Chương 3
Các yếu tố cấu thành nền
hành chính nhà nước
I. Thể chế hành chính nhà nước
•
1. Khái niệm
1.1. Thể chế
1.2. Thể chế Nhà nước
•
Thể chế Nhà nước là các quy định chung do
Nhà nước xác lập trong Hiến pháp, Luật và
các văn bản pháp quy, tạo cơ sở pháp lý cho
tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
để thực hiện quản lý xã hội.
1.3. Thể chế hành chính nhà
nước
•
Thể chế hành chính nhà nước là các quy
định chung do Nhà nước xác lập trong Hiến
pháp, Luật và các văn bản pháp quy, tạo cơ
sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của bộ
máy hành chính nhà nước để thực hiện quản
lý xã hội.
Các bộ phận cấu thành thể chế
hành chính Nhà nước
•
1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy
định nhiệm vụ, quyền hạn, thẩm quyền của
các cơ quan thuộc bộ máy hành chính Nhà
nước từ Trung ương tới cơ sở
Các bộ phận cấu thành thể chế
hành chính Nhà nước:
•
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy
định nội dung của quản lý nhà nước trên tất
cả các mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội
nhằm đảm bảo cho xã hội phát triển ổn định ,
an toàn và bền vững (chính trị, kinh tế, xã
hội, văn hoá, an ninh, quốc phòng, đối ngoại,
)
•
3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy
định chế độ công vụ và quy chế công chức.
Các bộ phận cấu thành thể chế
hành chính Nhà nước:
•
4. Hệ thống các chế định về tài phán hành
chính nhằm giải quyết tranh chấp hành chính
giữa công dân với nền hành chính thông qua
khiếu kiện về sự vi phạm pháp luật của các
cơ quan quản lý hành chính Nhà nước đối
với công dân và các tổ chức xã hội.
•
5. Hệ thống các thủ tục hành chính nhằm giải
quyết các quan hệ giữa Nhà nước với công
dân và với các tổ chức xã hội
2. Vai trò của thể chế hành chính nhà
nước
•
2.1. Thể chế hành chính là cơ sở pháp lý của
hoạt động quản lý hành chính nhà nước
•
2.2. Thể chế hành chính nhà nước là cơ sở
để xây dựng cơ cấu tổ chức của bộ máy
hành chính nhà nước
3. Các yếu tố quyết định thể chế
hành chính nhà nước.
•
Chế độ chính trị
•
Nền kinh tế và vai trò quản lý của Nhà nước
đối với nền kinh tê
•
Trình độ phát triển của quốc gia
•
Văn hoá dân tộc
•
Môi trường quốc tế
II. Bộ máy hành chính nhà nước
•
Khái niệm
•
Đặc điểm của cơ quan hành chính NN
•
Phân biệt CQHCNN thẩm quyền chung và
CQHCNN thẩm quyền riêng
1. Khái niệm
•
Bộ máy nhà nước
•
Bộ máy hành chính nhà nước
•
Cơ quan hành chính nhà nước
1.1. Bộ máy nhà nước
•
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan
nhà nước, có vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức xác định nhằm
thực hiện các chức năng của Nhà nước.
1.2. Bộ máy hành chính nhà nước
•
Bộ máy hành chính nhà nước là hệ thống các
cơ quan hành chính nhà nước với thẩm
quyền, cơ cấu nhất định nhằm thực hiện
quyền hành pháp của Nhà nước.
1.3. Cơ quan hành chính nhà nước
•
Cơ quan HCNN là cơ quan nhà nước với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, với cơ cấu
tổ chức và đội ngũ cán bộ, công chức xác
định nhằm thực hiện hoạt động quản lý hành
chính trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. Đặc trưng của cơ quan HCNN
•
Do Nhà nước thành lập và chịu sự kiểm tra
của cơ quan thành lập nó.
•
Có thẩm quyền pháp lý xác định.
•
Hợp thành một hệ thống thứ bậc.
•
Thực hiện chức năng quản lý xã hội của mình
theo cơ chế quyền lực - phục tùng, mệnh lệnh
đơn phương và bắt buộc thực hiện.
•
Hoạt động của các cơ quan HCNN diễn ra
thường xuyên, liên tục, thoả mãn quyền tự
do, lợi ích hợp pháp của con người.
3. CQHCNN thẩm quyền chung và
CQHCNN thẩm quyền riêng
•
Cơ quan HCNN thẩm quyền chung là cơ quan
hành chính có chức năng và thẩm quyền
quản lý mọi đối tượng, mọi ngành, mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội trên phạm vi lãnh
thổ được phân cấp.
•
Cơ quan HCNN thẩm quyền riêng là cơ quan
hành chính có chức năng và thẩm quyền
quản lý HCNN ngành hoặc lĩnh vực theo sự
phân công, phân cấp.
III. Nhân sự hành chính nhà nước
Công chức
•
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh nhất định, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
Phạm vi
•
Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội;
•
Công chức trong cơ quan nhà nước;
•
Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị sự nghiệp công lập;
•
Công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp.
Công chức cấp xã
•
Công chức cấp xã là công dân Việt Nam
được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
Công chức hành chính nhà nước
•
CC làm việc trong bộ máy hành chính nhà
nước từ trung ương đến địa phương.
Dấu hiệu chung nhận biết công chức
•
Là công dân của nước đó;
•
Được tuyển dụng bởi Nhà nước
•
Làm việc trong các cơ quan nhà nước;
•
Được trả lương từ ngân sách nhà nước;
•
Làm các công việc mang tính chất thường
xuyên, liên tục.
3. Phân loại công chức:
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm
•
- Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào
ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
•
- Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào
ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
•
- Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào
ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
•
- Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào
ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân
viên.