Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giáo án lớp2 tuân29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.76 KB, 51 trang )

Baứi soaùn lụựp 2 Trn Th M Nhõn
TUN29 (t ng y 5/4/10 n ng y9/4/2010)

Th M ụn B i d y

2

Ch o c
T p c
T p c
To ỏn
o c

Tu n 29
Nhng qu o
Nhng qu o
Cỏc s t 111 n 200
Giỳp ngi khuyt tt(T2)

3

To ỏn
K chuyn
Th cụng
TN-XH
Cỏc s cú 3 ch s
Nhng qu o
Lm vũng eo tay
Mt s loi vt sng dúi nc

4



T p c
To ỏn
Ch ớnh t
Cõy a quờ hng
So sỏnh cỏc s cú 3 ch s.
Tp chộp :Nhng qu o

5

LTVC
To ỏn
T p Vi t
m nh c

T ng v cõy ci , cõu hi : lm gỡ ?
luyn tp
Ch hoa A (2 kiu)
ễn bi: Chỳ ch con

6

Ch ớnh T
Toỏn
T pLmVn
Sinh hot lp

Nghe vit : hoa phng
Một
ỏp li chia vui Nghe tr li cõu hi

Tu n 29
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I . Mục tiêu Nhận biết các số từ 111 đến 200; biết đọc , biết so sánh, biết thứ tự,viết các só
từ 111 đến 200
- H tích cực học tập, tiếp thu và học tập nhanh
II. Đồ dùng dạy học
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
Điền >, < , = ?
101….102 104 …105 105…106
102….102 109….108 109….110
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới
* Đọc và viết số từ 111 đến 200
+ Làm việc chung cả lớp
- GV gắn hình biểu diễn 111
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và
viết các số còn lại trong bảng :
TrămChục Đ vò Viết Đọc
1 1 1 111 Một trăm mười một
1 1 2 112 Một trăm mười hai
1 1 5 115 Một trăm mười lăm
1 1 8 118 Một trăm mười tám
1 2 0 120 Một trăm hai mươi
- GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
* .Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .

- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2a :Số ?
- H làm bài vào phiếu cá nhân
-Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
Bài 3 : >, < , = ?.
- Lớp làm vở. Gv chấm chữa bài.
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố, dặn dò
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
- Nhận xét tiết học.
- 3H làm bảng lớp
- Lớp nhận xét, chữa bài

-H xác đònh số trăm, chục, đơn vò
- HS nêu cách viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu
trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài
trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết
số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).

- HS đọc.
110 Một trăm mười
111 Một trăm mười một
117 Một trăm mười bảy
…….
- Lớp làm việc theo yêu cầu.
123<124 120<152 129>120
186=186 126>122 135>125
136=136 148>128 199<200

- H đọc
- Hệ thống kiến thức
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Đạo đức :
Giúp đỡ người khuyết tật (t2) .
I / Mục tiêu : - Như đã nêu ở tiết 1 .
II /Chuẩn bò :* Truyện kể “ Cõng bạn đi học “ . Phiếu học tập .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới:
 Hoạt động 1 Bày tỏ thái độ.
-Yêu cầu HS cầm tấm bìa có vẽ khuôn mặt
mếu
( không đồng tình ) và khuôn mặt cười
(đồng tình ) để bày tỏ thái độ với từng tình
huống mà giáo viên đưa ra .
- Giúp người khuyết tật là không cần thiết
vì nó làm mất thời gian .
- Giúp đỡ người khuyết tật không phải là
việc làm của trẻ em .
- Chỉ cần giúp người khuyết tật là những
thương binh vì đã đòng góp xương máu cho
đất nước .
- Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm
của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không
phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa
kiếm ra tiền .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của
tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện .
* Kết luận : - Chúng ta cần giúp đỡ tất cả

người khuyết tật không phân biệt họ có là
thương binh hay không . Giúp đỡ người
khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi
người trong xã hội .
Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm
suy nghó thảo luận để tìm cách xử lí các
tình huống sau đây
- TH1 : Trên đường đi học về , Thu gặp một
nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh
và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé , bò thọt
chân học cùng trường . Theo em Thu phải
làm gì trong tình huống đó ?
- TH2 : Các bạn : Ngọc , Sơn , Thành , Nam
đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một
chú bò hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác
- Lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng cách
quay mặt bìa thích hợp .
- Mặt mếu
- Mặt mếu
- Mặt mếu
- Mặt cười
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo
yêu cầu .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và an
ủi , giúp đỡ bạn gái .
- Nam ngăn các bạn lại , khuyên các bạn
không được trêu chọc người khuyết tật
và đưa chú đến nhà bác Hùng .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước

