Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA 5 T32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 49 trang )

Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
§¹o ®øc
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
An toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS biết được luật giao thông và thực hiện luật đi đường bộ.
-HS thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia giao hông.
-Biết tôn trọng luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
-Một số biển báo về luật giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu luật giao thông.
+Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
-2 HS nhắc lại nội dung bài học trước.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-Quan sát.
-HS trả lời các câu hỏi của giáo viên về
luật giao thông.
-4-5 HS lên bảng chỉ một số biển báo
giao thông và nêu tác dụng của chúng.
-Chia lớp thành 5 nhóm lớn và hoạt
động.
-Lắng nghe và nhận phiếu học tập về để
thảo luận.
-Các nhóm thực hiện xử lý tình huống
trong 7’
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực


hiện của nhóm mình
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
+Hoạt động 3: Củng cố.
4. Dặn dò
-Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học trước.
Nhận xét
-Hôm nay cô và các em cùng nhau tìm
hiểu về các biển báo về luật giao thông và
cách tham gia giao thông
Ghi tựa lên bảng.
-GV đưa biển báo về luật giao thông
đường bộ lên bảng lớp cho cả lớp quan
sát.
-GV sử dụng hệ thống câu hỏi cho học
sinh trả lời xoay quanh các vấn đề về tìm
hiểu biển báo.
Nhận xét và hướng dẫn thêm cho học sinh
biết cách thực hiện về các biển bái giao
thông.
-Gọi HS lên bảng chỉ một số biển báo giao
thông và nêu tác dụng của chúng.
-Nhận xét và tuyên dương trước lớp.
-Cho HS thảo luận nhóm xử lý tình huống
xảy ra khi tham gia giao thông.
-GV nêu nội dung các tình huống trước
lớp và yêu cầu các nhóm thực hiện.
-Cho HS thảo luận trong 7’
-Quan sát và nhắc nhở những nhóm thực

hiện không được.
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thực
hiện của nhóm mình.
Gọi HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và tóm lại nội dung từng tình
hướng và giáo dục học sinh khi tham gia
giao thông.
-Gọi 3-4 HS nhắc lại cách thực hiện một
số biển báo giao thông trong bảng.
*Giáo dục học sinh.
-Các em về nhà nhớ thực hiện và tuyên
truyền đến nhân dân phải thực hiện
- HS nhóm khác nhận xét
-3-4 HS nhắc lại cách thực hiện một số
biển báo giao thông trong bảng.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
d8ung1 theo luõt giao thụng a quy inh
khi tham gia giao thụng.
Tập đọc
út vịnh
I. Mc tiờu:
- Bit c din cm c mt on hoc ton b bi vn.
- Hiu ni dung: Ca ngi tm gng gi gỡn an ton giao thụng ng st v
hnh ng dng cm cu em nh ca t Vnh (tr li c cỏc cõu hi trong SGK).
II. Chun b:
-Tranh minh hoa.
III. Cac hoat ụng day hoc:
hoạt động của giáo viên hoạt động của giáo viên

1. Bai cu:
2. Gii thiờu bai:
3. Cac hoat ụng day hoc:
+Hoat ụng 1: Luyờn oc.
+Hoat ụng 2: Hng dõn tim hiờu bai.
-2 HS oc thuục long bai Bõm i va tra
li cõu hoi.
-NHc lai
-2 HS gioi tiờp nụi oc lai ca bai vn.
-HS quan sat tranh
-2 HS chia oan. Chia lam 4 oan.
- HS ca lp tiờp nụi nhau oc ca bai vn
2-3 lt.
-HS giai thich t ng.
- HS oc theo cp ca bai.
-1 HS oc lai oan 1.
-Luc thi tang a nm chờnh ờnh trờn
ng tau chay, luc thi ai o thao ca ục
gn cac thanh gay, nhiờu khi tre chn
trõu con nem a vao tau khi tau ang
chay.
-1 HS oc lai oan 2.
-HS tra li cõu 2 trong SGK
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
+Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+Hoạt động 4: Củng cố.
4. Dặn dò.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và

trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm và nhận xét chung
Truyện Út Vịnh kể về một bạn nhỏ có ý
thức giữ gìn an toàn đường sắt, dũng
cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray .
Đó là nội dung của bài học Út Vịnh.
-Ghi bảng
-Gọi 2 HS giỏi tiếp nối đọc lại cả bài
văn.
-Cho HS quan sát tranh Út Vịnh cứu em
nhỏ.
GV cho HS chia đoạn bài văn.
Nhận xét và tóm lại.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc cả bài văn 2-3
lượt.
-Kết hợp sửa lỗi cho HS khi HS đọc
-Hướng dẫn cho học sinh hiểu các từ
ngữ: chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá,…
-Cho HS đọc theo cặp cả bài.
-Gọi 2 HS đọc lại cả bài.
-GV đọc lại diễn cảm cả bài văn.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-HS trả lời dựa theo SGK
-1 HS đọc lại đoạn 3.
-HS trả lời
-1 HS đọc lại đoạn 4.
-HS trả lời
-HS trả lời.
-2-3 HS nhắc lại.
-Lắng gnhe

