Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
§¹o ®øc
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài
nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa
phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu
thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính
của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài
tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm
học sinh thảo luận bài tập 5.
- Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài
tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo
tranh ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và
thảo luận.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
nhúm hc sinh lp d ỏn bo v ti nguyờn
thiờn nhiờn: rng u ngun, nc, cỏc
ging thỳ quý him
- Kt lun: Cú nhiu cỏch bo v ti nguyờn
thiờn nhiờn phự hp vi kh nng ca mỡnh.
5. Tng kt - dn dũ:
- Thc hnh nhng iu ó hc.
- Chun b: ễn tp
- Nhn xột tit hc.
- Tng nhúm tho lun.
- Tng nhúm lờn trỡnh by.
- Cỏc nhúm khỏc b sung ý kin v
tho lun.
Tập đọc
công việc đầu tiên
I. Mc tiờu:
- Bit c din cm bi vn phự hp vi ni dung v tớnh cỏch nhõn vt.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc
lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công
việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi
của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà
Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ
nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu
tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh
Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là
trích đaọn hồi kí của bà – kể lại ngày bà
còn là một cô gái lần đầu làm việc cho
cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc
mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết
chữ nên không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã
tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và
chú giải những từ ngữ khó).
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm
những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi
trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út
là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
- Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền
đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc
diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy
lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ
vẽ, / em mới làm được chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. //
Cuối cùng anh nhắc: //
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một
mực nói rằng / có một anh bảo đây là
giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết
chữ nên không biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý
nghĩa bài văn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa
lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
khác báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ
cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.
Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống
đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng
vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động,
muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào
hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài văn.
Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công
việc đầu tiên bà Định làm cho cách
mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng,
lòng nhiệt thành của một người phụ nữ
dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp
công sức cho cách mạng.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thửự ngaứy thaựng naờm 20
Toán
Phép trừ
I. Mc tiờu:
Bit thc hin phộp tr cỏc s t nhiờn, cỏc s thp phõn, phõn s, tỡm thnh
phn cha bit ca phộp cng, phộp tr v gii bi toỏn cú li vn.
- Bi tp cn lm : Bi 1, bi 2, bi 3
II. Chun b:
+ GV: Th t hc sinh thi ua.
+ HS: Bng con.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
1. Khi ng:
2. Bi c: Phộp cng.
- GV nhn xột cho im.
+ Hỏt.
- Nờu cỏc tớnh cht phộp cng.
- Hc sinh sa bi 5/SGK.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên
gọi các thành phần và kết quả của phép
trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ?
Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính
trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm
gọn.
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ
đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng
mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Dân số ở nông thôn
77515000 x 80 : 100 = 62012000
(người)
Dân số ở thành thị năm 2000
77515000 – 62012000 = 15503000
(người)
Đáp so: 15503000 người
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn
đáp án đúng nhất.
D
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
2)
5
4
3
2
cú kt qu l:
A. 1 C.
15
8
B.
15
2
D.
5
2
3) 75382 4081 cú kt qu l:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
5. Tng kt dn dũ:
- V ụn li kin thc ó hc v phộp tr.
Chun b: Luyn tp.
- Nhn xột tit hc.
B
C
Khoa học
ễn tp: thực vật và động vật
I. Mc tiờu:
ễn tp v:
- Mt s hoa th phn nh giú, mt s hoa th phn nh cụn trựng.
- Mt s loi ng vt trng, mt s loi ng vt con.
- Mt s hỡnh thc sinh sn ca thc vt v ng vt thụng qua mt s i din.
II. Chun b:
- GV: - Phiu hc tp.
- HS: - SGK.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
1. Khi ng:
2. Bi c: S nuụi v dy con ca mt
s loi thỳ.
- Giỏo viờn nhn xột.
- Hỏt
- Hc sinh t t cõu hi, mi hc sinh
khỏc tr li.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực
vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với phiếu
học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học
sinh làm bài thực hành trang 116/ SGK
vào phiếu học tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những hình
thức sinh sản khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
câu hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và
động vật mới bảo tồn được nòi giống
của mình.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng,
đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật
và động vật.
