Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án L4 Tuần 30 CKTKN CT2buôi/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.14 KB, 40 trang )

TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Tn 30
Thứ Hai, ngày 9 tháng 4 năm 2010
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn diễn cảm một đoạn trong bài
với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lòch sử: khẳng
đònh trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II.Đồ dùng dạy học:
Ảnh chân dung Ma-gen-lăng.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng
ơi… từ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Viết bảng các tên riêng và các số chỉ
ngày, tháng:
-Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc nếu
có.
-Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu


có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghóa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
cả lớp đọc thầm.
-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối -2
-HS đọc toàn bài.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc .
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao
đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
……
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đường?
……….
-Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của
hạm đội……
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng

đã đạt được những kết quả gì?
-Ghi ý chính từng đoạn lên bảng.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
các nhà thám hiểm?
-Em hãy nêu ý chính của bài.
-Ghi ý chính lên bảng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp
theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2,3
+Treo bảng phụ có đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS đọc theo cặp
+Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là
HS các em cần phải làm gì?
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo
luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Có nhiệm vụ khám phá con đường
trên biển dẫ đến những vùng đất
mới.
+Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt,
thuỷ thủ phải uống nước tiểu……….
-Quan sát lắng nghe.
+Khẳng đònh trái đất hình cầu, phát
hiện ra Thái Bình Dương và nhiều

vùng đất mới.
+Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
……….
+Đoạn 6: kết quả của đoàn thám
hiểm.
+Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt qua mọi thử thách để đạt
được mục đích.
-HS trao đổi và nêu:
-Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn
thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khắn hi sinh……
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, tìm cách đọc như đã hướng
dẫn ở phần luyện đọc.
-Theo dõi GV đọc.
-Lên đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-1 em đọc.
+Học thật giỏi, đọc nhiều sách báo
để tìm tòi kiến thức.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
TOÁN
Luyện tập chung

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện được phép tính vềà phân số.
-Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số
đó.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn .
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả
lớp làm vở .
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính diện tích hình bình hành ta
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm
bài vào bảng con.

a)
20
11
5
3
+
b)
9
4
8
5

c)
3
4
16
9
×
d)
11
8
:
7
4
e)
5
2
:
5
4

5
3
+
-1HS đọc đề bài.
-HS nêu:
-Muốn tính diện tích hình bình hành
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu
các bước thực hiện giải?
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 4: Còn thời gian thì hướng dẫn cho
hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bò kiểm
tra.

-1HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào vở.

Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là
18
9
5
×
= 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-HS đọc đề
-HS nêu
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
-1HS lên bảng tóm tắt và làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô trong một gian hàng là
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)

Chiều: CHÍNH TẢ

N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa
I.Mục tiêu:
-Nhớ –viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích, bài viết sai không
quá 5 lỗi.
-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a/2b. một số tờ –BT3a/3b.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-HS đọc và viết các từ cần chú ý phân
biệt của tiết chính tả trước.
-Nhận xét chữ viết từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
.
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ-viết.
+Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế
nào?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện đọc.
-Nhắc các em cách trình bày đoạn văn.

+Em hãy tìm những từ được viết hoa
trong bài ?
-Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài?

-Nhận xét , sửa sai . Gọi một vài em
đọc lại .
c) Nhớ viết.
-Yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại và tự
viết bài
d) Chấm bài.
-Thu chấm một số bài -nhận xét bài
viết của HS.
-1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng.
Cả lớp đọc thầm theo.
+Thay đổi theo thời gian trong một
ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục……
-Luyện viết các từ : Thoắt, cái,lá
vàng, rơi………
-Nghe nắm cách trình bày.
-Tìm và nêu .
- HS tìm và ghi ra vở nháp .VD:
Thoắt ,khoảnh khắc ,hây hẩy , nồng
nàn ….
-Sửa sai, ghi nhớ các lỗi sai để khi
viết không bò mắc phải .
-Nhớ và viết bài vào vở theo yêu
cầu.

