nhận xét, khái quát.
* Hoạt động 3.(3p)
? Qua vb này, em hiểu biết điều
gì về Bác?
? Em học tập đợc điều gì từ cách
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2, Đọc, giải thích từ khó.
3. Thể loại. (Nghị luận )
4. Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu tuyệt đẹp: Nhận định chung về
Bác.

- Phần còn lại: Những biểu hiện của đức tính
giản dị.
II. Phân tích.
1. Nhận định chung về Bác.
- Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt
động ch/trị và đ/sống bình thờng của Bác.
- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc
biệt đợc giữ nguyên vẹn qua cđ 60 năm hoạt
động.
-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh đ-
ợc tầm quan trọng của vich1
2. Những biểu hiện của đức tính giản dị.
a. Giản dị trong bữa ăn:
- Chỉ vài ba món giản đơn.
- Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn
còn lại đợc sắp xếp tơm tất.
-> Nhận xét: Bác quý trọng biết bao kết quả
sx của con ngời và k/trọng ngời phục vụ.
b. Giản dị trong căn nhà:
- Vẻn vẹn có 3 phòng.
- Lộng gió và ánh sáng.
-> Nhận xét: Thanh bạch và tao nhã.
c. Giản dị trong việc làm:
- Thờng tự làm lấy, ít cần ngời phục vụ.
- Gần gũi, thân thiện với mọi ngời: thăm hỏi,
đặt tên
-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng
hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú
cao đẹp.

d. Giản dị trong lời nói, bài viết:
- Câu Không có gì quý hơn độc lập, tự do
- Nớc Việt Nam là một
-> Đa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng của Bác,
câu nói ngắn gọn, dễ nhớ, mọi ngời đều
hiểu.
* Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần
gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể
hiện tình cảm sâu sắc.
Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận
điểm - chứng minh - bình luận.
III. Tổng kết.
- Bài văn cho thấy giản dị trong lối sống, nói,
viết là 1 vẻ đẹp cao quý trong con ngời HCM.
- Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
nghị luận của t/g PVĐ?
- H. Phát biểu, bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
VBNL thêm sinh động, thuyết phục.
- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi.
* Ghi nhớ: (sgk 55)
IV. Củng cố(1p).
G khái quát lại nội dung bài học.
V. Dặn dò. (1p)
- Su tầm những câu chuyện về Bác.
- Bài tập (tr 55)
- Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
*************************
Ngày soạn: / /2010

Ngày dạy: / /2010

Tiết 94. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc khái niệm, bản chất của câu chủ động, câu bị động.
Nắm đợc mục đích và thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cấu
tạo của chúng.
Rèn kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói, viết.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ, luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Nêu tác dụng của TN? Việc tách TN thành câu riêng có t/dụng gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc kĩ ví dụ (57)
? Xác định chủ ngữ, so sánh cấu tạo
và ý nghĩa của chủ ngữ ở 2 câu?
- H. So sánh, nhận xét, thảo luận.
? Em hiểu thế nào là câu chủ động,
câu bị động? Cho ví dụ?
- H. Phát biểu. Đọc ghi nhớ.
- H. Cho ví dụ về 1 câu chủ động rồi
tìm một câu bị động tơng ứng?.

* Hoạt động 2.(10p)
- H. Đọc kĩ ví dụ.
Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? Em chọn câu (a) hay câu (b) để
điền vào chỗ trống? Vì sao?
- H. Điền câu, suy luận.
Đọc ghi nhớ (58)
- G. Chốy ý.
* Hoạt động 3.(15p)
I. Câu chủ động và câu bị động:
1 . Ví dụ :
(Sgk)
2. Nhận xét.
- Về ý nghĩa : Nội dung miêu tả của 2 câu
giống nhau. Nhng :
Câu a : CN ~ Ngời thực hiện hành động
hớng tới ngời khác.
Câu b : CN ~ Ngời đợc hoạt động của ng-
ời khác hớng đến.
- Cấu tạo : Câu a là câu chủ động.
Câu b là câu bị động (t.)
* Ghi nhớ : (sgk 57)
II. Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.
1. Ví dụ :
(sgk 57)
2. Nhận xét :
- Điền câu b.
Vì tạo đợc liên kết câu : Em tôi là chi
đội trởng. Em đợc mọi ngời yêu mến

