Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
TUẦN 29
Thứ hai ngày tháng năm 2010
CHÀO CỜ
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bươc đầu đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời
nhân vật
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu
biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm. (trả lời được CH trong SGK)
- HS biết u thương và giúp đỡ bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu
cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
âm)
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta
phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau?
Là giọng của những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV.
+ Các từ đó là: quả đào,
nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu,
giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn
thèm, trải bàn, chẳng, thốt
lên,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 5
giọng khác nhau, là giọng
của người kể, giọng của
người ông, giọng của Xuân,
giọng của Vân, giọng của
Việt.
1
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
đoạn được phân chia ntn?
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghóa các từ mới.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện
đọc 2 câu nói của ông.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân.
Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh
nhảu.
- Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại
tương tự như trên.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết 2
- Bài tập đọc được chia làm 4
đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến …
có ngon không?
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân
nói ông hài lòng nhận xét.
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói …
còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc, các HS khác nhận
xét và đọc lại.
- 1 HS đọc, các HS khác nhận
xét và đọc lại.
- HS đọc đoạn 2.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm thi
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
1 đọan trong bài.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Hát
2
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
3. Bài mới
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu
hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ơâng đã nhận xét về Xuân ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như
vậy?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Ơâng đã nhận xét về Vân ntn?
- Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé
Vân còn rất thơ dại?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- ng nhận xét về Việt ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
- Theo dõi bài, suy nghó để
trả lời câu hỏi.
- Người ông dành những quả
đào cho vợ và 3 đứa cháu
nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy
hạt trồng vào 1 cái vò. Em
hi vọng hạt đào sẽ lớn thành
1 cây đào to.
- Người ông sẽ rằng sau này
Xuân sẽ trở thành 1 người
làm vườn giỏi.
- ng nhận xét về Xuân như
vậy vì khi ăn đào, thấy ngon
Xuân đã biết lấy hạt đem
trồng để sau này có 1 cây
đào thơm ngon như thế.
Việc Xuân đem hạt đào đi
trồng cũng cho thấy cậu rất
thích trồng cây.
- Vân ăn hết quả đào của
mình rồi đem vứt hạt đi.
Đào ngon đến nổi cô bé ăn
xong rồi vẫn còn thèm mãi.
- Ơng nhận xét: Ơi, cháu của
ông còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần
của mình vẫn còn thèm mãi.
Bé chẳng suy nghó gì ăn
xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình
cho bạn Sơn bò ốm. Sơn
không nhận, Việt đặt quả
đào lên gườn bạn rồi trốn
về.
- ng nói Việt là người có
tấm lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết
nhường phần quà của mình
3
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc lại bài và chuẩn bò bài sau:
Cây đa quê hương.
cho bạn khi bạn ốm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến.
- + 4 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn
truyện.
- 5 HS đọc lại bài theo vai.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tốn
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc viết các số từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 dến 200
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
* BT cần làm: BT1; 2a; 3
- HS ham thích mơn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Giới thiệu các số từ 101 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1
chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy
chục và mấy đơn vò?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình
vuông, trong toán học, người ta dùng số
một trăm mười một và viết là 111.
- Hát
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó
lên bảng viết 1 vào cột
trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò. Sau
đó lên bảng viết 1 vào cột
chục, 1 vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 111.
4
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới
thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc
và cách viết các số còn lại trong bảng:
118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập
được.
Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó
gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta
phải so sánh các số với nhau.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc,
cách viết, cách so sánh các số từ 101
đến 110.
- Thảo luận để viết số còn
thiếu trong bảng, sau đó 3
HS lên làm bài trên bảng
lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn
số.
- Làm bài theo yêu cầu của
GV.
Đọc
Viết
110
111
117
154
Một trăm mười
Một trăm mười một
Một trăm mười bảy
Một trăm năm tư
- HS làm bài
- Đọc các tia số vừa lập được
và rút ra kl: Trên tia số, số
đứng trước bao giờ cũng bé
hơn số đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền dấu >, <, = vào chỗ
trống.
- Làm bài.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày
- HS có ý thức trong học tập
5
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo
luận.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn
mặt mếu (không đồng tình) và khuôn
mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ
với từng tình huống mà GV đưa ra.
- Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc
làm không cần thiết vì nó làm mất
thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không
phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là
thương binh đã đóng góp xương
máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách
nhiệm của các tổ chức bảo vệ người
tàn tật không phải là việc của HS vì
HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà
tất cả mọi người nên làm khi có
điều kiện.
- Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất
cả những ngườikhuyết tật, không phân
biệt họ có là thương binh hay không.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm
của tất cả mọi người trong xã hội
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý
các tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về
Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng
trường đang xúm quanh và trêu trọc
- Hát
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái
độ bằng cách quay mặt bìa
thích hợp.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt mếu.
- Mặt cười.
- Chia nhóm và làm việc theo
nhóm để tìm cách xử lý các
tình huống được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các
bạn và an ủi giúp đỡ bạn
gái.
6
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
1 bạn gái nhỏ bé, bò thọt chân học
cùng trường. Theo em Thu phải làm
gì trong tình huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn,
Thành, Nam đang đá bóng ở sân
nhà Ngọc thì có 1 chú bò hỏng mắt
đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng
xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành
nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu
làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà
bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc
đó Nam nên làm gì?
- Kết luận: Có nhiều cách khác nhau
để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp
người khuyết tật đang gặp khó khăn
các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết
sức vì những công việc đơn giản với
người bình thường lại hết sức khó
khăn với những ngườikhuyết tật.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ
hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà
em làm hoặc chứng kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ
người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ loài vật có ích.
+ Nam ngăn các bạn lại,
khuyên các bạn không được
trêu trọc người khuyết tật
và đưa chú đến nhà bác
Hùng.
- Một số HS tự liên hệ. HS
cả lớp theo dõi và đưa ra ý
kiến của mình khi bạn kể
xong.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Tốn
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc , viết . Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm , số chục, số đơn vị
- HS vận dụng thực hành thành thạo, chính xác
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
7
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn
200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vò và hỏi: Có mấy đơn vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn
vò.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vò.
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và
nắm được cấu tạo của các số: 235, 310,
240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình
biểu diễn tương ứng với số được GV
đọc.
Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc
số theo đúng hướng dẫn về cách đọc,
sau đó tìm cách đọc đúng trong các
cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3
- Hát
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số, cả
lớp viết vào bảng con: 243.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh: Hai
trăm bốn mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3
đơn vò.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tìm cách đọc tương ứng với
số.
- Làm bài vào vở bài tập: Nối
số với cách đọc.
- 315 – d; 311 – c; 322 – g;
521 – e; 450 – b; 405 – a.
- HS làm bài
Đọc số
Viết
số
Chín trăm mười một
Chín trăm chín mươi
911
991
8
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
chữ số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách
viết số có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ số.
mốt
Sáu trăm bảy mươi
ba
Sáu trăm báy mươi
lăm
673
675
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch tồn bài, biết nhắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của q hương , thể hiện tình cảm của tác giả với q
hương . (trả lời được CH 2,3,4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH3)
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu
cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Luyện đọc
- A) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng
nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
- B) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có
âm cuối n, ng,…
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
(Tập trung vào những HS mắc lỗi phát
- Hát
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
+ Các từ đó là: của, cả một
toà cổ kính, xuể, giữa trời
xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ
mang, giận dữ, gẩy, tưởng
chừng, lững thững.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
9
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
âm)
C) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài,
sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng
dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười
đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn?
- Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
- Li kì có nghóa là gì?
- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc
ngắt giọng đúng với các dấu câu, các em
cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối
đoạn.
- Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu
cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn
này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi
cho HS luyện ngắt giọng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết,
để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần
nhấn giọng ở các từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS
đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho
đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
- D) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
- E) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn
1.
sau đó cả lớp đọc đồng
thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu
gạch (/) để phân cách các
đoạn với nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang
nghiêm.