-Nghe, sửa sai.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
mình.
HĐ 2: Bài tập.
Bài 2a/
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-GV nhắc HS chú ý thêm các dấu
thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng
có nghóa.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng
và đọc phiếu các nhóm khác nhận xét.
Bổ sung, GV ghi nhanh vào phiếu.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3a:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn
thành. HS dưới lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi một vài em nêu lại bài đã sửa
đúng.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi một số em lên viết lại các lỗi sai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và ghi nhớ các
câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa

tìm được ở BT2 vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
1 nhóm, trao đổi và hoàn thành
phiếu.
-Đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.
VD: + r – a  ra , ra lệnh, ra vào, ra
mắt, rà mìn , cây rạ. …
+ r – ong  rong chơi,đi rong, rong
biển , ròng ròng .
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-1 HS làm bảng lớp. HS cả lớp viết
bằng bút chì vào SGK.
-Đọc, nhận xét bài làm của bạn.
-Chữa bài nếu sai.
-Lời giải: Thư viên-lưu giữ-bằng
vàng-đại dương-thế giới.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em viết bảng lớp.
-HS nghe.
-Vêà chuẩn bò.

KHOA HỌC
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I.Mục tiêu:
HS biết:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc

Mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khoáng khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 118, 119 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân
bón.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của các chất
khoáng đối với thực vật.
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
cây cà chua: a,b,c,d trang 118 SGK và
thảo luận.
+Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu
các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây
nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích
tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết
luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém
nhất, tới mức không ra hoa kết quả
được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra
KL gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.

KL: Trong quá trình sống, nếu không
được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng, cây sẽ phát triển kém, không
ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ
cho năng suất thấp………
-2HS lên bảng thực hiện
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực
hiện theo yêu cầu.
-Quan sát hình SGK và thảo luận.
+ b. Thiếu ni- tơ
c. Thiếu Ka-li
d. Thiếu phốt - pho
+cây a/ phát triển tốt nhất vì cây
được bón đầy đủ các chất khoáng
-Cây b vì thiếu khí ni –tơ. Điếu đó
chứng tỏ Ni-tơ là chất khoáng rất
quan trọng mà cây cần nhiều.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Nghe.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật.
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
-GV phát phiếu học tập cho các nhóm,
yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
trang 119 SGK để làm bài tập.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với

phiếu học tập.
-Phiếu học tập GV tham khảo sách
giáo viên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình .
-GV chữa bài. Dưới đây là đáp án.
-GV giảng: Cùng một cây ở những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về
chất khoáng cũng khác nhau.
KL: các loại cây khác nhau cần các
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Nhận phiếu và làm bài tập.
-Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS thảo
luận với phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2HS đọc ghi nhớ của bài học.
-Về thực hiện.
LUYỆN TOÁN
Hoàn thành VBT
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hoàn thành VBT.

-Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số
đó.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
-Tổ chức, hướng dẫn cho hs hoàn thành VBT.
-Còn thời gian làm bài tập sau:
Bài toán: Lớp 4A có 24 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng
3
2
số học sinh
nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
Cũng cố, dặn dò:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét tiết học.
Thứ Ba, ngày 10 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 59
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Thực hiện cơ bản cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích –
ném bóng (không có bóng và có bóng).
-Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai

-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi
động tác 2x8 nhòp do GV hoặc cán sự điều khiển.
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn:
*Đá cầu:
+Tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người:
-Tập theo đội hình 2- 4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách
nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.
-GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra,
sửa động tác sai.
*Ném bóng:
-Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai.
-Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngắm đích ném (chưa ném bóng
và có ném bóng vào đích.
-Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bò.
-Tập phối hợp: Cầm bóng đứng chuẩn bò, lấy đà, ném.
-Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng
đầu của mỗi hàng dọc. Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
giới hạn. Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới
được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng.
b)Nhảy dây:
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc theo vòng tròn. Khi có lệnh các
em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng lại.
c) Trò chơi “Kiệu người”.
-GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử 1-2 lần .Sau

đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần.GV chú ý nhắc nhở HS bảo đảm kỷ luật
C.Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
-Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
TOÁN
Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết ý nghóa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ?
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố có ghi chú.
-Phiếu cho bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài. Nêu quy
tắc tính diện tích HBH, tìm 2 số khi
biết hiệu ( tổng) của hai số đó ?
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
-Treo bản đồ và giới thiệu.
-Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ.
VD: Tỉ lệ bản đố VN(SGK) ghi là:
1 : 10 000 000 hoặc tỉ lệ bản đồ của
-2HS lên bảng nêu mỗi em nêu một
quy tắc.