3. Ghi nhớ: (sgk 58)
* Chú ý:
- Câu chủ động và câu bị động luôn đi với
nhau (có thể đảo kiểu câu).
- Câu ko thể đảo đợc là câu bình thờng.
III. Luyện tập:
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- H. Đọc bài tập. Xđ câu bị động.
Nhận xét.
- G. Chốt đáp án.
- G. Cho bài tập để hs tập vận dụng.
(Câu b, c là câu bị động)
- G. Chốt ý.
+ Trong câu bị động vị ngữ đợc
cấu tạo: bị/đợc + Vđt.
+ Có thể lợc bỏ chủ thể gây ra
hành động.
+ Có câu có chứa từ bị, đợc nhng
ko phải là câu bị động.
Bài 1: Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng:
- Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị
động.
- Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối)
-> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết.
Bài 2 : Tìm câu bị động tơng ứng với các
câu chủ động sau :
- Mẹ rửa chân cho em bé.
- Ngời ta chuyến đá lên xe.
- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
-> Chuyển :

- Em bé đợc (mẹ) rửa chân cho.
- Đá đợc (ngời ta) chuyển lên xe.
- Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên.
IV. Củng cố.(2p)
- Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động?
- Tác dụng của câu bị động?
V. Dặn dò. (1p)
- Học bài. Tìm các ví dụ về câu bị động.
- Chuẩn bị: ý nghĩa văn chơng.


..
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 95, 96. Viết bài văn nghị luận.
( Bài viết số 5)
A. Mục tiêu:
Đánh giá nhận thức của hs về kiểu bài NLCM: Xđ luận đề, triển khai luận điểm,
tìm ý và sắp xếp lí lẽ, dẫn chứng, trình bày bằng lời văn của mình qua 1 bài viết cụ thể.
Giáo dục ý thức nghiêm túc, tích cực.
B - Ph ơng pháp:
- Viết bài.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Đề, đáp án.
- Hs: Ôn tập phần kiến thức liên quan.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G nêu yêu cầu của tiết viết bài.

2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
G ghi đề lên bảng.
H. Đọc kỹ đề bài trớc khi viết.
* Hoạt động 2.(82p)
H viết bài.
I. Đề bài.
Hãy chứng minh rằng đời sống của
chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi ng-
ời không có ý thức bảo vệ môi trờng sống.
* Yêu cầu.
- Bài viết rõ bố cục 3 phần, nội dung mỗi
phần phù hợp kiểu bài.
- Triển khai luận điểm hợp lí: đa d/c để CM.
- Dẫn chứng có lựa chọn, đảm bảo: toàn
diện, tiêu biểu, chính xác
- Cách lập luận chặt chẽ, khoa học.
- Không sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ.
II. Viết bài.
IV. Củng cố.(3p)
* Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
V. Dặn dò. (1p)
- Tiếp tục đọc tham khảo, học tập cách viết văn NL.
- Ôn tập phần Văn. Tiết sau kiểm tra.





*****************************
tuần 27
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 97: ý nghĩa văn chơng.
(Hoài Thanh)
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công
dụng của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của t/g: vừa có lí lẽ vừa có cảm
xúc, hình ảnh.
Rèn kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ trong VBNL.
Giáo dục ý thức trân trọng và vị trí của văn chơng.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Trong bài Đức tính giản dị luận đề đợc triển khai thành mấy luận
điểm? Đó là những luận điểm gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(13p)
- Giới thiệu vài nét về t/g, xuất xứ.
(Hoài Thanh, Hoài Chân là tác giả tập
phê bình nổi tiếng: Thi nhân Việt Nam

in 1942)
- H. Đọc văn bản, giải nghĩa từ.
? VB này thuộc thể loại gì?
? Bố cục của vb? Nội dung từng
phần?
? Vì sao vb ko có phần kết luận?
- H. Đây chỉ là đoạn trích.
* Hoạt động 2.(18p)
G. Nêu vấn đề.
H. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? T/g kể chuyện thi sĩ ấn Độ để làm
gì? Luận đề đợc nêu lên là gì?
? Cách nêu luận đề nh vậy có tác dụng
gì?
? Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu
của văn chơng là gì? Quan niệm nh
vậy đã đúng cha?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm:
(sgk 61)
2. Đọc, giải thích tù khó: (sgk)
3. Thể loại.
(Nghị luận văn chơng)
4. Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu muôn loài: Nguồn gốc cốt
yếu của văn chơng.
- Phần còn lại: Công dụng của văn ch-
ơng.
III. Phân tích.
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn ch ơng.

