TUẦN 1
Từ ngày 27 đến ngày 31/08/07
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
27.8
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Thư gửi các học sinh
Ôn tập: Khái niệm phân số
Bình Tây đại nguyên soái Trương Đònh
Em là học sinh lớp 5(T1)
Thứ 3
28.8
Đòa lí
Toán
Chính tả
LTVC
Việt Nam đất nước chúng ta
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Việt Nam thân yêu(nghe viết)
Từ đồng nghóa
Thứ 4
29.8
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ôn tập: So sánh hai phân số
Lí Tự Trọng
Thứ 5
30.8
TLV
Toán
Kó thuật
Khoa học
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Ôn tập: So sánh hai phân số (tt)
Đính khuy hai lỗ(tiết 1)
Sự sinh sản
Thứ 6
31.8
Tập làm văn
Toán
LTVC
Khoa học
SHL
Luyện tập tả cảnh
Phân số thập phân
Luyện tập về từ đồng nghóa
Nam hay nữ?
SHL
Ngày soạn: 26/08/2007 Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2007
Ngày dạy: 27/8/2007 TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu
bạn và tin tưởng rằng HS srẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với
thiếu nhi Việt Nam
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4
2. Bài cũ:Kiểm tra SGK +vở
- Hs chuẩn bò SGK+vở
35
3. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng
- Hs nhắc lại
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Hs xem các ảnh minh họa chủ điểm
- Học sinh lắng nghe
* Luyện đọc :
- 1hs đọc toàn bài
- Gvchia đoạn:Đoạn1:Từ đầu…nghó sao?
Đoạn 2:Trong năm học….
Hồ Chí Minh
- Hs lắng nghe
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
theo từng đoạn - Sửa lỗi đọc cho học
sinh.
- 2hs đọc (2 lượt)
- Giải nghóa từ: -1 hs đọc chú giải
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp
- Đọc trước lớp nối tiếp
- nhóm đôi
-2hs đọc (2 lượt)
-Nhận xét
Giáo viên đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy
các em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.
Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác
thường mà Bác đã nói trong thư là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8
thành công...
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
Giáo viên chốt lại :
Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng
9-1945 với các ngày khai giảng trước đó.
-1 hs đọc ý đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác
trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu.
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Nhiệm vụ của toàn dân tộc và hs trong
công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nhận xét
* Đọc diễn cảm:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 2
theo cặp
- Nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc diễn cảm - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - 4 nhóm thảo luận
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
- Bác thương học sinh - rất quan tâm -
nhắc nhở nhiều điều thương Bác
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
đoạn”Sau 80 năm giời nô lệ…của các
em”
-Đọc thuộc lòng trước lớp
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL
- 3 hs
4
4. Củng cố:
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
- Nhận xét tiết học
---------- ---------
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
30’
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK)
12’
* Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
Tên gọi phân số
Viết phân số
Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- 2 hs nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- 2 hs đọc các phân số vừa hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở hs - Từng hs thực hiện với các phân số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Yêu cầu hs viết phép chia sau đây dưới
dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có
mẫu số là gì?
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu hs viết thành phân số với số 1. - Từng hs viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào?
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu hs viết thành phân số với số 0. - Từng hs viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (ghi bảng)
19’
* Bài tập:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Bài 1:
-Làm miệng:Hs nối tiếp đọc phân số
Bài 2 :
- Hs làm bài vào vở bài tập.
Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
4’
4. Củng cố:
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Tổ chức thi đua:
-
.....
100
....
8
17
....
1
===
- Thi đua giải nhanh bài tập gv ghi sẵn ở
bảng phụ.
- Nhận xét
-
....
0
100
.....
99
....
0
===
-
....
....
36;
....
....
99
==
-
....
....
5;
....
....
1;
....
....
0
==
-
....
....
8:6
=
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”
- Nhận xét tiết học
---------- ---------
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kó năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó năng
tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi
“Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5
gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
28’
3. Bài mới:
Giới thiệu bài-Ghi bảng Hs nhắc lại
13’
* Hoạt động 1:
Quan sát tranh và thảo luận
Mục tiêu: Hs thấy được vò thế mới của hs
lớp 5, thấy vui và tự hào vì được là hs
lớp 5.
- CC: NX: HS:
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các
câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học
sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh
các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận: Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để
cho các em HS các khối lớp khác học tập
.
