Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 1 LỚP 5 ĐÃ SỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.7 KB, 35 trang )

Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
TUẦN 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tiết 1:
ĐẠO ĐỨC: $1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vò thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn
luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là
lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
- Thái độ: HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.Yêu q và tự hào về trường, lớp của mình .
- Kỹ năng :Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện
để xứng đáng là HS lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học: - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK
- HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. Hoạt động dạy và học
1.Khởi Động: Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Vò thế của học sinh lớp 5.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội
dung từng tình huống.
H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ?
H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì?
H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
H. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
H. Bức tranh thứ ba vẽ gì?


H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn?
H. Theo em, bạn học sinh đó đã làm gì để được bố
khen?
H. Em nghó gì khi xem các bức tranh trên?
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi?
3. Em hãy nói cảm nghó của nhóm em khi đã là học
sinh lớp 5?
- HS quan sát và thực hiện.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận
xét, bổ sung.
+ Các bạn học sinh lớp 5 trường tiểu học
Hoàng Diệu đón các em học sinh lớp 1.
+ Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong
lớp học.
+ Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
+ Chúc mừng các em đã lên lớp 5
+ Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào.
+ Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn.
+ Con trai bố ngoan quá.
+ Tự giác học bài, làm bài, tự giác làm
việc nhà.
+ Học sinh tự trả lời.
+ HS thảo luận nhom 2, trả lời các câu
trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ HS lớp 5 lớn nhất trường nên phải gương
mẫu để học sinh lớp dưới noi theo.
+ Phải chăm học, tự giác trong công việc
hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện
thật tốt…

+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn.
Em thấy vui và rất tự hào vì đã là học sinh
Trần Thò Hiển
- 1 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn
anh , đàn chò trong trường. Cô mong rằng các em sẽ
gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp
dưới noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là học sinh lớp 5
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời:
H. Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
H. Hãy nêu những điểm em thấy cần phải cố gắng để
xứng đáng là học sinh lớp 5?
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
=>Kết luận: Các em cần cố gắng những điểm mà
mình đă thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn
thiếu sót để xúng đáng là học sinh lớp 5.
Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các học sinh khác về các nội dung có liên
quan đến chủ đề bài học.
H: Theo bạn, học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “ Rèn luyện đội viên” ?.
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy xứng đáng là học
sinh lớp 5?
H: Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố

gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5?
H: Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về
chủ đề trường em?
- GV khen ngợi các em có câu trả lời tốt, động viên
nhóm trả lời chưa tốt.
- Gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
lớp 5.
- Theo dõi, lắng nghe.
HS làm việc cá nhân và trả lời:
+ Học tốt, nghe lời cha, mẹ, thầy, cô giáo,
lễ phép, giữ gìn sách vở, chú ý nghe cô
giáo giảng bài…
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập
hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- Vài em nhắc lại kết luận.
- Lần lượt từng học sinh thay nhau làm
phóng viên phỏng vấn các bạn theo nội
dung về chủ đề bài học.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 5
4. Củng cố - Dặn dò : H: Em cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- GV yêu cầu HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
_______________________________________________________
Tiết 2:
TẬP ĐỌC: $1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc : Đọc trôi chảy, lưu lốt bức thư của Bác Hồ.
+ Đọc đúng: sung sướng, siêng năng, tưu trường, chuyển biến, ngoan ngoãn. Đọc ngắt nghỉ
đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm:Thể hiện đđược tinh cảm , trìu mến, thiết tha ,tin tưởng của Bác Hồ đđối với

thiếu nhi Việt Nam
+ Đọc thuộc 1 đoạn của bức thư.
Trần Thò Hiển
- 2 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nhộn nhòp, tưng bừng, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc.
+ Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn , kế tục sự
nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng.
- HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn (2 đđoạn : đ 1: Từ đđầu …các em nghĩ sao, đđ 2:
còn lại)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài lần 1
+GV cho HS luyện từ khó như trên mục tiêu
- Y/c HS đđọc nối tiếp lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và
khó trong phần giải nghóa từ
- GV kết hợp giải nghóa thêm:
“ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghóa lớn về kinh
tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh.
- Cho hs đđọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài

HĐ2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu đến … nghó sao”.
H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc
biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua?
+ Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên
của nước Việt Nam độc lập.
Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo
dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt.
H: Nêu ý 1?
- Lắng nghe và chốt ý.
Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày
khai trường đầu tiên
+ Đoạn 2: “ Phần còn lại”.
H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ?
+ Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kòp
các nước khác trên toàn cầu.
H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong
công cuộc kiến thiết đất nước?
+ HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các
em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- HS theo dõi.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải trong
SGK.
HS đọc theo cặp

- Lắng nghe.
HS đđọc và trả lời câu hỏi,HS khác
bổ xung
-Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
Trần Thò Hiển
- 3 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
các cường quốc trên thế giới.
H: Đoạn 2 cho biết gì?
-GV chốt Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc
học.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 1 HS đđọc toàn bài,.GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm
và tìm từ cần nhấn giọng
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết
sẵn ở bảng phụ và đọc mẫu đđoạn văn trên
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài cặp thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét, tuyên dương.ghi điểm.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng:
- GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm…các em”
- GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi
điểm.
- Qua bài học này Bác Hồ muốn khuyên chúng ta điều gì?
- GV chốt ý- ghi bảng:

Đại ý : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu
bạn , kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công
nước Việt Nam mới.
-HSø trả lời, nhận xét, bổ sung ý
kiến.
HS nhắc lại ý2
HS đọc ,lớp lắng nghe
- 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận
xét, bổ sung.
- hs đọc, nhận xét
- Đại diện vài nhóm trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
-HS đđọc nhẩm
-Đại diện HS đọc trước lớp.
- HS xung phong thi đọc, nhận xét,
bổ sung.
- HS trả lời, em khác bổ xung
- Hs nhắc lại
4.Củng cố – Dặn dò:
- GV gọi HS nêu lại đại ý bài.
H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ?
-Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò bài sau Nhận xét tiết học.
Ti ết 3
TOÁN: $1
ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết các số phân số. Ôn tập cách viết
thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Vận dụng kiến thức làm thành thạo bài tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II. Đồ dùng dạy học : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số.
- HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học .
III. Các hoạt động dạy - học :
1 Khởi động: Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số.
- GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô
màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc,
- 1HS lên bảng thực hiện, cả
Trần Thò Hiển
- 4 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
viết các phần tô màu thành phân số.
+ Miếng bìa thứ nhất:
+ Viết:
3
2
+ Đọc : Hai phần ba
-Gọi vài HS đọc lại.
- Làm tương tự với các miếng bìa còn lại
- Cho học sinh chỉ vào các phân số :

5
2
;
10
5
;

4
3
;
100
40
và đọc tên từng phân số.
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách
viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 =
3
1
nêu 1 chia cho 3 có
thương là một phần ba.
- Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý
1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép
chiamột số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương
của phép chia đã cho)
- Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK.
Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh
đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số .

7
5
;
100
25
;
38
91

;
17
60
;
1000
85
- Gọi 2 HS đọc lại.
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh
lên viết các thương sau ra phân số.
3: 5 =
5
3
; 75: 100 =
100
75
; 9: 17 =
17
9
- Chữa bài cho cả lớp.
Bài 3 : Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên
viết.
32 =
1
32
; 105=
1
105
; 1000 =
1

1000
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên
tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số.
- Đáp án:
1=
6
6
; 0=
5
0
H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6?
H: Tại sao em lại điền tử số là 0?
lớp làm ở dưới theo yêu cầu
của giáo viên. Sau đó nhận xét,
cách đọc, cách viết.
Hs nêu miêng bìa đc chia làm 3
phần tô màu 2 phần ,vậy đã tô
2 /3băng giấy
- Vài HS đọc lại
- 1 HS nêu, thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên
- Lần lượt từng học sinh lên
viết các thương sau ra phân số.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS lần lượt lên bảng làm.

Trần Thò Hiển
- 5 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. - Theo dõi và sửa bài nếu sai.
- HS trả lời.

4.Củng cố - Dặn dò : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số?
- Về nhà làm bài.
- Chuẩn bò : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
_______________________________________________
Ti ết 4
LỊCH SỬ:$1
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được:
- Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân
chống quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “Bình Tây Đại
nguyên soái”.
- Giáo dục HS noi gương yêu nước của Trương Đònh.
II. Đồ dùng dạy học : GV : - Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động: Hát
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở
cuộc xâm lược.

- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .
H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước
ta?
H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược
của thực dân Pháp ?
* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:
-Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho
cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bò nhân dân ta
chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Đònh đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang
mang lo sợ.
Hoạt động 2 : Trương Đònh kiên quyết cùng nhân dân chống
quân xâm lược.
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau :
H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh làm gì? Theo em, lệnh
của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
H: Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có thái độ và suy nghó như
thế nào?
- HS đọc SGK, suy nghó và
trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Trần Thò Hiển
- 6 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
+ Trương Đònh băn khoăn suy nghó: làm quan thì phải tuân lệnh
vua, nếu không sẽ phải chòu tội phản nghòch; nhưng dân chúng và
nghóa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp
tục kháng chiến.
H: Nghóa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của

Trương Đònh? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
H: Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
+ Dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại
cùng nhân dân đánh giặc.
- Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và
chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình
Tây Đại nguyên soái”.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho thảo luận theo cặp vàtrả lời:
H: Nêu cảm nghó của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương
Đònh?
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của
ông, lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học.
Kết luận: Trương Đònh là một trong những tấm gương tiêu biểu
trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của
nhân dân Nam Kì.
- Thảo luận theo nhóm 3, cử
thư kí ghi kết quả
Lâøn lượt từng nhóm báo cáo
kết quả nhóm khác nhận xét
HS thảo luận và trả lời, HS
khác bổ xung
- HS kể thêm một số câu
chuyện mình sưu tầm được.
4.Củng cố: Cho HS suy nghó và hoàn thành sơ đồ sau vào vở:

Đáp án: Phần điền vào ô trống là chữ in nghiêng.
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: -Về nhà học lại bài, chuẩn bò bài : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”.
___________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009.
Ti ết 1
THỂ DỤC: $1
Trần Thò Hiển
- 7 -
Triều đình: Ký hòa ước với giặc Pháp
và lệnh cho ông giải tán lực lượng
Nhân dân suy tôn ông là “Bình Tây Đại
nguyên soái
TRƯƠNG ĐỊNH
Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I/Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái
độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Phổ biến một số quy đònh khi tập luyện, biên chế tổ, cán sự. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
- Ôn đội hình đội ngũ : Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.
- Trò chơi “Kế bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Giáo dục HS có nhận thức đúng khi luyện tập thể dục.
II/ Đòa điểm phương tiện : Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn, còi.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp Đònh lượng Hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu:

* Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
* Khởi động: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2.Phần cơ bản:
a/ Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 5:
MT: HS biết được điểm cơ bản của chương
trình Thể dục lớp 4, có thái độ đúng và tinh
thần tập luyện tích cực.
- GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn
Thể dục lớp 5.
+ Thời lượng học 2 tiết/tuần (35 tuần, gồm
70 tiết).
+ Nội dung: ĐHĐN, bài TD phát triển
chung, bài tập RLKNVĐCB, trò chơi vận
động và có môn học tự chọn (Đá cầu, ném
bóng …).
b/ Nội qui tập luyện, nội dung yêu cầu môn
học Phân công tổ nhóm luyện tập, chọn cán
sự bộ môn học :
MT: HS nắm được nội qui luyện tập, nội
dung, yêu cầu môn học và các cán sự lớp,
cán sự tổ, biết nhiệm vụ và trách nhiệm.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.
+ Tổ của lớp là tổ luyện tập.
- Lớp trưởng, tổ trưởng làm cán sự .
c/ Trò chơi : “Kết bạn” :
MT: HS biết cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo, nhanh nhẹn.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
làm mẫu và phổ biến luật chơi.

- HS chơi thử.
- Thi đua các tổ.
3. Phần kết thúc:
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
2 – 3 phút
(18 – 22 phút)
3 – 4 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
6 – 8 phút
(4 – 6 phút)
- HS tập hợp đội hình theo dõi.
Trần Thò Hiển
- 8 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
1 – 2 phút
1 – 2 phút

___________________________________________________________
Ti ết 2 :
TOÁN :$ 2
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại các tính chất cơ bản của phân số.
- HS áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Đồ dùng dạy học: - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ.

- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1 : Qui đồng mẫu số các phân số:
6
5

8
3

Bài 2: H: Hãy viết các thương sau ra phân số: 3: 9 ; 8 : 7
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Ôn tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân
số.
VD: Nêu cách tìm phân số
18
15
từ phân số
6
5
?
- Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số
6
5
nhân với 3.
H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?

- Khi ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
( 1 )
- Tương tự cho HS nêu cách tìm phân số
6
5
từ phân số
18
15
?
- Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số
18
15
chia cho 3.
H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được gì?
- Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã
cho.( 2 )
- GV chốt: từ ( 1) và( 2) đó chính là tính chất cơ bản của phân
số.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành theo hướng dẫn
SGK.
- HS thực hiện ví dụ sau đó
rút ra tính chất cơ bản của
phân số.
- Cả lớp cùng thực hiện.
-1 vài học sinh trả lời.
-1 vài học sinh trả lời.

Hs trả lời( tìm phân số bằng
Trần Thò Hiển
- 9 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
a) rút gọn phân số:GV hỏi thế nào là rút gọn phân số?
GV nêu VD:
120
90
lên bảng y/c HS rút gọn.
Y/C HS nêu cách rút gọn.( tìm số lớn nhất mà cả tử và mẫu đều
chia hết cho số đóVD
4
3
30:120
30:90
120
90
==


b) Quy đồng mẫu số: GV hỏi thế nào là quy đồng mẫu số?
GV nêu vd yêu cầu HS quy đồng mẫu số
VD: Quy đồng 2 phân số
5
2

7
4
lấy tích 5
357 =×

là MSC
Ta có:
35
20
57
54
7
4
;
35
14
75
72
5
2
=
×
×
==
×
×
=
VD2: Quy đồng mẫu số của
5
3

10
9
Ta lấy 10:5=2, chọn 10 là
MSC. Ta có

;
10
6
25
32
5
3
=
×
×
=
giữ nguyên
10
9
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài 1 : Rút gọn phân số.
- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài
Đáp án :
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
;
27
18

=
9:27
9:18
=
3
2
;
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân Số (tương tự cách hướng dẫn
bài 1)
Đáp án:
a,
3
2

8
5
Chọn 3 x 8 = 24 là mẫu số chung ta có
3
2
=
83
82

×
×
=
24
16
;
8
5
=
38
35
×
×
=
24
15
b,
4
1

12
7
Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là mẫu số chung
ta có
4
1
=
34
31
×

×
=
12
3
. Giữ nguyên
12
7
c,
6
5

8
3
. Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 =3. Chọn 24 là mẫu số
chung ta có:
6
5
=
46
45
×
×
=
24
20
;
8
3
=
38

33
×
×
=
24
9
H: Hãy nêu cách qui đồng mẫu số các phân số?
Bài 3 :Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
- Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, nêu cách làm, làm bài vào vở .
H: Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm thế nào?
+ Ta rút gọn các phân số trước rồi so sánh và xếp những phân số
bằng nhau.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:
phân số đã cho nhưng có tử và
mẫu số bé hơn)
- HS làm và nêu cách rút gọn
phân số
HS làm và nêu cách quy
đồng
- HS lần lượt lên bảng làm,
lớp làm bài vào vở.
Sau đó nhận xét.
- Đổi vở chấm đ-s theo đáp
án.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu cách quy đồng.
1-2 em nêu yêu cầu đề, HS
làm bài vào vở .
-Nhận xét, sửa bài

Trần Thò Hiển
- 10 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1

5
2
=
30
12
=
100
40
;
7
4
=
21
12
=
35
20
4.Củng cố - Dặn dò :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh chỗ HS hay sai.
Về nhà làm bài, chuẩn bò bài:Ôn tập : “So sánh hai phân số”.
_______________________________________________________
Tiết 3:
CHÍNH TẢ :$1(Nghe - viết).
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng thể loại thơ lục bát.
- Nắm vững qui tắc viết chính tả với danh từ riêng, các từ có phụ âm đầu: ng/ ngh, c/ k, g/ gh. Làm

đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( ng/ ngh, c/ k, g/ gh)
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Kiểm trasách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc bài viết chính tả 1 lượt
H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở quê hương? Trong
những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào, tại sao?
H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN ? ( Bao
nhiêu đời… Súng gươm vứt bỏ … như xưa)
H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày đối
với thể thơ này?
H: Trong đoạn thơ có danh từ nào đïc viết hoa? ( Việt Nam,
Trường Sơn.)
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay sai:
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- dập dờn, nghèo, người, mênh mông, trường sơn
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh?
-ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư.
-ngh đứng trước: i, e. ê.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:

- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
-lớp theo dõi, đọc thầm theo
và trả lời câu hỏi.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.
- 2 HS viết bảng, dưới lớp
viết nháp, HS khác nhận
xét, sửa nếu sai.
-2-3 học sinh nêu.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe soát lỗi.
Trần Thò Hiển
- 11 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Nhận xét chung.
Họat động 2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi
dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng /
sai.
Bài 2:
Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :
-Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của,
kiên, kỉ.
Bài 3 :

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
Âm đầu Đứng trước
i, e. ê
Đứng trước các
nguyên âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ngờ”
Viết: k
Viết: gh
Viết :ngh
Viết: c
Viết: g
Viết: ng
- Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia.
- c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” ; “ua” ; “ưa”
- 2 HS nêu yêu cầu, thực
hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.

- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét, sửa bài, nếu
sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp
theo dõi.
Cả lớp làm vào vào vở
4.Củng cố - Dặn dò: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- GV sửa lỗi chung. - Về nhà sửa lỗi sai.
- Chuẩn bò bài : “Lương Ngọc Quyến”.
____________________________________________________

Ti ết 4
LUYÊN TỪ VÀ CÂU: $1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Vận dụng bài học, làm tốt các bài tập thực hành tìm được từ đồng nghóa, biết đặt câu phân biệt từ
đồng nghóa.
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng ,nói và viết thành câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng viết sãn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét) xây dựng-
kiến thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lòm.
- HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm.
- 1HS đọc yêu cầu bài1, cả lớp
Trần Thò Hiển
- 12 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
-Đoạn a: xây dựng, kiến thiết
-Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm.
- Hướng dẫn HS so sánh nghóa của các từ in đậm xem nghóa
của chúng có gì giống nhau hay khác nhau.
+Xây dựng : tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu
đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức
công trình, kiến trúc.

+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
- Hai từ trên giống nhau về ý nghóa, cùng có nghóa là xây dựng.
-Đoạn b:
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín đẹp)
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên( không gay gắt,
không nóng bức)
+ Vàng lòm: màu vàng mọng, màu quả chín.
- Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng.
Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghóa giống nhau được
gọi là từ đồng nghóa.
Bài 2: GV cho HS hoạt động nhóm đôi
H: Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét:
a/ Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì
nghóa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b/ Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm không thể thay thế
cho nhau vì nghóa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi
từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau.
Chốt ý: Các từ in đậm ở ví dụ a có thể thay thế được cho nhau
gọi là từ đồng nghóa hoàn toàn, còn các từ in đậm ở ví dụ b gọi
là từ đồng nghóa không hoàn toàn.
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm
mấy loại, khi dùng từ đồng nghóa ta cần chú ý dùng như thế
nào?
- Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8.
* Ghi nhớ: SGK trang 8.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài theo đáp án sau :

Nhóm 1: Nước nhà, non sông
Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét, tuyên dương .
Đáp án: Những từ đồng nghóa với đẹp : xinh, xinh đẹp, mó lệ,
đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp.
-Những từ đồng nghóa với to lớn :to, to đùng, to kềnh, to tướng,
khổng lồ, vó đại.
-Những từ đồng nghóa với học tập : học, học hỏi, học hành.
theo dõi trong SGK, lần lượt nêu
các từ.
- HS nêu ý nghóa của các từ rồi
so sánh sau đó kết luận
-Nhắc lại nghóa đã học tập đọc.
HS thảo luận nhóm đôi rồi trả
lời , HS khác nhận xét
- HS trả lời
HS nêu ghi nhớ trong SGK
- 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp
theo dõi trong SGK ,
- HS lên bảng sửa bài, lớp nhận
xét, sửa sai.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét,
bổ sung, đưa ra các kết luận
đúng.
- Vài HS lần lượt đọc, cả lớp đọc
thầm theo.
Trần Thò Hiển

- 13 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghóa vừa tìm được.
-GV hướng dẫn HS có thể chọn 1 cặp từ đồng nghóa, 1 từ đặt
với 1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghóa.
-Ví dụ: Lan rất chăm chỉ học hành. Bạn ấy luôn biết học hỏi
bạn bè những điều hay lẽ phải.
Cô công chúa xinh đẹp sống trong một cung điện mó lệ.
- GV nhận xét, chấm bài, sửa bài
-1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, 2
HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở.
- Theo dõi, sửa bài nếu sai.
4.Củng cố – Dặn dò:
H: Vậy thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa được chia làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghóa ta
cần chú ý dùng như thế nào?
- Gọi 1 vài HS đọc lại ghi nhớ .
- Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bò bài : Luyện tập về từ đồng nghóa.

Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 1
TẬP ĐỌC: $ 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục tiêu :
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng:vàng xuộm,vàng ối, vàng hoe, sương sa, lắc lư, vẫy vẫy. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu
câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc trôi chảy, diễn cảm từng đoạn, cả bài với giọng tả, chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn
giọng ở những từ tả các màu vàng khác nhau của cảnh vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: vàng xuộm, vàng hoe, vàng xọng. Phân biệt được các sắc thái của

các từ đồng nghóa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung: Bài văn miêu tả quang làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức
tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú ,qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với
quê hương.
- Giáo dục : HS ý thức học tập để sau này xây dựng đất nước.
II.Đồø dùng dạy học: - GV : Nội dung bài ; bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm
- HS : Xem trước bài trong sách, tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Khởi động: Hát.
2. Bài cũ : gọi 3 HS đọc bài :” Thư gửi các HS”
H: Bác Hồ gửi thư cho HS vào dòp nào?
H: Nêu trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dựng đất nước?
H: Nêu nội dung bức thư của Bác ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia đoạn :4 đoạn . Đ 1: Từ đầu ….Vàng hoe. Đ 2:
Vàng hoe….Vạt áo. Đ 3 Tiết theo……Quả ớt đỏ chót. Đ 4
còn lại.
- Yêu cầu HS nối tiếp lần 1 đọc theo từng đoạn đến hết
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
Trần Thò Hiển
- 14 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
bài, GV kết hợp luyện đọc từ khó
+ Y/C HS đọc nối tiếp lần 2: Gọi HS đọc thầm phần giải

nghóa trong SGK. GV kết hợp giải nghóa thêm:
“ vàng xuộm”: là màu vàng đã ngả sang sắc nâu, không
còn tưới ý nói lúa rất chín.
-HS đọc theo nhóm đôi.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H: Đoạn 1 tác giả giới thiệu gì?
Ý 1: Giới thiệu khái quát về quang cảnh ngày mùa.
- Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu … đầm ấm lạ lùng.HS đọcvà trả
lời
H: Kể tên các sự vật có trong bài?
+ Lúa chín- vàng xuộm; nắng nhạt- vàng hoe; quả xoan-
vàng lòm; lá mít- vàng ối; lá đu đủ, lá sắn héo- vàng tươi;
buồng chuối- chín vàng; bụi mía- vàng xọng; rơm và
thóc- vàng giòn.
+ vàng xọng: vàng của màu mía già có nhiều mật.
H: Em hãy chọnmột trong các sự vật kể trên và cho biết
cảm giác của emvề màu sắc của nó?
- HS tự chọn và nêu, giáo viên nhận xét, sửa ý.
H: Nêu ý đoạn 2 ?
Ý 2: Miêu tả cảnh vật của làng quê với các màu vàng
khác nhau.
- Đoạn 3,4: phần còn lại.
H: Tìm những chi tiết miêu tả thời tiết và hoạt động của
con người?
-Thời tiết: không nắng, không mưa, không có cảm giác
héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông.
-Con người: mải miết làm việc không tưởng tới ngày hay
đêm.

H: Đoạn 3 cho biết gì?
Ý 3: Miêu tả không khí lao động ngày mùa.
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê
hương?
Đại ý :Bài văn tả cảnh đẹp trù phú, sinh động của làng
quê giữa ngày mùa và tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hương.
- GV chốt ý- ghi bảng:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 1 đoạn )-
HS nhận xét cách đọc và tìm từ cần nhấn giọng
-GV Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ Đoạn 1,2: Chú ý đọc các câu văn dài.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã
hơi cứng/ và sáng ngày ra/ thì trông thấy màu trời có
theo dõi đọc thầm theo
HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS giải nghóa từ
- Đọc thầm theo nhóm bàn .
- Lớp đọc thầm và trả lời.
- HS đọc thầm và trả lời
- HS tự chọn, nêu cảm giác của
riêng mình.
- Vài HS trả lời.
-1 em đọc, lớp theo dõi .
- Cả lớp đọc thầm và trả lời.
-Vài HS trả lời.
- Thảo luận nhóm bàn.
-Đại diện của một vài nhóm trình
bày, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Vài em nhắc lại
- 3HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
Trần Thò Hiển
- 15 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
vàng hơn thường khi.
Nắng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như
những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy.
- GV đọc mẫu và treo bảng phụ
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận
xét.
4.Củng cố – dặn dò GV gọi 1 HS nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục.
-Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bò bài: “ Nghìn năm văn hiến”.
______________________________________________________
TOÁN : $ 3
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cacùh so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Luyện cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ :
H: Nêu tính chất cơ bản của phân số ?

Bài 1: Rút gọn phân số sau
36
12
và nêu cách rút gọn .
Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số
3
2

9
3
, nêu cách qui đồøng.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS ôn tập cách so sánh hai phân
số .
a/ So sánh 2 phân số cùng mẫu số :GV gọi HS nêu cách so
sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi tự nêu ví dụ.
7
2

7
5

7
2
<
7
5

H: Vì sao

7
2
lại bé hơn
7
5
?
b/ So sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau: GV gọi HS nêu
cách so sánh hai phân số khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ.
4
3


7
5
Gọi HS làm và nêu cách làm
4
3
>
7
5
Hoạt động2 : Luyện tập
Bài 1: Điền dấu < ; > ; =
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, sửa bài.
- HS nêu Ta so sánh tử số của
các phân số đó ,phân số nào có
tử số bé hơn thì bé hơn
- Thực hiện làm bài.
- Lần lượt lên bảng sửa.
- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ

sung.
- HS làm bài và nêu:Muốn so
sánh các phân số khác mẫu số
ta quy đồng các phân số sau đó
so sánh như với phân số cùng
mẫu số.
- HS đọc yêu cầu đề, 4 HS lần
lượt làm bài trên bảng, cả lớp
Trần Thò Hiển
- 16 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
Đáp án:
11
4
<
11
6
;
7
6
=
14
12
;
17
15
>
17
10
;

