Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an tuan 1 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.32 KB, 25 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 01 : Từ ngày 23/8/2010 →27/8/2010
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi chú
2
23-8
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Âm nhạc
- Nói chuyện dưới cờ
- Thư gửi các học sinh
- Ôn tập khái niệm về phân số
- Em là học sinh lớp 5 (T1)
- Ôn tập một số bài hát đã học
3
24-8
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Địa lý
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
- Nghe-viết: Việt Nam thân yêu.
- Từ đồng nghĩa
- Bình Tây Đại nguyên soái “ Trương Định”
- Việt Nam –Đất nước chúng ta

4
25-8


Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Mỹ thuật
Khoa học
- Ôn tập : So sánh hai phân số
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Lý Tự Trọng
- Vẽ tranh đề tài : Thiếu nữ bên hoa huệ
- Sự sinh sản

5
26-8
Thể dục
Toán
Tập Làm Văn
LTVC
Kỷ thuật
- Giới thiệu chương trình - Tổ chức lớp đội hình
-Ôn tập : So sánh hai phân số ( TT)
- Cấu tạo bài văn tả cảnh
- Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Đỉnh khuy hai lỗ
6
27-8
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Khoa học
SHTT

- Đội hình đội ngũ- Trò chơi : Chạy đổi chỗ
- Phân số thập phân
- Luyện tập tả cảnh
- Nam hay nữ
- Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
TUẦN 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học
thuộc đoạn: sau 80 năm ... công học tập của các em.( Trả lời được các câu hocỉ 1,2,3).
* HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc( SGK). Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: Kiểm tra SGK của HS
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm
Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng các từ: tưởng tượng,
sung sướng, tựu trường, nghĩ sao, kiến
thiết.
- GV đọc 1 lượt( HS khá giỏi đọc)
- Lần 1
- Lần 2
- Lần 3: Hướng dẫn HS đọc cả bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

* HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến
thiết đất nước?
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào?
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc thuộc lòng. Luyện đọc thi
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS để SGK trên bàn
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn
- HS đọc theo cặp. Giải nghĩa từ ngữ
- Là ngày khai trường đầu tiên của nước VN
dân chủ cộng hoà sau khi nước ta giành giành
được độc lập sau 80 năm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho nước
ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.
- HS phải cố gắng siên năng học tập, ngoan
ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp phần đưa VN
sánh vai với các cường quốc năm châu.
* Nội dung chính: Bác Hồ khuyên HS chăm
học, biết nghe thầy, yêu bạn.

- HS luyện đọc. Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
* HS làm bài tập: bài 1,2,3,4 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhón, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
 GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi
nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân
số. Chẳng hạn :
GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc là : hai phần ba.
 Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
 Cho HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4
3
,
10
5

,
3
2

và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười,
ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số.
HĐ2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
 GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ;
9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1
chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại.
HĐ 3 : GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập
1,2,3,4 trong SGK Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không
đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung
từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm
khi tự học.
3.Củng cố,dặn dò: Làm những bài tập còn lại
 HS quan sát miếng bìa rồi nêu :
một băng giấy được chia thành 3
phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức
là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có
phân số
3
2
.
 Một vài HS nhắc lại.
HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có

thể dùng phân số để ghi kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng
được gọi là thương của phép chia đã
cho).
 Tương tự như trên đối với các
chú ý 2,3,4.
 HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại
một nửa hoặc hai phần ba số lượng
bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa
bài phải chữa theo mẫu.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đ
2

giống với bố mẹ của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trang 4,5
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu chương trình học
Giới thiệu bài mới:Bài học đầu tiên em học có tên
là “Sự sinh sản”
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Những đặc điểm giống bố mẹ của trẻ em
- Trò chơi “Bé là con ai”
Chia lớp thành 4 nhóm
Phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm

Hướng dẫn và tổ chức trò chơi
Tuyên dương những nhóm thắng cuộc
Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ em bé?
Qua trò chơi, em rút ra điều gì?
Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 5 SGK
HĐ2: Ý nghĩa sự sinh sản của người
-Lúc đầu gia đình bạn Liên có mấy người? Đó là
những ai?
-Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người? Đó
là những ai?
-Sắp tới, gia đình bạn Liên sẽ có mấy người? Tại
sao em biết?
HĐ3: Liên hệ thực tế của gia đình em
Gia đình em gồm những ai? Có mấy thế hệ?
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi
gia đình
3.Củng cố dặn dò:
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi
gia đình dòng họ?
Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả
năng sinh sản
Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 5 SGK
Dặn dò tiết sau: Nam hay nữ(đọc mục bạn cần
biết) . Nhận xét tiết học.
- Đọc mục lục SGK
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Tìm bố mẹ em bé và gắn thành 1
hàng
- Thi đua làm nhanh và đúng

- Giải thích tại sao
- HS đọc
- Quan sát tranh 1,2,3 SGK
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện cặp trình bày
- Nhận xét và bổ sung
- Tự giới thiệu về gia đình mình với
bạn
- Thảo luận ý nghĩa sinh sản
- HĐ cả lớp
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bổ sung
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Biết: HS lớp 5 là Hs lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học
tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ ở SGK - Phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
-GV treo tranh và nêu yêu cầu,HS quan sát và trả lời
các câu hỏi:
o Bức tranh này vẽ cảnh gì?
o Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
o HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác?
o Các em cần lam gì để xưng đáng là HS lớp 5?
-GV kết luận :Lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường .Vì

vậy các em cần gương mẫu về mọi mặt để các em lớp
dưới học tập.
*Hoạt động 2: Làm bài 1/5 SGK
-GV phát phiếu học tập
-GV theo dõi:
-GV: Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm vụ của HS
Lớp 5 cần phải thực hiện.
*Hoạt động 3: Tự liên hệ.
-Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình và
những điểm em cần cố gắng để xứng đáng là HS lớp
5?
-Kết luận :Các em cần cố gắng phát huy những điều
đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót
để xứng đáng là HS lớp 5.
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi” Phóng viên”(8’)
-GV hướng dẫn trò chơi -GV theo dõi
-GV nhận xét và kết luận
*Hoạt động tiếp nối:
-GV dặn HS về lập bản kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này.Sưu tầm các bài thơ ,bài
hát ,các câu chuyện về HS lớp 5 gương mẫu.
-Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- GV nhận xét tiết học .
-HS hát bài hát “Em yêu trường
em”
-HS trả lời
-Các em khác nhận xét,bổ sung
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT1
-HS thảo luận theo nhóm đôi rồi

trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
-HS nêu ý kiến
-Cả lớp trao đổi , nhận xét
-HS lắng nghe
-3 HS thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các
bạn.Ví dụ:
o Theo bạn HS lớp5 cần phải
làm gì?
o Bạn hãy nêu cảm nghĩ của
mình khi là HS lớp 5?
-HS trả lời
-HS đọc phần ghi nhớ
-HS lắng nghe
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I.MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô tróng theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, phấn viết, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết
Mục tiêu: Giúp HS nghe bài viết, viết từ khó của bài.
Cách tiến hành:
a) GV đọc toàn bài

- Giới thiệu nội dung chính của bài.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn, Trường
Sơn, nhuộm buồn.
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát.
b) GV đọc cho HS viết
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọ từng dòng cho HS viết.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai tư thế.
c) Chấm, chữa bài
- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2 :Làm bài tập chính tả.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV nhận xét bài làm của HS- Chốt ý đúng.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3:
-GV nhẫnnét bài của HS và chốt ý đúng.
- Về nhà viết lại những lỗi chính tả trong bài .
*GV nhận xét tiết học .

- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- Quan sát cách trình bày bài thơ.
- HS viết chính tả.
- HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét.

- HS ghi lời giải vào vở.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
TOÁN
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
◊ Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.( trường hợp đơn giản)
◊ Làm được BT1, BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.)
 GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
=
6
5
×
×
6
5
=
............
...........
, HS chọn một số
thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS,
đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang
thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch
ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0).
 Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính

chất cơ bản của phân số (như SGK).
HĐ 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
 GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số
120
90
.
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến
để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách
nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số của ph. số đã cho đều chia hết cho số đó.
 GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu
trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui
đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán
4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi
chữa bài .
HĐ 3: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 HS tự tính các tích rồi viết tích vào
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
hoặc