lớp .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Hùng cùng xóm . Ba bạn Ngọc , Sơn ,
Thành , nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu
làng chỉ vào gốc đa và nói : “ Nhà bác
Hùng đây chú ạ ! “ theo em lúc đó Nam nên
làm gì ?
- Gọi đại diện các nhóm nêu cách xử lí của
nhóm .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV kết luận : Có nhiều cách khác nhau
để giúp đỡ người khuyết tật mà em làm
hoặc chứng kiến .
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tuyên dương các em
đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng
kết bài học .
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
- Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn.
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống
để thực hiện Giúp đỡ người khuyết tật .
Chuẩn bò cho tiết học sau .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Thứ hai ngày 5/4/10
Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu Biết nghỉ ngắt hơi đúng chỗ, phân biệt lời nhân vật trongkể chuyện.
Hiểu nội dung:Nhờ quả đào ơng biết tính nết của cháu, ơng khen ngợi các cháu biết nhường
nhịn cho bạn khi bạn ốm.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa
+Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả)
được so sánh với gì?û
+Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét – ghi điểm .
Tiết 1
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
A.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu .
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV : tiếc rẽ, thơ dại, ngạc nhiên, nhân hậu…
* Đọc từng đoạn
+ Đoạn 2: giảng từ
- cái vò
- Em hiểu thế nào là hài lòng ?
+ Đoạn 3: thơ dại
+Đoạn 4:
- Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
+ Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan
thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu,
giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân
ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè .
* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Gv theo dõi, HDH đọc bài
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- H đọc nối tiếp câu.
- Tìm từ khó, luyện đọc
- H quan sát cái vò
- Vừa ý hay ưng ý .

- Bật ra thành lời một cách tự nhiên .

- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm theo nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc cả bài .
- Lớp nhận xét, bình chọn.

Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Tiết 2
B. Tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả
đào ?

+ Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận
xét như vậy ?
+ Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét

như vậy ?
+Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao
ND : Nhờ những quả đào người ông biết được
tính nết của từng cháu mình . Ông hài lòng về
các cháu đặc biệt khen ngợi đứa cháu lòng
nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào
C. Luyện đọc lại :
- GV gọi HS đọc bài theo vai .
- GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố, dặn dò
- H nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ giáo dục
-Về nhà đọc bài chuẩn bò cho tiết kc .

- 1 HS đọc bài . đọc bài, lớp đọc thầm .
+Người ông dành những quả đào cho
vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái
vò .Vân ăn hết phần của mình mà vẫn
thèm .Việt dành những quả đào của
mình cho bạn Sơn bò ốm
-Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn
giỏ, vì Xuân thích trồng cây .
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn .
n hết phần của mình mà vẫn thèm .
-Việt có tấm lòng nhân hậu, biết
nhường miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
-HS tự phân vai và đọc bài theo vai .

-HS trả lời .
- Liên hệ thực tế
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Chính tả : (TC) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu :
-Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”.
-Làm đúng các bài tập2a/b
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- Viết các từ sau :
giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
- Chấm VBT ( 5 -7 bài ).
- Nhận xét, sửa sai .
-Nhận xét chung .
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Nhờ
những
quả đào người ông biết được tính nết của
từng
cháu mình .
-Gọi HS đọc bài .
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho ?


+ Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
nhân hậu, quả ø, trồng , ăn xong .
-GV nhận xét sửa sai .
+ Bài này thuộc thể loại gì ?
+ Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
+Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn
những chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì
sao ?
- GV đọc lần 2 .
- GV đọc lại bài .
-Cây dừa.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con .


- 1 HS đọc bài .
-Chia mỗi cháu một quả đào.
-Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân ăn
xong vẫn còn thèm . Còn Việt thì không ăn
mà mang đào cho cậu bạn bò ốm.
-Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé
dại, còn Việt là người nhân hậu.
-Thể loại văn xuôi .
-Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn ta
phải viết hoa và lùi vào 1 ô . Các chữ đầu
câu phải viết hoa . Cuối câu viết dấu chấm

câu.
-Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng của
các nhân vật.
- HS chú ý theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài soát lỗi.
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* HD làm bài tập
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ?
-GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
-Trả vở nhận xét sửa sai .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà sửa lỗi và
xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu .
-Đang học bài , Sơn bỗng nghe thấy tiếng
lạch cạch . Nhìn chiếc lồng sáo treo trước
cửa sổ , em thấy trống không . Chú sáo nhỏ
tinh nhanh đã xổ lồng . Chú đang nhảy
trước sân . Bỗng mèo mướp xồ tới . Mướp
đònh vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn , đã vụt
bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
- To như cột đình.
-Kín như bưng.
-Tình làng nghóa xóm.