- Học sinh trình bày.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
ChÝnh t¶
tµ ¸o dµi viÖt nam (Nghe-viết)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
(BT2, BT3 a hoặc b).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ sẵn
a)Giải thưởng trong
các kì thi văn hóa,văn
nghệ,thể thao
b)Danh hiệu dành cho các
nghệ sĩ tài năng
c)Danh hiệu dành cho cầu
thủ,thủ môn bóng đá xuất sắc
hàng năm
- Giải nhất -Danh hiệu cao quý nhất -Cầu thủ,thủ môn xuất sắc nhất
-Giải nhì
-Giải ba -Danh hiệu cao quý -Cầu thủ, thủ môn xuất sắc
III/-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CỦ
Hs viết vào bảng con tên các Huân
chương có trong tiết trước: Huân
chương Sao vàng, huân chương Huân
công, Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên
các huân chương, danh hiệu , giải
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+Chú ý lắng nghe
+1 hs trả lời
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
thưởng.
2.DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
Tiết học hôm nay các em sẽ viết đoạn
đầu của bài Tà áo dài Việt Nam và luyện
viết hoa tên các huy chương,danh hiệu,
giải thưởng, kĩ niệm chương
2.2 Hướng dẫn nghe - viết chính tả
a/- Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn cho em biết điều gì?
b/-Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi
viết chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào bảng
con
c/Viết chính tả
+ Đọc cho hs viết vào vở
d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT
H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài
-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào
bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
. Giải nhì: Huy chương bạc
. Giải ba: Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân
dân
. Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi
giày vàng, Quả bóng vàng
. Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày
bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải
thưởng, huy chương, kĩ niệm chương
được in nghiêng trong 2 đoạn văn
+HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học
+2 hs tiếp nối nhau đọc
+Đ: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại
áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế
kỉ XX, cổ truyền
+Hs viết vào vở
+Hs dùng viết chì soát lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu:
+Điền tên các huy chương, danh
hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng
-1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào
vở
-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo
Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo
vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
-8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
-Yờu cu hs t lm bi
+Gi hs nhn xột bi lm ca bn trờn
bng
+Nhn xột, kt lun li gii ỳng
a.Nh giỏo Nhõn dõn, Nh giỏo u tỳ,
K nim chng Vỡ s nghip giỏo dc,
K nim chng Vỡ s nghip v bo v
chm súc tr em Vit Nam
b.Huy chng ng, Gii nht tuyt
i
.Huy chng Vng, Gii nht v thc
nghim
3. CNG C DN Dề
+Dn hs ghi nh cỏch vit hoa cỏc danh
hiu, gii thng,huy chng v k nim
chng.
tờn.( mi hs ch vit 1 tờn c lp lm
vo v)
-Hs nờu ý kin
Thửự ngaứy thaựng naờm 20
Toán
luyện tập
I. Mc tiờu:
Bit vn dng k nng cng, tr trong thc hnh tớnh v gii toỏn.
- Bi tp cn lm : Bi 1, bi 2
II. Chun b:
+ GV: SGK.
+ HS: V bi tp, xem trc bi.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG DY HOT NG HC
1. Khi ng:
2. Bi c:
- Giỏo viờn nhn xột cho im.
3. Gii thiu bi mi:
Luyn tp.
Ghi ta.
4. Phỏt trin cỏc hot ng:
Hot ng 1: Thc hnh.
Bi 1:
- c .
- Nhc li cng tr phõn s.
- Nhc li qui tc cng tr s thp
- Hỏt
- Nhc li tớnh cht ca phộp tr.
- Sa bi 4 SGK.
Hot ng cỏ nhõn.
- Hc sinh c yờu cu .
- Hc sinh nhc li
- Lm bng con.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ
phân số và số thập phân.
Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất
nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi
cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
Bài 3:
- Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm.
- Lưu ý:
• Dự định: 100% : 180 cây.
• Đã thực hiện: 45% : ? cây.
• Còn lại: ?
Bài 4:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền
lương là 1 đơn vị:
Bài 5:
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh có thể thử chọn hoặc dự
đoán.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh đọc đề.
- 1 học sinh hướng dẫn.
- Làm bài → sửa.
Giải:
- Lớp 5A trồng được:
45 × 180 : 100 = 8 (cây)
- Lớp 5A còn phải trồng:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây
- Làm vở.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải
- Tiền để dành của gia đình mỗi tháng
chiếm:
1 –
==+
20
3
)
4
1
5
3
(
15%
- Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng thì
mỗi tháng để dành được:
2000.000 × 15 : 100 = 300.000 (đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh dự đoán.
