Tuần 34:
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009.
Tập đọc
Tiếng cời là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cời làm cho con ngời khác với động vật,
làm cho con ngời hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS học thuộc lòng bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn cách ngắt câu dài, kết hợp
giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu
ý chính của từng đoạn?
- Đoạn 1: Tiếng cời là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con ngời với các loài động
vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cời là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Ngời có tính hài hớc sẽ sống lâu.
- Vì sao nói tiếng cời là liều thuốc bổ? - Vì khi cời tốc độ thở của con ngời tăng
lên đến 100 kim/1giờ, các cơ mặt th giãn,
não tiết ra 1 chất làm con ngời có cảm giác
sảng khoái, thỏa mãn.
- Ngời ta tìm cách tạo ra tiếng cời cho
bệnh nhân để làm gì?
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,
tiết kiệm tiền cho Nhà nớc.
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn
ý đúng,
- ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ.
c. Luyện đọc lại:
HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- GV hớng dẫn luyện đọc diễn cảm 1
đoạn và thi đọc. HS: Thi đọc đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và đọc lại bài.
1
Toán
ôn tập về đại lợng (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữ các đơn vị
đó.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan.
II. Đồ dùng:
Phiếu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV nhận xét bài làm của HS.
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2:
- GV hớng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn
vị lớn ra các đơn vị bé và ngợc lại, từ
danh số phức thành các danh số đơn và
ngợc lại.
+ Bài 3: Tơng tự. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:
222
dm25
dm205
dm5m2
2
>
222
cm305
cm305
cm5dm3
2
=
2
dm400
m4dm99m3
222
<
2
399dm
22
dm6500m65 =
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào
vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1.600 (m
2
)
Thửa ruộng đó thu hoạch đợc là:
1.600 x
2
1
= 800 (kg)
2
Đáp số: 800 kg.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm các bài tập ở vở bài tập.
đạo đức
dành cho địa phơng
I. Mục tiêu:
- Giúp cho HS biết cách vệ sinh trờng lớp.
- Có ý thức vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
II. Nội dung:
1. GV phân công học sinh cả lớp vệ sinh trờng lớp:
- Tổ 1: Lau bàn, ghế, bảng.
- Tổ 2: Quét mạng nhện.
- Tổ 3: Quét nền phòng.
- Tổ 4: Quét hành lang.
2. Phân công mang dụng cụ:
- Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu.
- Tổ 2: Mang chổi cán dài.
- Tổ 3: Mang chổi lúa, chổi chít.
- Tổ 4: Mang chổi quét nền.
3. Tiến hành lao động:
- Các tổ thực hiện theo đúng nhiệm vụ của tổ mình đợc phân công.
- GV đi quan sát các tổ làm và nhắc nhở những tổ nào làm cha tốt.
4. Tổng kết:
- GV đánh giá, nhận xét buổi lao động.
- Tuyên những cá nhân, những tổ làm tốt.
- Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm cha tốt.
Kỹ thuật
Lắp con quay gió (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
- Lắp đợc con quay gió đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động.
II. Đồ dùng:
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
3
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu các bớc lắp con quay gió.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn lắp ráp con quay gió:
HS: Quan sát H5 SGK để lắp những bộ
phận còn lại vào đúng vị trí.
- GV lu ý HS:
+ Chỉnh các bánh đai giữa trục cho
thẳng.
+ Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ
các chi tiết.
- Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động
của các con quay gió.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm. HS: Trng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá nh
SGV.
HS: Dựa vào những tiêu chuẩn đó để tự
đánh giá sản phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và cất gọn
vào hộp.
Kỹ thuật
ôn tập và lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng
quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác.
II. Đồ dùng:
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho HS chọn 1 mô hình lắp ghép.
HS: Quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.
4
HS: Tự lắp ghép theo tổ, nhóm.
- GV đi quan sát, giúp đỡ các nhóm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lắp ghép cho thuộc.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn đợc một câu chuyện về một ngời vui tính để kể.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Một HS kể lại một câu chuyện về ngời có tinh thần lạc quan
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
HS: 1 em đọc đề bài.
- 3 HS nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- GV nhắc nhở HS:
+ Nhân vật trong câu chuyện là ngời vui
tính.
+ Có thể kể theo 2 hớng.
HS: 1 số HS nói tên nhân vật mình chọn
kể.
3. HS thực hành kể:
a. Kể theo cặp:
- GV đến từng nhóm nghe.
HS: Từng cặp quay mặt vào nhau kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trớc lớp:
HS: Một vài em nối nhau thi kể trớc lớp.
- Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện kể
hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà tập kể cho ngời thân nghe.
5
Toán
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng
song song, đoạn thẳng vuông góc.
- Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thớc cho trớc.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK và nhận
biết các cạnh song song với nhau, vuông
góc với nhau.
- Một HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
AB // DC ; AB
AD ; AD
DC.
+ Bài 2:
HS: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm sau
đó tính chu vi và diện tích.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, cho điểm những em làm
đúng.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm
2
)
Đáp số: 12 cm; 9 cm
2
.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Một HS lên chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 4: HS: 1 em đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài
vào vở.