-Kính trên nhường dưới.
-Chín bỏ làm mười.



Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Thứ ba ngày 6/4/10
Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS :nhận biết số có ba chữ số, biết cách đọc ,viết.
-nhận các só có chữ số là gồm các trăm , các chục , các đơn vò.
-Đọc viết thành thạo các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vò.
-Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vò , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Bài 2 : (vở bài tập) Số ?
Bài 3 : < , > , =

-GV nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số có 3 chữ số :
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình
biểu diễn 100 và hỏi :
+ Có mấy trăm ô vuông ?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và
hỏi + Có mấy chục ô vuông ?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3
đơn vò và hỏi : Có mấy ô vuông ?
- GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4
chục và 3 đơn vò .
- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
- GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vò ?
- GV tiến hành tương tự với các số : 235,
310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS
nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của
các số .
TrămChục Đ vò Viết Đọc
2 4 3 243 Hai trăm bốn ba
-Các số từ 111 - 200.
-2 HS lên bảng thực hiện – Làm bảng
con.
111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118,
119,120
129 > 120 126 > 122
120 < 152 186 =186
136 = 136 155 < 158
135 > 125 148 >128
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
- Có 3 ô vuông .
-HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng
con
- Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng

thanh Hai trăm bốn mươi ba .
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
2 3 5 235 Hai trăm ba lăm
3 1 0 310 Ba trăm mười
chín
2 4 0 240 Hai trăm bốn
mươi
4 1 1 411 Bốn trăm mười
một
* Thực hành :
Bài1 :Mỗi số sau ứng với số ô vuông trong
hình nào?

-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3 : Viết theo mẫu :
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ
số .
544, 805, 872, 927 .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ ,
làm bài tập ở vở bài tập .
-Nhận xét đánh giá tiết học .

-HS đọc yêu cầu .
- 1 HS giỏilên bảng làm, lớp làm vở .
110 hình d ; 110 hình a

205 hình c ; 132 hình b
123 hình e .
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở .
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .
Đọc số Viết số
Tám trăm hai mươi 820
Chín trăm hai mươi
mốt
921
Sáu trăm bảy ba
673
Sáu trăm bảy lăm
675
Bảy trăm linh năm
705
Chín trăm mười một
911
- HS đọc và viết số có 3 chữ số .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Toán : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố kó năng đọc , viết , so sánh số , thứ tự số có ba chữ số, biết so sánh và
sắp xếp các số từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
Bài 1 : > , < , = ?

Bài 2 :
a.Khoanh vào số lớn nhất :
b . Khoanh vào số bé nhất :
-GV nhận xét ghi điểm .
- GV nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
bài tập .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 a/b:Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai .
- Yêu cầu HS đọc dãy số .
Bài 3 c ộ t 1 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420
theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm
gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 5/ HS gi ỏ i: Xếp 4 hình tam giác thành
hình tứ giác .
So sánh các số có 3 chữ số.
- HS lên bảng làm bài tập .
268 > 263 , 536 < 635 , 268 < 281

978 > 897 , 301 >285 , 578 = 578
624 ; ; 578
362 ; 423 ;
Viế
t
TrămChụ
c
Đvò Đọc số
116 1 1 6 Một trămmười
sáu
815 8 1 5 Tám trăm mười
lăm
307 3 0 7 Ba trăm linh bảy
475 4 7 5 Bốn trăm bảy
lăm
900 9 0 0 Chín trăm
802 8 0 2 Tám trăm linh
hai
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b.910,920,930,940,950,960,970,980,990,1000
c.212,213,214,215,216,217,218, 219, 220,221
d.693, 694, 695, 696, 697, 698, 699, 700, 701
543 < 590 , 342 < 432 , 670 < 676
987 > 897 , 699 < 701 , 695 = 600 + 95
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000

671


360
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
- GV tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh
giữa các tổ.
- Nhận xét - Tuyên dương.
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Nêu các số tròn trăm từ 100 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710  720 .
-GV nhận xét sửa sai .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ
, làm bài tập ở vở bài tập .
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Thủ công : LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I . Mục tiêu :
-HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học :
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay .
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?