Giải:
- Ta thấy b = 0 thì a + 0 = a = a
- Vậy 1 là số bất kì.
b = 0
- Để a + b = a – b
Hoạt động lớp.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 3, 4, 5 ở VBT.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- Dãy A cho đề dãy B làm và ngược lại.
LuyÖn tõ vµ c©u
MRVT: nam vµ n÷
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu
tục ngữ ở BT2 (BT3).
HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học
sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam
và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1
- Hát
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác
dụng của dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của
BT.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4
học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung
từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của
phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trên.
Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận những học
sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu
tục ngữ đúng và hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu
hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa
bóng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu
tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy –
trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên phiếu trình
bày kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghĩ, làm việc cá
nhân, phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca
dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của
phụ nữ Việt Nam.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
LÞch sö
lÞch sö ®Þa ph¬ng
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập đọc
bầm ơi
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với
người mẹ Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem lại bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại
truyện Thuần phục sư tử,
trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng
cảm động, trầm lắng – giọng của người con
yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài
thơ, trả lời câu hỏi: Điều gì gợi cho anh
chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào
của mẹ?
- Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc –
thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông.
Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh
nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn
lúc gió mưa.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ chú giải
sau bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các
câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người
mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh
mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ,
trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh
chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung
bài thơ.
- Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình
mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người
chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ
lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi
quê nhà.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc
diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động,
trầm lắng.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng
các khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng cả bài thơ, đọc trước bài Công
việc đầu tiên chuẩn bị cho tiết học mở đầu
tuần 30.
- Chuẩn bị:
rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm
những hình ảnh so sánh thể hiện tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.
- Con đi trăm núi ngàn khe.
- Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.
- Con đi đánh giặc mười năm.
- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi).
- Cách nói ấy có tác dụng làm yên
lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con,
những việc con đang làm không thể
sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ
đã phải chịu.
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một
phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu
thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình
thương yêu con ….
- Dự kiến:
- Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ
tần tảo, giàu tình yêu thương con.
- 4 bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết
yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình
yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước
lớp.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thửự ngaứy thaựng naờm 20
Toán
phép nhân
I. Mc tiờu:
Bit thc hin phộp nhõn s t nhiờn, s thp phõn, phõn s v vn dng tớnh
nhm, gii bi toỏn.
- Bi tp cn lm : Bi 1 (ct 1), bi 2, bi 3, bi 4
II. Chun b:
+ GV: Bng ph, cõu hi.
+ HS: SGK, VBT.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
1. Khi ng :
2. Bi c: Luyn tp.
- GV nhn xột cho im.
3. Gii thiu bi : Phộp nhõn.
Ghi ta.
4. Phỏt trin cỏc hot ng :
Hot ng 1 : H thng cỏc tớnh cht
phộp nhõn.
Phng phỏp: m thoi, thc hnh.
- Giỏo viờn hi hc sinh tr li, lp nhn
xột.
- Giỏo viờn ghi bng.
Hot ng 2: Thc hnh
Bi 1: Giỏo viờn yờu cu hc sinh c
.
- Hc sinh nhc li quy tc nhõn phõn
s, nhõn s thp phõn.
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh thc hnh.
Bi 2: Tớnh nhm
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh nhc li
quy tc nhõn nhm 1 s thp phõn vi 10
; 100 ; 1000 v giỏo viờn yờu cu hc
sinh nhc li quy tc nhõn nhm mt s
thp phõn vi 0,1 ; 0,01 ; 0,001
+ Hỏt.
- Hc sinh sa bi tp 5/ 72.
- Hc sinh nhn xột.
Hot ng cỏ nhõn, lp.
- Tớnh cht giao hoỏn
a ì b = b ì a
- Tớnh cht kt hp
(a ì b) ì c = a ì (b ì c)
- Nhõn 1 tng vi 1 s
(a + b) ì c = a ì c + b ì c
- Phộp nhõn cú tha s bng 1
1 ì a = a ì 1 = a
- Phộp nhõn cú tha s bng 0
0 ì a = a ì 0 = 0
Hot ng cỏ nhõn
- Hc sinh c .