- Là cao vượt hẳn các vật
xung quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
- Luyện ngắt giọng câu:
Trong vòm lá,/ gió chiều
gẩy lên những điệu nhạc li
kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
- HS dùng bút chì gạch chân
các từ này.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nhấn giọng các từ ngữ sau:
lúa vàng gợn sóng, lững
thững, nặng nề.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 2 HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm thi
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh
một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài trong SGK và
10
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy
cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành,
ngọn, rễ) được tả bằng những hình
ảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói
lại đặc điểm của mỗi bộ phận của
cây đa bằng 1 từ.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn
thấy những cảnh đẹp nào của quê
hương?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu
HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả
lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà
đọc lại bài, chuẩn bò bài sau: Cậu bé và
cây si già.
đọc thầm theo.
- Cây đa nghìn năm đã gắn
liền với thời thơ ấu của
chúng tôi. Đó là một toà cổ
kính hơn là một thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến.
+ Thân cây được ví với: một
toà cổ kính, chín mười đứa
bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột
đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa
trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất
thành những hình thù quái
lạ giống như những con rắn
hổ mang.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
cùng theo dõi.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì
dò.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác
giả thấy; Lúa vàng gợn
sóng; Xa xa, giữa cánh đồng
đàn trâu ra về lững thững
từng bước nặng nề; Bóng
sừng trâu dưới nắng chiều
kéo dài, lan rộng giữa ruộng
đồng yên lặng.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kể chuyện
11
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc bằng 1
câu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt
* HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3)
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Hướng dẫn kể chuyện
- A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
- Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà
vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
- Nhận xét phần trả lời của HS.
- B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.
- Hát
- Theo dõi và mở SGK trang
92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1: Chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
Xuân làm gì với quả đào
của ông cho./ Suy nghó và
việc làm của Xuân./ Người
trồng vườn tương lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé
ngây thơ./ Sự ngây thơ của
bé Vân./ Chuyện của Vân./…
- Tấm lòng nhân hậu của
Việt./ Quả đào của Việt ở
đâu?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./
Việt đã làm gì với quả đào?/
…
- Kể lại trong nhóm. Khi HS
kể các HS khác theo dõi,
lắng nghe, nhận xét, bổ
12
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Bước 2: Kể trong lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi
bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý từng đoạn cho HS.
- C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể
theo hình thức phân vai: người dẫn
chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau:
Ai ngoan sẽ được thưởng.
sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí
đã nêu ở Tuần 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình
thức phân vai.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn
- Làm được bài tập 2a/b
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Hát
- 3 HS lần lượt đọc bài.
13
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
- B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao?
- C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu
hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- D) Viết bài
- E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
chữ khó cho HS soát lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại
để chấm sau.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Tiến hành tương tự như với phần a.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bò: Hoa phượng.
- Người ông chia cho mỗi
cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng. Vân ăn xong vẫn còn
thèm. Còn Việt thì không ăn
mà mang đào cho cậu bạn
bò ốm.
- ng bảo: Xuân thích làm
vườn, Vân bé dại, còn Việt
là người nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn,
chữ đầu đoạn ta phải viết
hoa và lùi vào 1 ô vuông.
Các chữ đầu câu viết hoa.
Cuối câu viết dấu chấm
câu.
- Viết hoa tên riêng của các
nhân vật: Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã, mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi
tổng số lỗi ra lề vở.
.
- Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghóa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
14
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thể dục
BÀI 57
I. MỤC TIÊU
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung
bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân
hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS chơi trò chơi
- Trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân
,hơng
- HStham gia trò chơi
- Trò chơi : Con cóc là cậu ơng trời
Thứ tư ngày tháng năm 2010
TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số
trong một số để so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết thứ tự các số ( khơng q
1000 )
* BT cần làm: BT 1; 2a; 3(dòng 1)
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
- Hát
15
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ
số.
a) So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và
hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào
bên phải như phần bài học và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông?
- Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông
thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên
nào nhiều hình vuông hơn?
- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn
hơn?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234
và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234
và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của 234
và 235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết
234<235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết
235>234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông
với 139 hình vuông tương tự như so sánh
234 và 235 hình vuông.
c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông
với 215 hình vuông tương tự như so sánh
234 và 235 hình vuông.
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau
ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số
kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng
chục không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng
chục?
- Trả lời: Có 234 hình vuông.
Sau đó lên bảng viết số 234
vào dưới hình biểu diễn số
này.