- Có mấy màu ?
* Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành nan giấy
- Lấy 2 tờ giấy có màu kháac nhau cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô .
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1
nan dái 50 - 60 ô rộng 1 ô , làm 2 nan như
vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
-Dán đầu của 2 nan như H1, gấp nan dọc
đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép
nan H2 sau đó lại gấp nan ngang đè lên
nan dọc như H 3 .Tiếp tục gấp như vậy cho
hết nan giấy rối dán 2 đầu nan lại ta được
H4 .
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
Dán 2 đầu sợi dây ta được vòng đeo tay
bằng giấy
- GV tổ chức cho cả lớp làm vòng đeo
tay .
- theo dõi uốn nắn những HS yếu .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Để làm được chiếc vòng đeo tay phải
qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho
thành thạo để tiết sau thực hành .
- HS quan sát .
-Làm bằng giấy .
- Có 2 màu .

-HS quan sát
- 2 HS trả lời .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . Mục tiêu :
-Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu , hoặc 1 cụm từ theo mẫu.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
- GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn.
- Nhận xét – Ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết kể chuyện này , các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả
đào”.
b.HD kể chuyện
- Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- GV gọi đọc yêu cầu bài 1
+ Đoạn 1 được chia như thế nào ?
+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác
mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
+ Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ?
+ Bạn nào có cách tóm tắt khác ?
+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?

+ Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương phần trả lời của
HS .
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý
+ Bước 1 : Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên
bảng phụ.
- GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn.
+ Bước 2 : Kể trước lớp.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
kể.
- GV tổ chức cho HS kể vòng 2.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung
khi bạn kể.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.


-Kho báu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn .


-Đoạn 1 : Chia đào.
-Quà của ông.
-Chuyện của Xuân.
-(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với
quả đào của ông cho./ Suy nghó và việc
làm của Xuân./ Người trồng vườn tương
lai./ …
-Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây
thơ./ Chuyện của Vân./ …

-Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ …
- HS thực hiện đọc.
- HS thực hành kể trong nhóm – Các nhóm
theo dõi và nhận xét , bổ sung.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 8 HS tham gia kể chuyện.
- HS Nhận xét , bổ sung.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
-Những quả đào.
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
- Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ . Mỗi
nhóm có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo
hình thức phân vai : Người dẫn chuyện ,
người ông , Xuân , Vân , Việt.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố :
+ Các em vừa kể chuyện gì ?
-Tuyên dương những HS có tinh thần học
tập tốt .
5. Nhận xét, dặn dò :
-Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân

Môn: ÂM NHẠC
TIẾT 29: Ôn hát bài: CHÚ ẾCH CON
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết bài hát: “Chú ếch con” là một bài hát của nhạc só
Phan Nhân. Học sinh biết tên một số loài chim, cá; noi gương học
tập, chăm chỉ của Chú ếch con.
- Kó năng: Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca, giọng hát êm ái, nhẹ nhàng.
- Thái độ: Học sinh biết tên một số loài chim, cá; noi gương học tập, chăm
chỉ của Chú ếch con
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hát thuộc, đúng nhạc, đúng lời bài hát Chú ếch con
- Nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách,…
2. Học sinh:
- Tập bài hát lớp 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ (5’): Chú ếch con
- Trước khi kiểm tra, giáo viên cho học sinh hát lại 2 lần.
- Gọi vài 3 em lên trước lớp hát và vận động tại chỗ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
B. Giới thiệu bài (1’) :
Hôm nay chúng ta sẽ ônlại bài hát Chú ếch con
C. Các hoạt động dạy học (30’):
1. Hoạt động 1: Ôn bài hát Chú ếch con (20’):
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập
Giáo viên cho học sinh hát kết hợp gõ đệm
đều đặn, nhòp nhàng theo tiết tấu lời ca.