- Là lòng thơng ngời.
- Rộng ra là thơng cả muôn vật, muôn
loài.
-> Đây là quan niệm đúng đắn và sâu
sắc.
Cách vào đề: bất ngờ, tự nhiên, hấp dẫn
và xúc động. Luận đề đợc dẫn dắt và
nêu theo lối quy nạp.
-> Kết luận: Nguồn gốc của văn chơng
đều là tình cảm, là lòng vị tha.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
- G. Nói cốt yếu là nói cái chính, cái
quan trọng nhất chứ cha phải là nói tất
cả.
- H. Trả lời câu hỏi 2 sgk, giải thích và
tìm dẫn chứng để CM.
? Theo Hoài Thanh công dụng của văn
chơng là gì?
- H. Đọc vb, tìm ý.
? Nh vậy, bằng 4 câu văn, HT đã giúp
ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc
nào của v.c?
- H. Khái quát.
? Qua vb, em cảm nhận đợc điều gì về
thái độ, t/c của Hoài Thanh với v.c?
- G. Chốt ý.
? Nhận xét về cách lập luận trong vb?
Lấy ví dụ minh hoạ?
* Hoạt động 3.(3p)
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ

thuật?
- H. Đọc ghi nhớ.
2. Công dụng của văn ch ơng.
- Văn chơng sẽ là hình dung của sự
sống muôn hình vạn trạng.
- Văn chơng còn sáng tạo ra sự sống.
- Văn chơng giúp cho ngời đọc có tình
cảm, có lòng vị tha.
- Văn chơng giúp ta cảm nhận sâu sắc
cảnh đẹp th/nh.
- Văn chơng làm đẹp, làm giàu cho
cuộc sống (Các thi, văn nhân làm giàu
sang lịch sử nhân loại).
-> Văn chơng giúp cho t/c và gợi lòng
vị tha. Nó t/đ đến con ngời 1 cách tự
nhiên theo lối đồng cảm, đồng điệu tâm
hồn làm cho t/c của ngời đọc trở nên
phong phú, sâu sắc, tốt đẹp hơn.
* Cảm nhận về Hoài Thanh:
- Am hiểu về văn chơng.
- Có q.đ rõ ràng, xác đáng về v.c.
- Trân trọng, đề cao v.c.
* Cách lập luận: Vừa có lí lẽ, vừa có
cảm xúc và hình ảnh:
VD: Đoạn văn mở đầu, hai đ.v cuối.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk (63).
IV. Củng cố.(3p)
- Đọc thêm (63). Thảo luận phần luyện tập.
V. Dặn dò.(1p)

- Tóm tắt hệ thống luận điểm, luận chứng.
- Tìm d/c thơ văn đã học và đã đọc để CM về công dụng của v.c.
- Chuẩn bị: Kiểm tra TV
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010

Tiết 98: Kiểm tra văn.
A. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.
Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.
Thái độ tích cực, nghiêm túc.
B - Ph ơng pháp:
- Làm bài.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Đề, đáp án.
- Hs: Ôn tập phần kiến thức liên quan.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p)
III. Bài mới(43p)
1. Đặt vấn đề.(1p) G nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Triển khai.
đề bài
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Kiểm tra văn
Họ và tên:
Lớp:
Đề bài
I. Trắc nghiệm. (3điểm) (Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu
sau)