-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam,
các tỉnh …
-Nối tiếp đọc tỉ lệ bản đồ.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
một tỉnh: 1 : 500 000 , thành phố ù
KL: Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó
gọi là tỉ lệ bản đồ
GV : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho
ta biết nước VN được vẽ thu nhỏ
mười triệu lần . Chẳng hạn 1cm trên
bản đồ sẽ ứng với độ dài thực tế là:
10 000 000 cm hay 1km.
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài
1mm (1cm, 1m) ứng với độ dài thực
trên mặt đất là bao nhiêu?
-Hỏi thêm với các tỉ lệ là 1: 500;
1: 100 ; ….
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Phát phiếu bài tập (in sẵn) yêu cầu
HS suy nghó - làm vào phiếu
-Gọi một em lên bảng làm.
-Nhận xét ghi điểm trên phiếu.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra.
-Nhận xét chữa bài.

Bài tập 3: Còn thời gian hướng dẫn
cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về tỉ
lệ bản đồ.
-Nghe, hiểu .
-1HS đọc yêu cầu.
-Nêu:
+ 1 : 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài
thực là 1000mm
+ 1 : 1000 độ dài 1cm ứng với độ dài
thực là 1000 cm
+ 1: 1000 độ dài 1m ứng với độ dài
thực là 1000 m hay 1 km
-Suy nghó trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS nêu yêu cầu.
-Suy nghó làm bài vào phiếu.
-1HS lên bảng làm bài.
-Đổi chéo phiếu kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-Nối tiếp nêu.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Mở rộng vốn từ: Du lòch - Thám hiểm

I.Mục tiêu:
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt đông về du lòch và thám hiểm;
bước đầu vận dụng từ ngữ theo chủ điểm du lòch, thám hiểm để viết đoạn
vănnói về du lòch hay thám hiểm.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm phần a, b của
BT4.
-HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+Tại sao cần phải giữ phép lòch sự khi
bày tỏ, yêu cầu, đề nghò?
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát giấy, bút cho từng nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng,
đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi
các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy
đủ nhất.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức
theo tổ.
-2 HS lên bảng viết câu khiến.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, cùng trao đổi, thảo luận và
hoàn thành bài.
-Dán phiếu, đọc bổ sung.
-Nhận xét , chốt lại kết quả đúng.VD:
-4 HS đọc thành tiếng tiếp nối (Mỗi
HS đọc 1 mục)
-1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài
trước lớp.
-Hoạt động trong tổ tìm từ theo yêu
cầu.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Cho HS thảo luận trong tổ.
-Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội
dung GV viết thành cột trên bảng….
-Cho HS thi tìm từ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được
nhiều từ, từ đúng nội dung.
-Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung
mình viết hoặc về du lòch …
-Yêu cầu HS tự viết bài.
-Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài
lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa
thật kó cho HS về cách dùng từ, đặt
câu
-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
3.Củng cố – dặn dò.
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn
văn vào vở và chuẩn bò bài sau.
-Nghe, nắm cách thực hiện .
-Thi tiếp sức tìm từ.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
-Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào
giấy khổ to.
-Đọc và chữa bài.
-5-7 HS đọc đoạn văn mình viết.
-2-3 HS nhắc lại.
LỊCH SỬ
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
của vua Quang Trung

I.Mục tiêu:
Nêu được công lao của vua Quang Trung:
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh
tế phát triển.
+Đã có chính sách nhằm phát triển kinh tế, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao
chữ nôm,… các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát
triển.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua
Quang Trung.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của
HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quang Trung xây dựng đất
nước.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+GV phát phiếu thảo luận nhóm cho
HS, sau đó theo dõi HS thảo luận,
giúp đỡ các nhóm gặp khó khắn
-Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng

của các chính sách kinh tế và văn
hoá giáo dục của vua Quang Trung.
Hoạt động 2:

Quang Trung
-
Ông vua
luôn chú trọng bảo tông vốn văn hoá
dân tộc.
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS .
-Gọi 1 số em nêu lại .
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi,
đóng góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung
lại đề cao chữ Nôm?
3.Củng cố – dặn dò:
+Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu” của vua Quang
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo
hướng dẫn của GV.
+Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết
quả thảo luận mong muốn là :
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến,
mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các

nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS tóm tắt lại các chính sách của vua
Quang Trung để ổn đònh và xây dựng
đất nước.
-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.
+Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân
ta sáng tạo từ lâu……
-HS trả lời.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Trung như thế nào?
-GV giới thiệu: Công việc đang
thuận lợi thì vùa Quang Trung mất
(1792). Người đời sau đều thương
tiếc một ông vua tài năng đức độ
nhưng mất sớm.
-GV : Em hãy phát biểu cảm nghó
của mình về nhà Vua Quang Trung.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà học thuộc bài, làm các bài tập
tự đánh giá kết quả học và chuẩn bò
bài sau.
-HS lắng nghe.
-Phát biểu cảm nghó.
-Về nhà thực hiện.
Thứ Tư, ngày 11 tháng 4 năm 2010
TOÁN
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I.Mục tiêu.
Giúp HS:

Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Giới thiệu bài toán 1.
-Treo bản đồ trường mầm non xã
Thắng Lợi.
-HD giải.
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là mấy cm?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
-2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
-2 -3 HS nhắc lại .

-Quan sát bản đồ trường mầm non.
-Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là 2cm
+Tỉ lệ: 300
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên
thực tế là bao nhiêu?
-2cm ?

-Nhận xét sửa bài.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-HD HS thực hiện như bài toán 1.
-Nhận xét chữa bài và KL.
HĐ 2: HD luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ .
-Gọi HS đọc cột 1.
+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu cả lớp làm vở. 1 em lên bảng
làm bảng phụ.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn giải .
- Yêu cầu HS giải vở .
-1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thực trên thực tế là: 300 cm.
-2cm ứng với: 2 x 300 = 600
-Như hình SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.

-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Quãng đường … là
102 x 1000000=102000000
102000000=102 km
Đáp số: 102 km
-1HS đọc yêu cầu.
-Quan sát .
-1HS đọc.
+là 2cm
2cm x 500 000 = 1000 000
-Lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng
phụ.
-1HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS làm vào
vở.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Nhận xét ghi điểm .
Bài 3: Còn thời gian hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập làm các bài tập liên

quan về tỉ lệ của bản đồ.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã nói được về du lòch hay thám hiểm.
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một nghe, đã đọc về du lòch hay thám hiểm
có nhân vật, ý nghóa.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và trao đổi về nội
dung, ý nghóa câu chuyện (đoạn truyện).
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số truyện viết về du lòch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh
nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…….
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể chuyện
“Đôi cánh của Ngựa trắng”.
-Gọi 1HS nêu ý nghóa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc đề bài của tiết kể
chuyện
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân các từ: được nghe, được
đọc, du lòch, thám hiểm.

-Gọi HS đọc phần gợi ý 1,2 SGK.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
trong SGK.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-GV đònh hướng hoạt động và khuyến
khích HS: Các em đã được nghe ông,
bà cha,mẹ hay ai đó kể chuyện về du
lich…
-Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện mình sẽ kể ( nói rõ câu
chuyện đó từ đâu ).
HĐ 2: Kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm có 4
em.
-Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi,
giúp đỡ bạn.
-Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+Nội dung truyện có hay không?
HĐ 3: Kể trước lớp
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và

hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, hành động của nhân vật,
ý nghóa truyện.
-GV ghi tên HS kể, tên truyện, nội
dung, ý nghóa .
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bạn hoặc
trả lời câu hỏi của các bạn.
-Nhận xét bạn cho khách quan.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
mà em nghe các bạn kể cho người
thân nghe.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
-4HS cùng hoạt động trong nhóm.
-Hoạt động trong nhóm. Khi 1 HS kể
các em khác lắng nghe, hỏi lại bạn
các tình tiết, hành động mà mình
thích trao đổi vời nhau về ý nghóa
truyện.
- Theo dõi nhận xét theo các tiêu chí
-5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
-Nhận xét bạn kể theo gợi ý.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất và đặy câu hỏi hay nhất .
VD:Bạn hãy nêu ý nghóa câu chuyện
bạn vừa kể ?/ bạn thích nhân vật

chính trong chuyện này không ? ./ ….
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
TẬP ĐỌC
Dòng sông mặc áo
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
I- Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài thơ với giọng vui, tình cảm.
-Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (thuộc được
đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II.Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 2 HS đọc bài “Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất” và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét phần đọc và ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn
bài thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ.

-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. HĐ
2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trao
đổi và trả lời câu hỏi
+Vì sao tác giả nói là dòng sông
“diệu”
+8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
+6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.
-2-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS đọc bài theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc từng dòng thơ.
-3 HS đọc toàn bài thơ.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
-Miêu tả màu áo của dòng sông vào
các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
-Miêu tả áo của dòng sông lúc đêm
khuya và trời sáng.
-Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương và nói lên tình yêu của tác giả
đối với dòng sông quê hương.

N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ,
cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ.
-Thi đọc cả bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc lại toàn bài và nêu ý
nghóa bài thơ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ và soạn bài tiếp theo.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.
-Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
từng đoạn thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng bài thơ

-Cho em biết tình yêu dòng sông quê
hương tha thiết của tác giả và sự
quan sát tinh tế của ông về vẻ đẹp
của dòng sông.
-2-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc và nêu ý nghóa.
-Vêà chuẩn bò.
ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
Chiều: ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vùi lưa tuổi để BVMT.
-Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III.Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :

-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Liên hệ thực tiễn.
-Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết,
hôm nay vệ sinh lớp mình như thế
nào?
+Theo em, những rác đó do đâu mà
có?
-Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh
mình.
-Giới thiệu: Các em hãy tưởng tượng
nếu mỗi lớp học có một chút rác như
thế này thì nhiều lớp học sẽ có nhiều
rác như thế nào…….
HĐ 2: Trao đổi thông tin.
-Yêu cầu HS đọc các thông tin thu
thập và ghi chép được về môi trường.
-Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK.
+Qua các thông tin, số liệu nghe được,
em có nhận xét gì về môi trường mà
chúng ta đang sống?
-Theo em, môi trường đang ở tình
trạng như vậy là do những nguyên
nhân nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Hiện nay môi trường đang bò ô
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS nêu .

VD: Còn có một vài mẩu giấy.
+Do một số bạn ở lớp vứt ra.
-Mỗi HS tự giác nhặt và vứt vào
thùng rác.
-1 HS nhắc lại tên bài học.
-Các cá nhân HS đọc. Tuỳ lượng và
thời gian cho phép mà GV quy đònh
số lượng HS đọc.
-1 HS đọc.
+Môi trường đang bò ô nhiễm.
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt
dần….
-Khai thác rừng bừa bãi,
-Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao
hồ……
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
nguyên nhân…
HĐ 3: Đề xuất ý kiến.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Trò chơi “ nếu thì”
+Phổ biến luật chơi.
-Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi một lượt
chơi, dãy 1 đưa ra vế “nếu” dãy 2 phải
đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung
về môi trường.
Mỗi một lượt chơi,mỗi dãy có 30 giây
để suy nghó.
-Trả lời đúng. Hợp lí, mỗi dãy sẽ ghi
được 5 điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn

sẽ chiến thắng.
+Tổ chức HS chơi thử.
+Tổ chức HS chơi thật.
+Nhận xét HS chơi.
-Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của
môi trường, chúng ta cần và có thể
được những gì?
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+KL: Bảo vệ môi trường là điểm cần
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm
thực hiện.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về tiếp tục tìm hiểu về môi
trường nơi em ở.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi thử.
-Tiến hành chơi theo 2 dãy
VD: Dãy 1 nêú chặt phá rừng bừa
bãi…
Dãy 2 … Thì sẽ làm xói mòn đất và
gây lũ lụt……
-Trả lời
-Không chặt cây, phá rừng bừa bãi
+ Không vứt rác,……
-2 – 3 HS nhắc lại.
-HS nghe.
-Vêà chuẩn bò.