Kìa chú là chú ếch con có đôi là đôi mắt

tròn
x x x x x x x x x x x x
Cho học sinh hát nối tiếp: chia 4 nhóm, mỗi
nhóm hát một câu
• Nhóm 1 hát: Kìa …… mắt tròn
• Nhóm 2 hát: Chú ngồi học bài
• Nhóm 3 hát: Bao nhiêu chú trê non
• Nhóm 4 hát: Tung tăng chiếc vây son
Giáo viên điều khiển để các nhóm hát nối
tiếp không bò lỡ nhòp. Sau khi hát hết 1 lần, thay đổi
các nhóm để luyện cho các em thuộc bài tại lớp.
Giáo viên cho học sinh hát kết hợp đệm nhạc
cụ ( dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ )
Giáo viên nghe và sửa cho học sinh
• Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả
lớp
Tập gõ đệm theo hướng dẫn của
giáo viên
Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Các nhóm hát nối tiếp
Hát kết hợp gõ đệm bằng nhạc cụ
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
2. Hoạt động 2: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời mới (10’):
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
Giáo viên dùng nhạc cụ gõ âm hình thiết tấu
của câu hát 1 hoặc 3 để học sinh lần lượt đoán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hát lời mới
theo giai điệu bài Chú ếch con.

Giáo viên ghi lời ca lên bảng và cho học sinh
xung phong hát xem có khớp với giai điệu và tiết
tấu bài hát không?
Nhận xét và sửa cho học sinh
• Hình thức: Cá nhân, cả lớp
Học sinh nghe gõ âm hình tiết
tấu và đoán là câu hát nào (nếu đoán
câu 1 hoặc câu 2, câu 3 hoặc câu 4
đều đúng).
Học sinh thử ghép lời mới theo
giai điệu bài chú ếch con
Học sinh nhận xét
D. Củng cố, dặn dò (4’):
- Hát lại bài “Chú ếch con”, kết hợp vỗ tay theo phách.
- Tập thuộc lời, hát đúng nhạc điệu kết hợp vận động phụ hoạ.
- Nhận xét tiết học.
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và theo vị trí của các chữ số trong một số
để so sánh các số có ba chữ số, nhận biết thứ tự các số khơng q 1000.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vò .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
-Đọc các số sau: 312, 315, 399, 415, 150, 569,
570
-GV nhận xét cách đọc
2 . Bài mới
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ So sánh số hình vuông ?

+ Hãy ss chữ số h. trăm của số 234 và số 235 ?
+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235 ?
+Hãy ss chữ số h.đơn vò của số 234 và số 235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235
-Viết 234 < 235 . Hay 235 > 234.
* So sánh 194 và 139 .
- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách
so sánh các chữ số cùng hàng.
-Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có
hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm
bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số
hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục
bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vò .
* Luyện tập
Bài 1 :> ; < ; = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 : Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375
b . 873 , 973 , 979
- H nối tiếp đọc các số
- HS theo dõi.

-Có 234 hình vuông.
-Có 235 hình vuông.
-234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông
, 235 … nhiều hơn 234 hình vuông
-Chữ số hàng trăm cùng là 2.
-Chữ số hàng chục cùng là 3.
-Chữ số hàng đơn vò 4 < 5.

-Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 hay 139 < 194.
-Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay
199 < 215.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 < 192 749 > 549

-So sánh các số với nhau.
-H thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695
b. 979
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
c . 751 , 341, 741
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ? (Trò chơi)
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố,dặn dò
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học.
c. 751
- 2 đội, mỗi đội 5 H tiếp sức viết số

971 972 973 974 975 976 977 978 …
- H nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Thứ 4 ngày 7/4/10
Tập đọc : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I . Mục tiêu Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ các cụm từ dấu câu
Hiểu nội dung:tả vẻ đẹp của cây đa q hương,thể hiện tình cảm của tac giả đối với q
hương.
- GD tình yêu quê hương làng xóm, bạn bè.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 2H đọc bài
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
2 . Bài mới
A. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HDH luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm từ khó :
-GV chốt lại ghi bảng: cổ kính, chót vót,lững
thững,
-Gọi HS đọc từ khó .
*Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: từ đầu….đang cười đang nói.
- Luyện đọc:Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên

những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang
cười,/ đang nói .//
- Giảng: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì,
tưởng chừng.
+ Đoạn 2: còn lại
- Luyện đọc:Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra
về,/ lững thững từng bước nặng nề .//
- Giảng: lững thững
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu H luyện đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi, giúp H yếu đọc
* Thi đọc giữa các nhóm .
- 2N thi đọc
- GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
* Đọc đồng thanh .
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


- HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
-HS đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo
dõi và nhận xét .
- H nêu
- H luyện đọc theo yêu cầu.
- H đọc theo nhóm 2
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã
sống rất lâu đời ?
+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn,
rễ ) được tả như thế nào ?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây
đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) .
- Hoạt động nhóm 2

+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?