Câu 1: Tục ngữ là gì?
A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định.
B. Có nhịp điệu, hình ảnh.
C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, đợc vận dụng vào cuộc sống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?
A. Đẽo cày giữa đờng. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Dây cà ra dây muống. D. Lúng búng nh ngậm hạt thị.
Câu 3. Câu có chí thì nên nói về vấn đề gi(?
A. Có chí hớng thì sẽ thành công. B. Tính kiên trì.
C. Vội vàng, hấp tấp. D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ.
Câu 4. Câu ăn quả nhớ kẻ trồng cây có ý nghĩa gì?
A. Vong ơn, bội nghĩa. B. Ghi nhớ công lao của những ngời đi trớc.
C. Hởng thụ một cach tự do. D. Sự quý trọng ngời già.
Câu 5. Văn bản Tinh thần yêu nớc của nânh dân ta là của ai?
A. Phạm văn Đồng. B. Hoài Thanh.
C. Hồ Chí Minh. D. Vũ Khoan.
Câu 6. Tinh thần yêu nớc của nhân dân tađợc khẳng định nh thế nào?
A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. B. Tính kiên cờng.
C. Là quan niệm thông thờng của mọi ngời. D. Tinh thần bất khuất.
Câu 7. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta đợc so sánh với cái gì?
A. Vàng, bạc. B. Tài sàn to lớn. C. Chiến công hiển hách. D. Một thứ của quý.
Câu 8. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh.
C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai.
Câu 9. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt đợc tác giả ca ngợi nh thế nào?
A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào.
C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu.
D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hởng.

Câu 10. Đức tính giản dị của Bác Hồ là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh.
C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai.
Câu 11. Đời sống giãn dị của Bác Hồ đợc thể hiện ở những điểm nào?
A. Bữa cơm. B. Đồ dùng. Cái nhà.
C. Lối sống. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. ý nghĩa của văn chơng là gì?
A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có.
C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Tự luận. (7 điểm): Viết đoạn văn.
Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng
minh: "Bác Hồ sống thật giản dị."
Bài làm

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam








































Đáp án.
I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D B A B C A D D A A D D
II. Tự luận. (7 điểm)
- Viết đoạn văn khoảng từ 5 đến 8 câu.(3điểm)

- Liên hệ thực tế. (2điểm)
- Lấy dẫn chứng cụ thể.(2điểm)
IV. Củng cố (1p)
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò (1p)
- Ôn tập VBNL.
- Chuẩn bị : Chuyển câu chủ động thành câu bị động (tiếp).


.
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 99. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt câu bình thờng có chứa từ bị/đợc và câu bị động.
Thực hành chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại.
Tích cực, chủ động.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ, luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p)- Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ?
- Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.

2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc kĩ ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Về nội dung, hai câu văn giống
hay khác nhau? Hai câu này có
phải là câu bị động ko? Vì sao?
? Tuy nhiên, chúng có đặc điểm gì
khác nhau?
- H. Nhận xét, bổ sung.
? Chuyển câu văn trên thành câu
chủ động?
- H. So sánh câu chủ động và câu bị
động. Thảo luận.
? Muốn chuyển câu chủ động thành
câu bị động cần làm ntn?
? Các câu trong phần (3) có phải là
câu bị động ko? Vì sao?
- H. Không. Giải thích.
- G. Chốt kiến thức.
* Hoạt động 2.(20p)
- H. Thực hành chuyển đổi.
Nhận xét, bổ sung.
- G. Chữa, chốt đáp án.
- H. X.đ câu có thể chuyển đổi
(câu 2,3)
Thực hành chuyển đổi.
- H. Thực hành viết đoạn văn.
I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành

câu bị động.
1. Ví dụ: (sgk 64).
2. Nhận xét:
+ Giống:
- Miêu tả cùng 1 sự vật.
- Đều là câu bị động.
+ Khác: Câu (a) dùng từ đợc.
Câu (b) ko dùng từ đợc.
+ Câu chủ động:
Ngời ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu
bàn thờ ông vải xuống từ hôm hoá vàng.
Ghi nhớ: (sgk 64).
* Chú ý:
Không phải câu nào có các từ bị/đợc
cũng là câu bị động.
II. Luyện tập .
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị
động (theo 2 kiểu).
Ví dụ:
(a) - Ngôi chùa ấy đợc xây từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
Bài 2: Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị
động (dùng bị/đợc).
Ví dụ:
- Em đợc thầy giáo phê bình. -> sắc thái
tích cực, tiếp nhận sự phê bình 1 cách tự
giác, chủ động.
- Em bị thầy giáo phê bình. -> sắc thái tiêu
cực.
Bài 3. X.đ câu có thể chuyển đổi theo cặp

tơng ứng chủ động - bị động.
Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hơng hoa
tràm thơm ngây ngất (2). Gió đa mùi hơng
hoa ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng(3).
Bài 4. Viết đoạn văn sử dụng câu bị động.
IV. Củng cố.(1p)
- Khái niệm, cấu tạo, cách chuyển đổi kiểu câu.
V. Dặn dò (2p)
- Hoàn thiện đoạn văn. Chú ý phân biệt, vận dụng.
- Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn CM.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam


.
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
A. Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức về văn nghị luận chứng minh qua việc luyện tập giải quyết
trọn vẹn 1 đề bài CM 1 v.đ văn học đơn giản.
Biết vận dụng viết một đoạn văn chứng minh hoàn chỉnh.
Tích cực, nghiêm túc.
B - Ph ơng pháp:
-Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Ôn và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Nhắc lại những yêu
cầu đối với một đoạn văn
chứng minh.
- Nhắc lại nội dung phần
mở bài, kết bài của VNL.
- Tổ chức cho học sinh
hoạt động theo nhóm.
* Hoạt động 2.(25p)
- H. Tập viết mở bài, kết
bài, 1 đoạn thân bài.
- H. Đọc phần bài viết.
Thảo luận, bổ sung.
- G. Chốt kiến thức.
I. Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
1. Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là
một bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết một
đoạn văn, cần cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị
trí nào của bài văn. Có thế mới viết đợc thành phần
chuyển đoạn.
2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn
văn. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung
làm sáng tỏ cho luận điểm.
3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải đợc sắp xếp hợp lý để
quá trình lập luận chứng minh đợc thực sự rõ ràng,
mạch lạc.

II. Luyện tập.
Đề 1: CMR văn chơng gây cho ta những t/c ta
không có.
Đề 2: CMR văn chơng luyện cho ta những t/c ta
sẵn có.
Đề 3: CMR nói dối có hại cho bản thân.
Đề 4: CMR Bác Hồ luôn thơng yêu thiếu nhi.
IV. Củng cố (2p).
- Hoàn thiện các đoạn văn.
V. Dặn dò (1p).
- Đọc tham khảo văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.



Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Tuân 28
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc luận điểm cơ bản, những nét đặc trng về nghệ thuật, phơng
pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL.
Tích cực, chủ động.
B - Ph ơng pháp:
-Ôn tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.

- Hs: Ôn và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
* Hoạt động 1. (15p) I. Bảng thống kê.
G yêu cầu H hoạt động nhóm.
Điền thông tin vảo bảng hệ thống.
H. Nhận xét. G. Nhận xét, chốt kiến thức.
Tên bài Tinh thần yêu
nớc
Sự giàu đẹp
của TV
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
ý nghĩa văn
chơng
Tác giả Hồ Chí Minh Đặng Thai
Mai
Phạm Văn
Đồng
Hoài Thanh
Đề tài nghị
luận
Tinh thần yêu
nớc của dân
tộc Việt Nam
Sự giàu đẹp

của Tiếng Việt
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Văn chơng và
ý nghĩa của nó
đối với con
ngời
Luận điểm
Dân ta có một
lòng yêu nớc
nồng nàn. Đó
là một truyền
thống quý báu
của dân tộc ta
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.
Bác giản dị
trong mọi ph-
ơng diện: ăn,
ở, lối sống,
cách nói và
viết.
Sự giản dị ấy
đi liền với sự
phong phú về
đời sống tinh
thần của Bác.

Nguồn gốc
của văn chơng
là ở tình thơng
ngời, thơng
muôn loài,
muôn vật.
Văn chơng
hình dung và
sáng tạo ra sự
sống, nuôi d-
ỡng và làm
giàu cho tình
cảm của con
ngời.
Phơng pháp
lập luận
Chứng minh Chứng minh,
giải thích
Chứng minh,
giải thích và
bình luận
Giải thích,
bình luận
Đặc điểm
nghệ thuật
- Bố cục chặt
chẽ.
- Dẫn chứng
chọn lọc, toàn
diện, sắp xếp

hợp lý, hình
ảnh so sánh
- Bố cục mạch
lạc.
- Kết hợp giải
thích và chứng
minh.
- Luận cứ xác
đáng, toàn
- Dẫn chứng
cụ thể, xác
thực, toàn
diện.
- Kết hợp
chứng minh
với giải thích
- Trình bày
những vấn đề
phức tạp một
cách ngắn
gọn, giản dị,
sáng sủa.
- Lời văn giàu
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
đặc sắc. diện, chặt chẽ. và bình luận.
- Lời văn giản
dị, giàu cảm
xúc.
hình ảnh, cảm
xúc.