- Trả lới: Có 235 hình vuông.
Sau đó lên bảng viết số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235
hình vuông, 235 hình vuông
nhiều hơn 234.
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn
234.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- 4 < 5
- 194 hình vuông nhiều hơn
139 hình vuông, 139 hình
vuông ít hơn 194 hình
vuông.
- 215 hình vuông nhiều hơn
199 hình vuông, 199 hình
vuông ít hơn 215 hình
vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 >
199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng
trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì
lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số
cần so sánh bằng nhau.
16
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh
bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn
sẽ ntn so với số kia?
- Nếu hàng chục của các số cần so sánh
bằng nhau thì ta phải làm gì?
- Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau,
số có hàng đơn vò lớn hơn sẽ ntn so với
số kia?
- Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS
đọc thuộc lòng kết luận này.
Luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài
tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết
quả so sánh
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm
gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu
cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa
lập được.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ
số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ
lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến
hàng đơn vò.
- Số có hàng đơn vò lớn hơn
sẽ lớn hơn.
- VD: 127 > 121 vì hàng trăm
cùng là 1, hàng chục cùng là
2 nhưng hàng đơn vò 7 >1.
127 > 121
124 < 129
182 < 192
865 =865
648 < 684
749 > 549
- Bài tập yêu cầu chúng ta
tìm số lớn nhất và khoanh
vào số đó.
- Phải so sánh các số với
nhau.
395 , (695), 375
- HS làm bài
971 , 972 , 973 , 974 , 975 , 976
, 977 , 978 , 979 , 980
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
17
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối
- Dựa theo tranh , biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?
- HS có ý thức trong học tập
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội
dung bài 2.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu
cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ
phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm
mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ
bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm
được.
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta
kể tên các bộ phận của một
cây ăn quả.
- Trả lời: Cây ăn quả có các
bộ phận: gốc cây, ngọn
cây, thân cây, cành cây, rễ
cây, hoa, quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc
cây: to, sần sùi, cứng, ôm
không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn
cây: cao, chót vót, mềm
mại, thẳng tắp, vươn cao,
mập mạp, khoẻ khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân
cây: to, thô ráp, sần sùi, gai
góc, bạc phếch, khẳng
khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành
cây: khẳng khiu, thẳng
đuột, gai góc, phân nhánh,
qoắt queo, um tùm, toả
rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ
18
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành
hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi
một cặp HS thực hành trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với
cụm từ “để làm gì?”
- Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
cây: cắm sâu vào lòng đất,
ẩn kó trong đất, nổi lên mặt
đất như rắn hổ mang, kì dò,
sần sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả
hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ
thắm, vàng rực, khoe sắc,
ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ
tả lá: mềm mại, xanh mướt,
xanh non, cứng cáp, già úa,
khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả
quả: chín mọng, to tròn,
căng mòn, dài duỗn, mọc
thành chùm, chi chít, đỏ ối,
ngọt lòm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ
vào vở bài tập.
- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây
để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây
để cây khôn bò khô héo/ để
cây xanh tốt/ để cây mau
lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để
làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để
cây không bò sâu, bệnh./ để
bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
THể DụC
BÀI 58
19
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sân tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp và phổ biến nội dung
bài học
- Cho khởi động các khớp cổ tay, chân
hơng
2. Phần cơ bản
- GV cho HS tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
3. Phần kết thúc
- Nhận xét tiết học
- Y/c về nhà luyện tập
- HS tập hợp và theo dõi
* * * * * * * * * * * * *
*
* * * * * * * * ** * * *
- Khởi động các khớp cổ tay , chân
,hơng
- HS tham gia tâng cầu bằng vợt gỗ
- Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chính tả (Nghe- viết)
HOA PHƯNG
I.MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm được bài tập 2a/b
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc
chính tả.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ (
3. Bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa
- Hát
- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
- Hôm qua còn lấm tấm
20
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
phượng.
- B) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được
sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
tiếng khó cho HS chữa.
- G) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
Hướng dẫn viết bài tập chính tả
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm
đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
- Chuẩn bò: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Chen lẫn màu áo xanh
- Sáng nay bừng lửa thẫm
- Rừng rực cháy trên cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi
khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu
thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
gạch ngang đầu dòng, dấu
chấm hỏi, dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
…
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp
viết vào vở nháp.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho
nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền vào chỗ trống s hay x,
in hay inh.
a) Bầu trời xám xòt như sà
xuống sát tận chân trời.