3
2
<
4
3
H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số ta
làm thế nào?
Bài 2 : Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS lần lượt làm bài trên bảng,
cả lớp làm vào vở, chấm, sửa bài.
Đáp án:
a/
6
5
;
9
8
;
18
17
b/
2
1
;
8
5
;
4
3


H: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta
làm thế nào?
làm vào vở, sửa bài.
- Vài HS nêu
- Cho HS đọc yêu cầu đề, 2 HS
lần lượt làm bài trên bảng, cả
lớp làm vào vở, sửa bài.
- Vài HS nêu.
4.Củng cố -Dặn dò : H: Muốn so sánh hai hay nhiều phân số cùng, khác mẫu số ta làm thế nào ?
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài: “So sánh hai phân số tiếp theo”.
___________________________________________________
Tiết 3
ĐỊA LÍ :$ 1
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CỦA CHÚNG TA
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
- Chỉ được vò trí đòa lí và giới hạn, hình dáng của đất nước ta trên bản đồ vàtrên quả đòa cầu, mô tả
sơ lược vò trí đòa lí, hình dạng của nước ta, nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam, nêu được những
thuận lợi do vò trí đem lại cho nước ta.
- Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của vước ta trên bản đồ.
- Giáo dục HS ý thức tìm hiểu về đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học : GV : - Bản đồ Đòa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Quả Đòa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam Á, thẻ
giấy ghi tên các đảo, các quần đảo của Việt Nam, các nước có chung biên giới với Việt Nam, 8 phiếu
học tập
HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vò trí đòa lí
và giới hạn của nước ta.
- Dùng quả đòa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để
gợi ý cho HS.
- Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi.
H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ
vò trí của Việt Nam trên quả đòa cầu?
+Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo
Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS mở SGK và tìm:
+ Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước
- Thảo luận nhóm 3, đại diện nhóm
báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- HS từng cặp tìm và chỉ theo đường
biên giới của nước ta, vừa nêu tên
Trần Thò Hiển
- 17 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
giáp phần đất liền của nước ta.
H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước
ta? (+ Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam
của nước ta.)
H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
+( Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát
Bà, Bạch Long Vó, Côn đảo, Phú Quốc…)
* GV kết luận
Đất nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu
vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển,
các đảo và các quần đảo.

- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ
vò trí các đảo
Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vò trí đòa lí mang lại
cho nước ta.
Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi:
H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao
lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển
và đường hàng không?
+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào,
Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các
nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao
lưu với các nước khác.
+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi
cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế
giới bằng đường biển.
+ Vò trí đòa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay
đến nhiều nước trên thế giới.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời
của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS.
Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích
- Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu
thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
Phiếu thảo luận
Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta
Nhóm: …………………………
Hoàn thành bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng.
Phần đất liền của Việt Nam:
a. Hẹp ngang
b. Rộng, hình tam giác

c. Chạy dài
d. Có đường bờ biển như hình chữ S
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm………………
trong các câu sau:
a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của
các nước : Trung Quốc, Lào, Cam-
pu-chia.
- HS trả lời ,lớp bổ xung
- HS thảo luận nhóm, trả lời, một số
HS lần lượt trình bày ý kiến trước
lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn
thành phiếu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy
khổ lớn lên trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Đáp án:
1. Đánh dấu vào các ý a, c, d
Trần Thò Hiển
- 18 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
nước ta dài……………………………
b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø…………………………
Chưa đầy……………………
c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng………………
d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu-
chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các
nước……………………………………………… và hẹp hơn diện tích
của……………………………………………

- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.
- Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày
kết quả thảo luận.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy
dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong cong
hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài
khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở
Đồng Hới
(Quảng Bình) chưa đầy 50 km.
2. a. 1650 km

b. Đồng Hới ; 50 km
c. 330000 km
2
d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia;
hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản.
- 1 vài HS nhắc lại.
4.Củng cố - Dặn dò : Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi”
- Mỗi tổ cử một bạn lên chỉ lược đồ và tự giới thiệu về Việt Nam.
- GV liên hệ, kết hợp giáo dục.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài : Đòa hình và khoáng sản.

Ti ết5
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS biết kính trọng và thương u bố mẹ .

II. Đồ dùng dạy học : - GV: Nội dung bài; Hình 1, 2, 3 SGK; Phiếu học tập.
- HS : Tìm hiểu bài ; Mỗi HS chuẩn bò ảnh em bé hoặc hình bố hay mẹ.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kh ởi động : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai”
* Cách tiến hành:
- GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bò cho cả lớp chơi.
+ 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình bố
hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước.
Bước 1: Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình trên,
phát cho mỗi em một hình, nếu ai nhận được ảnh có hình em
bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại,
ai nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm ảnh con
- 4 nhóm theo dõi, nhận phiếu,
lắng nghe.
Trần Thò Hiển
- 19 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
của bố hoặc mẹ đó.
- Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui đònh) là thắng.
Ngược lại, ai hết thời gian qui đònh vẫn chưa tìm được là
thua.
Bước 2 : GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như phần qui
đònh trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các nhóm thắng
cuộc.
H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

-Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng.
H: Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì?
Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống bố mẹ.
HĐ2 : Ý nghóa của sự sinh sản
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa của sự sinh sản
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5
và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.va trả lời câu
hỏi
- Gia đình bạn Liên lúc đầu gồm có mấy người ? đó là
những ai?
- Hiện nay gia đình nhà bạn Liên có mấy người? Đó là những
ai?
- Sắp tới gia đình Liên có mấy người? Đó là những ai? Tại sao
em biết?
Bước 2: Làm việc theo cặp
- GV cho HS kể tên các thành viên trong gia đình mình.
H: Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản đối với gia đình dòng
họ?
H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người không có khả năng
sinh sản?
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV giảng và kết luận
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- Các nhóm lần lượt chơi như
hướng dẫn trên.
- HS trả lời, nhận xét,
- Vài em nhắc lại.