- Một HS lên bảng làm.
Giải:
Diện tích phòng học đó là:
5 x 8 = 40 (m
2
) = 4000 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch men là:
20 x 20 = 400 (cm
2
) = 4 (dm
2
)
Số viên gạch cần dùng để lát là:
4000 : 4 = 1000 (viên gạch)
6
Đáp số: 1000 viên gạch.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Chính tả
Nói ngợc
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngợc.
- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu
hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài vè Nói ngợc. HS: Theo dõi SGK.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
- Đọc thầm lại bài vè.
? Nội dung bài vè nói gì - Nói những chuyện phi lí, ngợc đời,
không thể nào xảy ra nên gây cời.
- GV đọc bài cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào
vở.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm 7 10 bài, nêu nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
bài tập.
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
giải đáp tham gia dùng một thiết bị
theo dõi bộ não kết quả - không
thể
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại thông tin ở bài 2, kể cho ngời thân nghe.
7
Khoa học
ôn tập: thực vật và động vật
I. Mục tiêu:
HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
+ Phân tích đợc vai trò của con ngời với t cách là một mắt xích của chuỗi thức
ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
* Bớc 1: Làm việc cả lớp.
HS: Tìm hiểu các hình trang 134, 135
SGK và trả lời câu hỏi.
? Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
đợc bắt đầu từ sinh vật nào
* Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy bút. HS: Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về
thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật sống hoang dã.
*Bớc 3:
- Các nhóm treo sản phẩm. - Cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận (SGV).
3. Hoạt động 2: Xác định vai trò con ngời trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
* Bớc 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát hình trang 136, 137 SGK kể
tên những gì đợc vẽ trong hình.
- Dựa vào các hình trên bạn hãy nói về
chuỗi thức ăn trong đó có con ngời?
* Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
HS: Một số em lên trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
Con ngời cũng là một thành phần
của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có
nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự
nhiên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
8
Thể dục
Nhảy dây
trò chơi: Lăn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Lăn bóng yêu cầu chơi nhiệt tình, rèn sự khéo léo
II. Địa điểm ph ơng tiện:
Còi, dây nhảy.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng, đi vòng tròn, hít thở
sâu. Ôn các động tác tay, chân, lờn
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản:
- GV chia lớp thành 2 tổ. Tổ 1: Chơi nhảy dây.
Tổ 2: Chơi trò chơi.
- Sau 1 vài lần lại đổi địa điểm.
a. Nhảy dây:
- Nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. HS: Tập cá nhân.
- Thi giữa các bạn.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử 1 2 lần sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. - Đi đều 2 4 hàng dọc và hát, vỗ tay.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Mỹ thuật
Vẽ tranh đề tài tự chọn
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
ăn mầm đá
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh.
- Hiểu ý nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết làm
cho chúa ăn ngon, vừa khéo răn chúa.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
9
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 3 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm
đá
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng,
thấy đá là món lạ thì muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa
nh thế nào
- Cho ngời đi lấy đá về ninh, còn mình thì
chuẩn bị lọ tơng đề bên ngoài hai chữ đại
phong đói mèm.
? Cuối cùng chúa có đợc ăn mầm đá
không? Vì sao
- Chúa không đợc ăn mầm đá vì thực ra
không hề có món đó.
? Vì sao chúa ăn tơng vẫn thấy ngon
miệng
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
? Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh - Rất thông minh, hóm hỉnh
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc theo phân vai.
- GV hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1
đoạn theo phân vai.
- Thi đọc diễn cảm theo vai.
- Cả lớp nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc lại bài.
Toán
ôn tập về hình học (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết và vẽ đợc hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng
vuông góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài
tập có yêu cầu tổng hợp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
10
- Quan sát hình vẽ SGK để nhận biết:
DE // AB và CD
BC.
- GV gọi HS nhận xét sau đó kết luận.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Một HS lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Vẽ hình chữ nhật theo kích thớc sau
đó tính chu vi và diện tích.
- Một em lên bảng vẽ hình và làm.
- GV chấm bài cho HS. Chu vi hình chữ nhật là:
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
5 4 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
18 cm.
+ Bài 4: HS: Đọc bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi.
- Nhận thức đợc cái hay của bài đợc cô giáo khen.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:
1. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp:
- GV viết lên bảng đề kiểm tra.
- Nhận xét về kết quả bài làm:
+ Ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt.
+ Những thiếu sót, hạn chế:
- Thông báo điểm số cụ thể (Yếu, TB, Khá, Giỏi)
- Trả bài cho từng HS.
11
5 cm
4 cm
2. Hớng dẫn HS chữa bài:
a. Hớng dẫn từng HS sửa lỗi (SGV)
b. Hớng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng.
- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại bằng phấn màu, HS chép bài vào vở.
3. Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay.
- HS trao đổi thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, từ đó rút ra
kinh nghiệm cho mình.
- HS chọn 1 đoạn trong bài của mình viết theo cách hay hơn.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS đạt điểm cao.
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ và chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài
tập.
- Một số em làm vào phiếu, dán bảng và
trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- Các bạn khác nhận xét.
* Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Nối nhau phát biểu ý kiến.
- Viết từ tìm đợc vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
VD: Cời ha hả
Anh ấy cời ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Cời hì hì
Chị ấy cời hì hì.
12
Cời hí hí
Mấy bạn học sinh cời hí hí trong lớp.
Cời sằng sặc
Cời khanh khách
Cời khúc khích
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Toán
ôn tập về số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng về giải toán tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2, 3, 4: Tơng tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những em làm đúng.
Bài 4: Giải:
Lần đầu 3 ô tô chở đợc là:
16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở đợc là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở đợc là:
(48 + 120) : 8 = 21 (máy)
Đáp số: 21 máy.
- GV thu vở chấm bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
địa lý
ôn tập địa lý (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan xi păng,
đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ,
13
- So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con ng-
ời
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
* Bớc 1: HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK.
* Bớc 2: HS: Trao đổi kết quả trớc lớp và chuẩn xác
đáp án.
Đáp án câu 4:
4.1) ý d
4.2) ý b.
4.3) ý b.
4.4) ý b.
3. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
* Bớc 1: HS: Làm câu hỏi 5 trong SGK.
* Bớc 2: HS: Trao đổi kết quả trớc lớp và chuẩn xác
đáp án.
Đáp án câu 5:
Ghép 1 với b; Ghép 2 với c; Ghép 3 với a;
Ghép 4 với d; Ghép 5 với e; Ghép 6 với đ.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị
bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học.
HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
ôn tập thực vật và động vật
I. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm sinh vật.
+ Phân tích đợc vai trò của con ngời trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
14
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS trả lời câu hỏi giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: xác định vai trò của con ngời trong chuỗi thức ăn.
* Bớc 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát cá hình trang 136, 137 SGK.
? Kể tên những gì đợc vẽ trong bản đồ
? Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về
chuỗi thức ăn trong đó có con ngời
* Bớc 2: HS: Một số HS lên trả lời.
- GV nhận xét và gợi ý về sơ đồ.
Các loài tảo Cá Ngời ;
Cỏ Bò Ngời.
- GV hỏi cả lớp:
? Hiện tợng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng gì
? Chuỗi thức ăn là gì
? Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống
trên trái đất
- GV kết luận: Con ngời cũng là một
thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta
phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong
thiên nhiên.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Nhảy dây
Trò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
- Trò chơi Dẫn bóng yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
Sân trờng, còi
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu
cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối
2. Phần cơ bản:
a. Nhảy dây:
- GV quan sát các tổ, uốn nắn những đội
tập sai.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
- Tập theo tổ.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại trò chơi.
15
HS: Chơi thử 1 2 lần.
- Chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. - Đi đều 2 4 hàng dọc và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giất đặt mua báo chí trong nớc.
- Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo
chí.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS đọc lại th chuyển tiền.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn:
+ Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt.
HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn.
- 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 số em đọc trớc lớp.
+ Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ
đã viết tắt, các từ khó.
HS: Đọc yêu cầu và nội dung.
- GV lu ý HS về những thông tin mà đề
bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho
ông bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6
tháng, 12 tháng).
(Mẫu nh vở bài tập)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
16
Toán
ôn tập về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài:
+ Bài 1: HS: Làm tính vào giấy nháp.
HS: Kẻ bảng nh SGK rồi viết đáp số vào ô
trống.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Chấm bài cho HS.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17.004 (m
2
)
Đáp số: 17.004 m
2
.
+ Bài 5: HS: Tự làm và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
17
Chiều rộng:
Chiều dài:
47 m
265 m
? m
? m
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phơng tiện.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phơng tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện
vào câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, tranh ảnh 1 vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2: HS: 2 HS nối nhau đọc nội dung bài 1, 2.
- Phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
(SGV).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 3 em nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng gạch dới trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh minh
họa các con vật trong SGK.
- Viết đoạn văn tả con vật và nói rõ trong
đó câu nào có trạng ngữ chỉ phơng tiện.
- GV và cả lớp nhận xét.
VD: Về 1 số câu có trạng ngữ chỉ phơng
tiện:
1) Bằng đôi cánh to mở rộng, gà
mái che chở cho đàn con.
2) Với cái mõm to, con lợn háu ăn
tợp một loáng là ăn hết cả máng.
3) Bằng đôi cánh mềm mại, đôi
chim bồ câu bay lên nóc nhà.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài.
Hát
(GV chuyên dạy)
18
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những u, khuyết điểm của mình trong tuần để có hớng khắc
phục.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những u và nhợc điểm:
a. Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ.
- ý thức học tập có tiến bộ.
- Chữ viết tơng đối sạch đẹp.
b. Nhợc điểm:
- Một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học, không chú ý nghe giảng, chữ
viết sai lỗi chính tả, lời làm bài tập nh: Tùng, Lơng, Hoàn, Tuấn
- Một số em vệ sinh cha sạch: Long, Hiền, Hòa, Hoàn
2. Phơng hớng:
- Phát huy những u điểm sẵn có.
- Khắc phục nhợc điểm còn tồn tại.
19