24
20
46
45
6
5
=
×
×
=
; …
 HS nhận xét thành một câu khái
quát như SGK.
 Tương tự với ví dụ 2.
HS nhớ lại :
◊ Rút gọn phân số để được phân số
có tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
◊ Rút gọn phân số cho đến khi
không thể rút gọn được nữa (tức là nhận
được phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập
Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn :
3
2
9:27
9:18
27
18
;

5
3
5:25
5:15
25
15
====
;…
 HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập
Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu
thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn( ND ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT2( 2 trong số 3 từ); đặt câu được với một
cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
* HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Mục tiêu: Giúp các em so sánh nghĩa các từ xây dựng,
kiến thiết; vàng hoe, vàng lịm, vàng xuộm.
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
Cho HS trình bày kết quả.GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Các em thuộc ghi nhớ và làm được các bài tập 1,2.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn văn.
* Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn văn đã
chuẩn bị trước. Cho HS trình bày.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Cho HS đọc yêu cầu, giao việc.HS làm bài, phát
phiếu cho 3 cặp. GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Nêu nội dung ghi nhớ
SGK . GV nhận xét tiết học .
- HS làm cá nhân- so sánh nghĩa
các từ.
- Nxét.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm, trình bày.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp nhận xét.
- HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng,
lớp nhận xét.
- Ghi nhận lời GV dặn.
- 2-3 Hs thực hiện
LỊCH SỬ
" BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH
I.MỤC TIÊU:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của

phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các xự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859).
+ Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,...ở địa phương mang tên Trương Định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK phóng to
- Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập của hs
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ khởi động: Giới thiệu chương trình học
Giới thiệu bài học: GV ghi đề lên bảng
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp
mở cuộc xâm lược?
- Nhân dân Nam Kì đã làm gì sau khi thực dân
Pháp xâm lược nước ta?
- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước
cuộc xâm lược của thục dân Pháp?
HĐ2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược
- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì?
Theo em, lệnh vua đúng hay sai
- Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và
suy nghĩ như thế nào?
- Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn
khoăn đó của Trương Định?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân?

Kết luận: xem ghi nhớ trang 5 SGK
HĐ kết thúc:
- Em có suy nghĩ gì về Trương Định?
-Em có biết gì thêm về Trương Định?
- GVthông tin thêm trang 11 SGV
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau: “Nguyễn Trường Tộ
mong muốn canh tân đất nước”. Nhận xét tiết học.
- Xem mục lục trang 133, 134, 135
-Đọc trang 4 SGK. Tìm vị trí Đà
Nẵng, 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
-Làm việc cá nhân với SGK. Đọc
đoạn 1 trang 4 SGK. Thảo luận cặp.
Đại diện trả lời câu hỏi và chỉ địa
danh trên bản đồ: 3 tỉnh miền Đông,
miền Tây Nam Kì
- Chia lớp thành 4 nhóm. Đọc lại cả
bài học. Thảo luận trả lời vào giấy
mỗi nhóm 1 câu. Trình bày kết quả
của nhóm trước lớp. Nhận xét bổ
sung nhóm bạn. Gv có thể giúp đỡ
thêm.
- Hs nêu ý kiến cá nhân
Nhận xét bổ sung gv thông tin thêm
- Một số em nêu và chỉ ra đường Phố
mang tên Trương Định ở Huế
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ tả màu vàng của cảnh vật.

- Hiểu nội dung:Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(Trả lời đước các câu hỏi SGK).
* HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ chỉ màu vàng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Sưu tầm tranh khác.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi
SGK.
.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) GV đọc cả bài.
b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng
xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài:Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải nghĩa từ.
d) GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
1. Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và
từ chỉ màu vàng.
2. Chọn từ ngữ chỉ màu vàng trong bài và cho
biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
3.- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
4. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả
đối với quê hương?
-HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Luyện đọc từ.

- Lúa- vàng xuộm; năng- vàng hoe;
xoan- vàng lịm; tàu lá chuối - vàng ối;
bụi mía- vàng xọng; rơm, thóc- vàng
giòn,.....
- Lúa: vàng xuộm; Màu vàng đậm, lúa đã
chín.
Vàng lịm: Vàng của quả chín, gợi cảm
giác rất ngọt.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn,
hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông.
Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm
thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không
mưa.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mãi miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc HTX.
Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở
dậy là ra đồng ngay.
- Phải biết yêu quê hương mới viết được
bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê
hương hay như thế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×