- 3 em nhc li.
- Hc sinh thc hnh lm bng con.
- Hc sinh nhc li.
- Hc sinh nhc li.
3,25 ì 10 = 32,5
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
Bài 3: Tính nhanh
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở
và sửa bảng lớp.
Bài 4: Giải toán
- GV yêu cầu học sinh đọc đề.
Hoạt động 3 : Củng cố.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập
phân, phân số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
3,25 × 0,1 = 0,325
417,56 × 100 = 41756
417,56 × 0,01 = 4,1756
- Học sinh vận dụng các tính chất đã học
để giải bài tập 3.
a/ 2,5 × 7,8 × 4
= 2,5 × 4 × 7,8
= 10 × 7,8
= 78
b/ 8,35 × 7,9 + 7,9 × 1,7
= 7,9 × (8,3 + 1,7)
= 7,9 × 10,0
= 79
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh xác định dạng toán và giải.
Tổng 2 vận tốc:
48,5 + 33,5 = 82 (km/giờ)
Quãng đường AB dài:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
82 × 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
Hoạt động cá nhân
- Thi đua giải nhanh.
- Tìm x biết: x × 9,85 = x
x × 7,99 = 7,99
Khoa häc
m«i trêng
I. Mục tiêu:
- Khái niệm về môi trường.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả
lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả
lời các câu hỏi trang 119 SGK
- Môi trường là gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Môi trường là tất cả những gì có xung
quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất
hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi
trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn
đang sống.
→ Giáo viên kết luận:
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Kể các loại môi trường?
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Địa diện nhóm trính bày.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I. Mc tiờu:
- Lit kờ c mt s bi vn t cnh ó hc trong hc kỡ I; lp dn ý vn tt
cho 1 trong cỏc bi vn ú.
- Bit phõn tớch trỡnh t miờu t (theo thi gian) v ch ra c mt s chi tit
th hin s quan sỏt tinh t ca tỏc gi (BT2).
II. Chun b:
+ GV: - Nhng ghi chộp ca hc sinh lit kờ nhng bi vn t cnh
em ó c hoc ó vit trong hc kỡ 1.
- Giy kh to lit kờ nhng bi vn t cnh hc sinh ó c hoc
vit trong hc kỡ 1.
+ HS:
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng
(Hãy tả một con vật em yêu thích) của một
số học sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong các tiết Tập làm văn trước, các em đã
ôn tập về thể loại văn tả con vật. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn tả
cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo của
một bài văn tả cảnh, cách quan sát, chọn lọc
chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái
độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Phương pháp: Phân tích, thảo luận.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt
từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5
tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những
bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các
tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của
sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài
văn đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh
học sinh đã đọc, viết.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
Phương pháp: Động não.
+ Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự
- chọn đề trình bày dàn ý của một trong
các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã
chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình
bày dàn ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 H đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.
- H cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiĨu häc H¬ng S¬n A
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- u cầu học sinh về nhà viết lại những
câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chuẩn bị: Ơn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn
ý, làm văn miệng).
văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng
câu hỏi.
- H phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 20
To¸n
lun tËp
I. Mục tiêu:
Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong
thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
Lª Minh Tn
Gi¸o ¸n 5
* Lời giải:
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ
lúc trời hừng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế (học sinh phát biểu
tự do, các em nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả, nếu có thể,
giải thích vì sao em thấy đó là sư quan sát tinh tế).
Ví dụ: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn
lan khắp khơng gian như nthoa phấn trên những tồ nhà cao tầng của thành phố,
khiến chúng trở nên nguy nga, đận nét. / Màn đêm mở ảo đang lắng dần rồi chìm vào
đất. / Thành phố như bồng bềnh nỗi giữa một biển hơi sương. / Những vùng cây xanh
bỗng ồ tươi trong nắng sớm. / Ánh đèn từ mn vàn ơ vng cửa sổ lan đi rất nhanh
và thưa thớt tắt. / Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình thành phố có
vẻ như bị hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời đang lên chậm chậm, lơ lửng như một quả
bóng bay mềm mại.
+ Câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp q! Đẹp q đi!” là câu cảm thán thể hiện
tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, u q của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.