ND:Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình
yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
C. Luyện đọc lại .
-Gọi HS đọc bài .
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Qua bài văn các em thấy tình cảm của tác
giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế
nào ?
- Giáo dục tư tưởng :
- Về nhà học bài, xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
-Cây đa nghìn năm. Đó là cả một toà
cổ kính hơn là cả một thân cây .

-Thân là một toà cổ kính chín, mười
đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể .
-Cành cây: lớn hơn cột đình .
-Ngọn : chót vót giữa trời xanh .
-Rễ cây : nổi lên mặt đất thành
những hình thù quái lạ …giận dữ.
-Thân cây thật đồ sộ
-Cành cây rất lớn …
- Ngọn cây cao vút .…
-Rễ cây ngoằn ngoèo
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa
vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững
ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng
đồng yên lặng .
- Vài HS nhắc lại .

-HS thi đọc.

-HS trả lời .
- Lớp lắng nghe
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Thứ 5 ngày 8/4/10
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối,BT1/2.Dựa theo tranh đặt và trả lời câu
hỏi để làm gì?
- GD ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ một số cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Kể tên các loài cây theo nhóm: cây lương
thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo
cặp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu
quan sát và trả lời.
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ
phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình
dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ
phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả
các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai .

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu .

-2 H
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn

quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành
cây, rễ cây , hoa , quả , lá.
-HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu
+ Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn
lượn, cong queo, xù xì
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng
duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi …
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng
tươi, đỏ rực, trắng tinh …
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần
sùi, cứng, ôm không xuể, …
- Các từ tả ngọn cây : cao chót vót,
mềm mại, mảnh dẻ, …
- Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn
bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai …
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh
mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt …
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân

Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?”
để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây . Tự
trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn
nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của
2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .

- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố ,dặn dò:
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
-Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với
cụm từ “Để làm gì ?”.Nhận xét tiết học.
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, …
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt
sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi :Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm
gì ?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây
tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Tự nhiên - xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu Nêu được một số ích lợi của động vật sống dưới nước đối với con người.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ SGK.Sưu tầm tranh , ảnh các con vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi
của chúng ?
+ Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu

ích lợi của chúng ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?
-GV nhận xét , đánh giá .
2 . Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Quan sát tranh ở SGK và trả lời các CH sau :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Trong các con vật này con vật nào sống ở
nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh
sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở
nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,…). sống cả
trong nước mặn ( ở biển )
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh , ảnh và các
con vật sưu tâm được .
- Quan sát và phân loại theo nơi sống .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm
tốt .
Hđộng3 : Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật.
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
+ Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các
loài cá , tôm, cua ốc là nguồn thực phẩm giàu
dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại
hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bò ngộ độc dẫn
đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước ,
giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
3 . Củng cố
+ Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại

và phát triển chúng ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học.

- 3H lên bảng, trả lời theo yêu cầu
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
- Đại diện nhóm báo cáo.
H1:cua ; H2:cá vàng;H3: cá quả
H4 : trai; H5 : tôm ;H6 : cá mập
- Nước ngọt:ù cua, cá vàng , cá quả trai
- Nước mặn : cá mập , cá ngừ , cá ngựa

- HS phân loại thành 2 nhóm ( Nước
mặn và nước ngọt )
-Làm thức ăn, nuôi làm cảnh,làm thuốc
-Phải bảo vệ các loài vật
- H trả lời

Bài soạn lớp 2 – Trần Thị Mỹ Nhân
Tập viết : CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Mục tiêu Viết đúng chữ hoa A kiểu2 ( 1 dòng cở vừa ,1 dòng cở nhỏ)chữ và câu ứng
dụng Ao( 1dòng cở vùa ,1 dòng cở nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Thu một số vở bài tập để chấm .
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ tre

làng.
-Nhận xét chung .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ A hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1
nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét
móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông
thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?làchữ nào?
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ A
hoa và cao mấy li ?
+ Các con chữ còn lại cao mấy li ?
+ Nêu vò trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV theo dõi va sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
-GV nêu yêu cầu .
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng
con .


- HS quan sát và nhận xét
-Cao 5 li và rộng 5 li.
-Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét
móc ngược phải.


- H nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ hoa .
- HS đọc : Ao liền ruộng cả.
-Có 4 chữ . Là chữ : Ao , liền , ruộng ,
cả.

-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê ….
- Bằng khoảng cách viết chữ o .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×