* Hoạt động 2. (22p) II. Luyện tập.
1. Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.
a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phơng thức miêu tả và kể để tái hiện sự
vật, hiện tợng, con ngời, câu chuyện.
- Các yếu tố: Nhân vật, ngời kể chuyện, cốt truyện.
b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phơng thức biểu cảm để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc.
- Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
- Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.
-> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tợng nghệ thuật với nhiều dạng thức
khác nhau (nhân vật, hình tợng thiên nhiên, đồ vật, )
c, Văn nghị luận: Chủ yếu dùng phơng pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý
kiến, t tởng thuyết phục ngời đọc (nghe).
luận điểm, luận cứ.
* Ví dụ minh hoạ: ( )
2. Chú ý:
- Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt.
- Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.
- Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb.
IV.Củng cố.(2p)
- Tục ngữ có thể coi là VBNL ko? Vì sao?
(Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian )
- Nghị luận là gì? Mục đích của nghị luận?
(Kết hợp câu hỏi trắc nghiệm)
V. Dặn dò (1p).
- Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.





Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để
làm thành phần câu nh CN, VN, BN, ĐN, hoặc thành phần của cụm từ.
Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V.
Thái độ tích cực, chủ động.
B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Thế nào là câu bị động? Có mấy kiểu câu bị động? Ví dụ?
- Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động làm ntn? Ví dụ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
* Hoạt động 1.
H đọc ví dụ và yêu cầu trong Sgk.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Hãy tìm cụm danh từ trong ví
dụ?
- H. Nhận diện.
? Phân tích cấu tạo của những

cụm danh từ? Cấu tạo của phụ
ngữ sau?
? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng
cốt câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V
đóng vai trò gì?
- H. Phân tích, nhận xét.
? Thế nào là dụng cụm C - V để
mở rộng câu?
* Hoạt động 2.
- H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích.
? Tìm các cụm C- V làm thành
phần câu hoặc thành phần của
cụm từ trong câu?
? Cho biết trong mỗi câu, các
cụm C- V đó đóng vai trò gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3.
H. Phân tích ví dụ.
? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần
gì trong câu?
- H. Bổ sung.
- G. Chốt đáp án.
- G. Cho bài tập.
- H. Thực hiện mở rộng câu.
Câu a: mở rộng CN.
Câu b: ~ làm ĐN.
I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng
câu.
1. Ví dụ: (sgk 68).
2. Nhận xét.

- Cụm danh từ : Những t/c ta không có.
Những t/c ta sẵn có.
- Cấu tạo của cụm danh từ :

phụ trớc trung tâm phụ sau
những tình cảm ta sẵn có
những tình cảm ta không có
- Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V.
Ta / không có.
Ta / sẵn có.
-> Cụm C - V làm định ngữ.
*. Ghi nhớ: sgk (68).
II. Các tr ờng hợp dùng cụm C- V để mở
rộng câu.
1. Ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui.
c v c v
-> Cụm C - V làm CN, BN.
b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta//
tinh thần/ rất hăng hái.
c v -> Cụm C - V làm VN. ( )
* Ghi nhớ: sgk (69)
III. Luyện tập.
Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu.
a. Những ngời chuyên môn/ mới định đợc.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.
b. Khuôn mặt/ đầy đặn -> ~ làm VN.
c.+ Các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.

+ Hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết
-> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
d.+ Một bàn tay/ đập vào vai.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
+ Hắn giật mình. -> ~ làm BN.
Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm
chủ - vị.
a, Bài thơ rất hay.
-> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay.
b, Nam đọc quyển sách.
-> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mợn.
IV. Củng cố.(2p)
- Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị.
- Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu.
V. Dặn dò (1p)
- Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần.
- Chuẩn bị: Trả bài viết số 5, Tiếng Việt, Văn.




Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5, tiếng việt, văn.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
A. Mục tiêu:
Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng
tổng hợp kiến thức.
Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà.
Tích cực, nghiêm túc.