ĐỊA LÍ
Thành phố Huế
I.Mục tiêu:
HS biết:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều
khách du lòch.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là
điều kiện để phát triển ngành công
nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Thành phố trên dòng sông
hương thơ mộng
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS
thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế
trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy
Trường Sơn?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi1

-Treo lược đồ thành phố Huế, yêu
cầu HS quan sát và cho biết: Dòng
sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hướng chảy qua dòng sông?
-KL: Sông Hương hay còn gọi là
Hương Giang…
HĐ 2: Thành phố đẹp với nhiều công
trình kiến trúc cổ.
-Yêu cầu HS kể tên các công trình
kiến trúc cổ kính của thành phố Huế.
+Các công trình này có từ bao giờ?
Vào thời của vua nào?
-Phát triển ngành công nghiệp đóng
tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Nghe, nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi chỉ cho nhau
thành phố Huế trên bản đồ và thay
phiên trả lời
-Nằm ở thành phố Huế.
-Phía đông của dãy Trường Sơn.
-1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi.
-3-4 HS lên bảng chỉ hướng đi qua
đến Huế.
-Sông Hương là dòng sông chảy qua
thành phố Huế.
-1-2 HS chỉ hướng chảy của dòng
sông.
-Tìm hiểu kể tên các công trình kiến
trúc cổ kính của thành phố Huế.
-Lần lượt các em kể tên(mỗi em kể 1

tên)Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ…
+Các công trình này có từ rất lâu:
Hơn 300 năm về trước vào thời vua
nhà Nguyễn.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
Giảng:thời kì đó Huế…
HĐ 3: Thành phố Huế, thành phố du
lòch.
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ
thành phố Huế và cho biết: Nếu đi
thuyên xuôi theo dòng sông Hương
chúng ta có thể tham quan những đòa
điểm nào du lòch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Treo tranh ảnh của các đòa danh trên
bảng và giới thiệu các đòa danh trên
tranh ảnh.
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp…
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
chọn 1 dòa danh dùng tranh ảnh đã
sưu tầm được để gới thiệu.
-Yêu cầu đại diện giới thiệu.
+Tai sao Huế lại là thành phố du lòch
nổi tiếng?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK?
-Em hãy đọc một vài câu thơ hay bài
hát nói về Huế ?

-Em có cảm nhận, tình cảm gì về
thành phố Huế?
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
-Thực hiện theo yêu cầu
-Ngắm những cảnh đẹp: Đòa Hòn,
Chén, Lăng Tự Đức…
-Lắng nghe.
-Theo dõi và thực hiện yêu cầu.
-Các nhóm chọn đòa danh.
N1,5: Kinh thành Huế

-Sau đó đại diện giới thiệu.
-HS nêu.
-2 - 3 HS nêu.
-1-2 HS nêu ghi nhớ.
-Nghe bài hát Huế thương
-Cảm thấy hiểu hơn về vẻ đẹp của
thành phố Huế…
LUYỆN VIẾT
Dòng sông mặc áo
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
HĐ 1:Luyện viết.
N¨m häc 2009-2010
TrÇn Thanh H¶i Trêng T.H An Léc
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.

-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ khó.
-GV đọc bài.
HĐ 2: Chấm bài, nhận xét.
-Chấm một số bài của hs.
-Nhận xét bài viết.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết thêm.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối
từng đoạn.
-HS viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Soát lại bài
viết của mình.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
-Về nhà thực hiện.
Thứ Năm, ngày 12 tháng 4 năm 2010
THỂ DỤC
Bài 60
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Thực hiện cơ bản cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò – ngắm đích –
ném bóng (không có bóng và có bóng).
-Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Đòa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III.Nội dung và Phương pháp lên lớp:

A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai
-Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi
động tác 2x8 nhòp do GV hoặc cán sự điều khiển.
*Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn:
*Đá cầu:
+Tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người:
N¨m häc 2009-2010

×