- HS quan sát tranh trong sách.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS tự kể các thành viên trong
gia đình cho nhau nghe.
- HS kể trước lớp
- HS làm việc theo nhómđơi
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
- Lắng nghe và nhắc lại.
4.Củng cố - Dặn dò : Gọi 1 số HS đọc phần kết luận.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: “ Nam hay nữ ?”.
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tiết 1
TOÁN :$4
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT)
I. Mục tiêu : Giúp HS:
Trần Thò Hiển
- 20 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Củng cố về so sánh hai phân số với đơn vò, so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số,
so sánh hai phân số cùng tử số.
- Vận dụng và làm thành thạo bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Ôn tập so sánh các phân số

Bài 1: So sánh hai phân số
8
5

16
10
nêu cách so sánh hai phân số này?
Bài 2: Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

3
1
;
5
2
;
8
7
;
5
9
3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Luyện tập kết hợp củng cố.
Bài 1:Điền dấu <, >, =
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề, cho 4 em lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài
Đáp án:

5
3

< 1 ;
2
2
=1 ;
4
9
>1 ; 1 >
8
7

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1.
Bài 2 : So sánh các phân số:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề, cho 2 HS lần lượt lên bảng
làm, lớp làm vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.
Đáp án:
5
2

7
2

5
2
>
7
2
vì mẫu số 5< mẫu số 7
9

5

6
5

9
5
<
6
5
vì mẫu số 9 > mẫu số 6
H: Nêu cách so sánh hai phân số có tử số giống nhau nhưng
khác mẫu số.
+Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu
số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ngược lại phân số nào có
mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
H: Có còn cách nào để so sánh nữa không?
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, sau đó lên bảng sửa.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau.
Đáp án:
a)
4
3

7
5
=
28

21

28
20

4
3
>
7
5

- 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em nêu yêu cầu của đề, 2 em
lần lượt lên bảng làm, lớp làm
vào vở sau đó nhận xét, sửa bài
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh tự trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
Trần Thò Hiển
- 21 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
b)
7
2

9

4
=
63
18

63
28

7
2
<
9
4
H: Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm thế nào?
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu, tóm tắt đề, sau đó
lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Sửa bài ở bảng theo đáp án sau, chấm bài.
Tóm tắt: Mẹ có… số quýt.
Mẹ cho chò
3
1
số quýt đó.
Mẹ cho em
5
2
số quýt đó.
H: Ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Bài giải
So sánh số quýt của chò và của em


3
1
so với
5
2
=
15
5

15
6

3
1
<
5
2
Em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

- HS tự trả lời.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, tóm tắt
đề, 1 học sinh lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
4. Củng cố- Dặn dò : H: Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số?
- Xem lại bài, làm bài 2 còn lại, 3c trang 7.
- Chuẩn bò bài : “ Phân số thập phân”.
_________________________________________________________
Ti ết 2
TẬP LÀM VĂN :$1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu :
- HS hiểu được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài với những đặc điểm
riêng biệt trong cách miêu tả, trình tự tả ở phần thân bàiû.
- Biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp qua từng cảnh vật : Quang cảnh ngày mùa, hoàng hôn trên sông Hương,
yêu thiên nhiên, con người, loài vật.
- HS biết mở rộng vốn từ, rèn luyện lối viết văn hay sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ bài: Thế nào là miêu tả.
- HS : Xem trước bài, một số tranh ảnh về Huế, làng quê ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Nhận xét - Rút ghi nhớ .
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc và phân đoạn, xác đònh nội dung
từng đoạn bài: Hoàng hôn trên sông Hương và phần chú
giải.
H. Bài văn tả cảnh sông Hương vào lúc nào?
-1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
HS lần lượt trả lời
Trần Thò Hiển
- 22 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
+ Lúc hoàng hôn ( chỉ thời gian cuối buổi chiều, khi mặt
trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần)
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung
BT1 vào tờ phiếu lớn.

- GV sửa bài cho cả lớp.
Đáp án:
a) Bài chia 4 đoạn:
Đoạn 1: Giới thiệu bao quát Huế lúc hoàng hôn rất yên
tónh.
Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sông Hương từ lúc
bắt đầu hoàng hôn cho đến khi tối hẳn.
Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
Đoạn 4: Tác giả nói về nhòp sống mới của Huế sau lúc
hoàng hôn.
Hướng dẫn học sinh đưa 4 đoạn văn vào cấu tạo 3 phần
của bài văn miêu tả
- HS thảo luận theo cặp và trả lời
H. Mở bài là đoạn nào?
Mở bài:
Đoạn 1: Giới thiệu bao quát Huế lúc hoàng hôn rất yên
tónh.
H. Thân bài là đoạn nào?
Thân bài:
Đoạn 2: Đặc điểm đổi thay màu sắc của sông Hương từ lúc
bắt đầu hoàng hôn cho đến khi tối hẳn.
Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên
sông từ lúc nấu cơm chiều đến khi thành phố lên đèn.
H. Kết bài là đoạn nào?
Kết bài:
Đoạn 4: Tác giả nói về nhòp sống mới của Huế sau lúc
hoàng hôn.
Bài 2:
H. Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài

Quang cảnh ngày mùa mà em đã học?
- Bài ngày mùa : tác giả tả từng phần của làng mạc lúc
ngày mùa. Tả các sự vật và màu vàng của chúng, tả thời
tiết, tả con người.( Tả từng phần của cảnh)
- Bài Hoàng hôn trên sông Hương, tác giả tả sự thay đổi
màu sắc sông Hương theo thời gian.
H: Vậy có mấy cách làm văn tả cảnh?
-Hai cách: - Tả theo thứ tự thời gian.
- Tả từng phần của cảnh.
c. Cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/12
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- HS thực hiện nhóm .
- Đại diện các nhóm lên dán BT của
nhóm mình lên bảng.
- Cả lớp theo dõi quan sát, nhận xét,
bổ sung.
- Học sinh thảo luận , đại diện nhóm
trả lời trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào BT2, HS trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong
Trần Thò Hiển
- 23 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
Hoạt động 2:.Luyện tâp.
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT.
- Nhận xét cấu tạo của bài : Nắng trưa

- Yêu cầu HS đọc, phân đoạn , tìm ý từng đoạn.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
-Bài chia 6 đoạn:
Đoạn 1: Câu đầu tiên : tác giả nêu cảm nhận chung về
nắng trưa.
Đoạn 2: từ “ Buổi trưa ngồi trong nhà … bốc lên mãi” tác
giả tả hơi nóng của đất.
Đoạn 3: từ “ Tiếng gì xa vắng thế …hai mí mắt khép lại”
tác giả tả cây chuối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 4: từ “Con gà nào … bóng duối cũng lặng im” tác
giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 5: từ “ Ấy thế mà … thửa ruộng chưa xong” tác giả
tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Đoạn 6: Câu cảm thán cuối cùng : tác giả cho biết tình
cảm thiết tha với người mẹ tần tảo.
H. Hãy xác đònh cấu tạo 3 phần và nội dung từng phần bài
Nắng trưa?
Mở bài: Câu văn đầu ( Giới thiệu chung về cảnh nắng trưa
qua cảm nhận của người tả)
Thân bài : Gồm 4 đoạn tiếp theo.
Đoạn 2: tác giả tả hơi nóng của đất bốc lên trong nắng.
Đoạn 3: tác giả tả tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 4: tác giả tả cây duối và con vật trong nắng trưa.
Đoạn 5: tác giả tả hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài : Đoạn 6, câu cuối(tác giả cho biết tình cảm thiết
tha với người mẹ tần tảo. )
H: Tác giả tả cảnh nắng trưa bằng cách nào?
-Tả từng phần của cảnh.
- GV lắng nghe và chốt ý:
- Có hai cách tả cảnh:

+ Tả theo thứ tự thời gian.
+ Tả từng phần của cảnh.
SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi, làm vào
nháp, báo cáo, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
-1 vài HS trả lời.
4. Củng cố -Dặn dò :
H: Nêu cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh?
Vềø nhà học bài, quan sát quang cảnh một buổi sáng hoặc trưa, chiều trong công viên hay trong vườn
cây sau đó ghi chép lại theo thời gian. Chuẩn bò: “Luyện tập tả cảnh”.
___________________________________________________
Ti ết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :$ 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . Mục tiêu:
- Củng cố về từ đồng nghóa.
- Tìm được nhiều từ đồng nghóa với các từ đã cho.
Trần Thò Hiển
- 24 -
Trường Tiểu Học Nguyễn Bá Ngọc Tuần 1
- Cảm nhận được sư khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn, từ đó biết cân
nhắc, lựa chọn dùng từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Hiểu và biết vận dụng từ đồng nghóa để làm đc các bài tập.
II.Đồ dùng dạy học: - GV : Nội dung bài ; Bảng phụ có viết sẵn bài tập 3.
- HS : Xem trước bài.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũõ : Từ đồng nghóa .

H: Thế nào là từ đồng nghóa? Cho ví dụ?
H: Hãy tìm một cặp từ đồng nghóa và đặt hai câu, mỗi câu có từ vừa tìm được?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập, kết hợp
củng cố.
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung BT1
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hoàn thành BT1 . 1
nhóm làm trên bảng.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng , nhanh, nhiều
từ nhất.
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.
Đáp án :
Các từ đồng nghóa:
a. Chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh tươi, xanh mượt,…
b. Chỉ màu đỏ : đỏ au, đỏ chót, đỏ tía, đỏ rực,…
c. Chỉ màu trắng : trắng tinh, trắng muốt, trắng toát,…
d. Chỉ màu đen : đen thui, đen xì, đen bóng,…
Bài 2: -Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài 1.
-Yêu cầu HS đặt câu vào vở, đọc câu của mình.
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 3: treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở.
Đáp án
Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên.
Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nùc xối
gầm vang.
Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kòp chờ
cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
- GV sửa bài trên bảng, giải thích yêu cầu nhóm làm

sai, sửa bài.
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 2 .
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước nộp
trước.
- Theo dõi.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Mỗi em viết nhanh ra vở nháp. Sau
đó lần lượt đọc câu của mình, học
sinh khác nhận xét, sửa bài cho bạn -
-1 HS đọc yêu cầu BT3,1 HS lên làm
vào bảng phụ.
- Học sinh viết nhanh từ vào bài
trong phiếu. Cả lớp làm bài, sửa bài .
4.Củng cố -Dặn dò : H: Thế nào là từ đồng nghóa? Khi dùng nó ta cần chú ý điều gì?
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: “Luyện tập về từ đồng nghóa”.
Ti ết 4
KHOA HỌC :$ 2
Trần Thò Hiển
- 25 -

×