Sấm rền vang, chớp loé
sáng. Cây sung già trước
cửa sổ như trút lá theo trận
lốc, trơ lại những cành xơ
xác, khẳng khiu
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
21
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết cách đọc viết các số có ba chữ số
- Biết cách so sánh các số có ba chữ số
- Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
* BT 1; 2(a,b) ; 3(cột 1) ;4
- HS ham thích mơn học
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp
làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc,
- Hát
- HS làm bài
viết
s
Trăm Chục Đ
vị
Đọc số
116 1 1 6 Một
trăm
mười
sáu
- Thực hiện yêu cầu của GV.
a ) 400, 500, 600, 700, 800, 900,
1000
b ) 910, 920, 930, 940, 950,
- HS làm bài
543 < 590
670 < 676
699 < 701
- Viết các số: 875, 1000, 299,
420 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
299, 420, 875, 1000
22
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
viết số, cấu tạo số, so sánh số trong
phạm vi 1000.
- Chuẩn bò: Mét.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiết 2: Âm nhạc
( GV chun soạn giảng )
Tiết 3: Mĩ thuật
( GV chun soạn giảng )
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.MỤC TIÊU
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người
- HS biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bằng vây
đi , khơng có chân hoặc có chân yếu )
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
- Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
- Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở
đâu?
- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những
con vật sống dưới nước như cá vàng.
Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống
dưới nước
- Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay
mặt vào nhau.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở
trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi
sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
- Hát
- 1 HS hát – cả lớp theo dõi.
- Sống dưới nước.
- HS về nhóm.
- Nhóm HS phân công nhiệm
vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo
cáo viên, 1 thư ký, 1 quan
sát viên.
- Cả nhóm thảo luận trả lời
các câu hỏi của GV.
23
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
- Gọi 1 nhóm trình bày.
- Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con
vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá.
Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao,
hồ, sông, …)
Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi
kể tên các con vật sống dưới nước mà
em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con
vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được
nhiều tên nhất.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên
trên bảng.
- Tổng hợp kết quả vòng 1.
- Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết
quả đội thắng.
Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
- Treo (dán) lên bảng hình các con vật
sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu
mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội
lên câu cá.
- GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải
câu được một con vật sống ở vùng nước
ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại
thì được cho vào giỏ của mình.
- Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ
và tuyên bố thắng cuộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ
các con vật
- Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có
ích lợi gì?
- Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có
những loài vật có thể gây ra nguy hiểm
cho con người. Hãy kể tên một số con
vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
- Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các
việc làm để bảo vệ các loài vật dưới
nước:
+ Vật nuôi.
- Các nhóm theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
- Lắng nghe GV phổ biến luật
chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi: Các HS
khác theo dõi, nhận xét con
vật câu được là đúng hay
sai.
- Làm thức ăn, nuôi làm
cảnh, làm thuốc (cá ngựa),
cứu người (cá heo, cá voi).
- Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn,
…
- Phải bảo vệ tất cả các loài
vật.
- HS về nhóm 4 của mình như
ở hoạt động 1 cùng thảo
luận về vấn đề GV đưa ra.
24
Trường Tiểu học: Trần Văn Tất - Giáo án lớp 2
+ Vật sống trong tự nhiên.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên
trình bày.
- Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ
sinh môi trường là cách bảo vệ con vật
dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta
phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ
thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Nhận biết cây cối và các con
vật.
- Đại diện nhóm trình bày,
sau đó các nhóm khác trình
bày bổ sung.
- 1 HS nêu lại các việc làm
để bảo vệ các con vật dưới
nước.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tiết 1: Tốn
MÉT
I. MỤC TIÊU
- Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc ,viết kí hiệu đơn vị mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài dm , cm
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
* BT 1; 2; 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước mét, phấn màu.
- HS: Vở, thước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Giới thiệu mét (m).
- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS
thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu:
độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và
giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
- Mét là đơn vò đo độ dài. Mét viết tắt là
“m”.
- Hát
25