B - Ph ơng pháp:
- Trả bài.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Chấm bài.
- Hs: Nắm vững cách thức làm bài để nhận xét và sửa bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- G. trả bài cho hs.
- H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê
của giáo viên.
* Hoạt động 2.(5p)
- G. Nhận xét u, khuyết điểm của từng
bài (nội dung, hình thức).
- H. Nghe nhận xét.
* Hoạt động 3.(10p)
- G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp
án.
- H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống
câu hỏi từng bài.
: - H. Thắc mắc (nếu có).
- G. Giải đáp.
* Hoạt động 4.(14p)
Đọc bài tiêu biểu.
( Riêng bài TLV: - Nhận xét cách lập

luận vấn đề.
- Các luận cứ có chính xác, phù hợp
cha?
- Cách mở bài, kết bài mạch lạc, gắn
bó cha?
- Bài học rút ra là gì?
- Giữa các đoạn, các luận điểm có lk
ko?
- Trình tự sắp xếp luận điểm )
I. Trả bài.
II. Nhận xét.
III. Sửa bài.
IV. Đọc bài tiêu biểu.
IV. Củng cố (3p)
G. Nhận xét giờ trả bài.
Lấy điểm.
V. Dặn dò (1p)
- Tập viết lại đoạn văn: Bác Hồ sống thật giản dị. Bài TLV.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.



Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
Rèn nhận diện và phân tích các đề bài NLGT, so sánh với đề NLCM.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
Giáo dục ý thức tự lập khi làm bài.

B - Ph ơng pháp:
- Tìm hiểu ví dụ, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Thế nào là văn chứng minh? Cách làm bài văn chứng minh?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) Trong đời sống của con ngời, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp 1
hiện tợng mới lạ, con ngời cha hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(25p)
? Trong đời sống, khi nào ngời ta cần giải
thích?
- H. Khi ngời ta có điều gì cha rõ mà lại
muốn biết.
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải
thích hằng ngày?
- H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích).
? Mục đích của giải thích là gì?
? Muốn giải thích đợc các sự vật ta phải làm
ntn?
(Muốn GT đợc sự việc, sự vật thì ta phải
tìm hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức
chính xác, sâu rộng).
? Trong VNL, ngời ta thờng yêu cầu GT vấn
đề gì? Mđ của việc GT đó?
- H. Đọc văn bản (70).

? Bài văn giải thích vấn đề gì? Xác định bố
cục văn bản?
A. Mở bài:
Giới thiệu vai trò của khiêm tốn
B. Thân bài:
- Khiêm tốn là gì?
- Biểu hiện của ngời khiêm tốn?
- Tại sao con ngời phải có lòng kh/ tốn?
C. Kết bài:
- Thế nào là ngời khiêm tốn?
- ý nghĩa của khiêm tốn?
- H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71)
? Em hiểu thế nào là lập luận GT?
? Nhận xét về bố cục, cách diễn đạt trong
văn bản này?
- G. Chốt vấn đề: Mđ của GT
Các cách GT.
Yêu cầu của bài GT.
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2 .(10p)
- H. Đọc vb Lòng nhân đạo.
? Xđ vđ đợc giải thích ? Phơng pháp giải
thích trong vb ?
- H. Phát hiện, thảo luận.
I. Mục đích và ph ơng pháp giải
thích .
1. Mục đích .
- Làm cho mọi ngời hiểu rõ những
điều cha biết trong mọi lĩnh vực.
- Trong văn nghị luận: Giải thích

là làm cho ngời đọc hiểu rõ các t t-
ởng, đạo lý, phẩm chất, các chuẩn
mực hành vi của con ngời.
2. Ph ơng pháp giải thích.
* Phân tích vb: Lòng khiêm tốn
+ Bài văn GT vđ: Lòng khiêm tốn.
+ Phơng pháp giải thích.
- Nêu định nghĩa về lòng khiêm
tốn.
- Nêu những biểu hiện của ngời
khiêm tốn.
- Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn.
+ Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt
chẽ, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu.
* Ghi nhớ: sgk (71)
II. Luyện tập.
Phân tích vb: Lòng nhân đạo.
- Vđ đợc giải thích:
Lòng nhân đạo.
- Phơng pháp GT: (lí lẽ + d/c)
- Giải thích bằng đ/n.
- Liệt kê biểu hiện của lòng
nhân đạo.
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Văn Nam
IV. Củng cố(2p)
- Khái quát lại nội dung kiến thức cơ bản.
V. Dặn dò (1p)
- Học ghi nhớ (71)
- Đọc kĩ các vb mẫu và phân tích (71-73)
- Chuẩn bị : Sống chết mặc bay.




**************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×