7’
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Hs xác đònh được những
nhiệm vụ của người hs lớp 5.
- CC: NX: HS:
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận : Các điểm (a), (b), (c), (d),
(e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta
hãy tự liên hệ xem đã làm được những
gì; những gì cần cố gắng hơn .
7’
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
4’
4. Củng cố:
- Hoạt động lớp
Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên để phỏng vấn
các học sinh trong lớp về một số câu hỏi
có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ
về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về
học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
---------------------------oOo---------------------------
Ngày soạn: 27/8/07 Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2007 Ngày
dạy: 28/8/2007
TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kó năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân
số.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
- Lần lượt 2 học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Giáo viên nhận xét - ghi điểm -Hs nhận xét
30’
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại
10’ * Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Hoạt động lớp
- Tìm phân số bằng với phân số
6
5
- Ví dụ 2:Tìm phân số bằng với phân số
18
15
- Rút ra kết luận:
- 3 hs (dùng cách nhân cả tử và mẫu với
1 số)
- 3 hs (dùng cách chia cả tử và mẫu với 1
số)
- Hs nhận xét
- 1 Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- 1 Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng.
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- Rút gọn phân số sau: 90
120
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- Hs làm bảng con
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
vẫn bằng phân số đã cho.
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
4 nữa
nên gọi là phân số tối giản.
8’
* Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Yêu cầu học sinh làm thực hành - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy quy đồng mẫu số các phân số
sau:
5
2
và
7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm
việc gì?
- ... làm cho mẫu số các phân số giống
nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
-
35
14
và
35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
12’
* Bài tập:
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
Bài 3: Nối phân số với kết quả
- HS giải thích vì sao nối như vậy
3’
1’
4. Củng cố: Nêu nội dung ôn tập
5. Tổng kết - dặn dò:
-2 hs
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
---------- ----------
CHÍNH TA Û( NGHE VIẾT)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
2. Kó năng:
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
30’
3. Bài mới:
Giới thiệu bài-Ghi bảng Hs nhắc lại
18’
a. Hướng dẫn nghe – viết :
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu hs đọc toàn bài chính tả ở
SGK
Qua bài thơ em thấy con người Viêït
Nam như thế nào?
- 1 hs đọc
- Rất vất va,û chòu thương chòu khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh tìm những từ ngữ khó viết
- mênh mông, biển lúa , dập dờn …
- Học sinh ghi bảng con
- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày
bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính
tả
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
nhau
12’
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với
ng/ ngh, g/ gh, c/ k
4’
4. Củng cố :
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
5. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh,
c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
---------- ----------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng
nghóa không hoàn toàn.
2. Kó năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
3. Thái độ:
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài
tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Từ điển tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4’
2. Bài cũ:
30’
3. Bài mới: : - Giới thiệu bài-Ghi bảng
- Hs nhắc lại
17’
* Nhận xét, ví dụ:
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
giống nhau.
- Xác đònh, giải nghóa từ in đậm : xây
dựng, kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- VD a có thể thay thế cho nhau vì nghóa
các từ ấy giống nhau hoàn toàn :cùng chỉ
một hoạt động là tạo ramột hay nhiều
công trình kiến trúc.
- VD b không thể thay thế cho nhau vì
nghóa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
- Là những từ có nghóa giống nhau
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua. - Đại diện 4 hs
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
13’
* Luyện tập:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa: + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
4’
4. Củng cố :
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
---------------------------oOo---------------------------
LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương
Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
1. Ổn đònh lớp:
Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
30’
3. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng
- Hs nhắc lại
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Đònh.
10’
* Hoạt động 1:
Mục tiêu: Hs nắm được tình hình nước ta
sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm
lược.
- Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?
- Hoạt động cá nhân, lớp
-Dũng cảm đứng lên chống thực dân
Pháp xâm lược.
- Nhượng bộ không cương quyếtchiến đấu
bảo vệ đất nước.
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/1858 , thực dân Pháp nổ súng
tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp
phải sự chống trả quyết liệt nên chúng
không thực hiện được kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển
hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì
khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú
ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự
chỉ huy của Trương Đònh.
11’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Mục tiêu:Trương Đònh kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng
kháng chiến của nhân dân và đi An
Giang nhậm chức lãnh binh.
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về
Trương Đònh