-Nhiều học sinh luyện đọc.
-2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu
-2 HS đọc lại đoạn luyện đọc diễn cảm.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
-GV hỏi câu 1 SGK.
Nhận xét.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét và tóm lại.
-Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên
từng hồi giục giã. Út Vịnh nhìn ra đường
sắt và đã thấy điều gì ?
Nhận xét
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
-GV hỏi câu 2 SGK.
Nhận xét.
-Nội dung bài tập đọc hôm nay nói lên
điều gì ?
-GV tóm lại và treo bảng phụ ghi sẳn nội
dung bài học lên bảng lớp.
-GV chọn đoạn văn: “Thấy lạ……gang
tấc.
-GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh
luyện đọc diển cảm
-Cho HS luyện đọc.

Nhận xét và sửa chữa
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu
chuyện.
-Gọi HS đọc lại đoạn luyện đọc diễn
cảm.
Giáo dục liên hệ.
Về nhà luyện đọc và xem trước bài đọc
tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A

Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thửự ngaứy thaựng naờm 20
Toán
luyện tập
I. Mc tiờu:
Bit:
- Thc hnh phộp chia.
- Vit kt qu phộp chia di dng phõn s, s thp phõn.
- Tỡm t s phn trm ca hai s.
- Bi tp cn lm : Bi 1 (a, b dũng 1), bi 2 (ct 1, 2), bi 3
II. Chun b:
+ GV: Bng ph, h thng cõu hi.
+ HS: Bng con, V.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH

1. Bi c:
2. Gii thiu bi:
3. Phỏt trin cỏc hot ng:
Hot ng 1: Luyn tp.
- Hc sinh sa bi.
- Lp nhn xột.
- Hc sinh c , xỏc nh yờu cu.
- Hc nhc li.
- Hc sinh lm bi v nhn xột.
- Hc sinh c , xỏc nh yờu cu,
- Hc sinh tho lun, nờu hng lm
- Hc sinh sa bi.
- Hc sinh nhn xột
- Hc sinh c v xỏc nh yờu cu.
- Hc sinh nhc li.
- Hc sinh lm bi vo v.
- Nhn xột, sa bi
- Hc sinh c .
- Hc sinh nờu.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
 Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Sửa bài 10, 2b/SGK trang 75.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- GT trực típ: Luỵn ṭp.
Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia

phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự
nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập
phân chia số thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:

- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
đôi cách làm
- Yêu cầu học sinh sửa miệng
Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tìm tỉ số phần trăm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xát, chốt cách làm
Bài 4:

- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh
làm nhanh nhất sửa bảng lớp
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác
hơn? ( trắc nghiệm)
Đề bài: 15 và 40
0,3 và 0,5
1000 và 800
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số
đo thời gian
- Học sinh giải vở và sửa bài.

- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa
chọn đáp an đúng nhất
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
Khoa häc
tµi nguyªn thiªn nhiªn
I. Mục tiêu:
Nêu được một số vií dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên
các tài nguyên thiên nhiên”.
 Hoạt động 3: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
Môi trường.
- Giáo viên nhận xét.
“Tài nguyên thiên nhiên”.
-Cho Hs thảo luận theo nhóm
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học
sinh khác trả lời.

- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Nhóm cùng quan sát các hình
trang 120, 121SGK để phát hiện các
tài nguyên thiên nhiên được thể hiện
trong mỗi hình và xác định công dụng
của tài nguyên đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
H chơi như hướng dẫn.
- học sinh tham gia chơi thành 2 đội
có số người bằng nhau.
-HS tham gia vào tṛ chơi
-2 dạy cùng nhauthi đua.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
-Nêu nội dung thảo luận.
-Theo dõi và nhắc nhở các nhóm trong khi
thảo luận.
-Nḥn xét
- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học
sinh cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội
có số người bằng nhau.
- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên
một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp
theo.

- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
- Thi đua : Ai chính xác hơn.
- Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
- Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học .
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Chính tả
bầm ơi (Nh-vit)
I. Mc tiờu:
- Nh-vit ỳng bi CT; trỡnh by ỳng hỡnh thc cỏc cõu th lc bỏt.
- Lm c BT2, 3.
II. Chun b:
+ GV: Bng nhúm, bỳt lụng.
+ HS: SGK, v.
III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA GV HOT NG CA HC SINH
1. Bi c:
2. Gii thiu bi mi:
3. Phỏt trin cỏc hot ng:
Hot ng 1: Hng dn hc sinh
nghe vit.
Hot ng 2: Hng dn hc sinh lm
bi tp.
- 2, 3 hc sinh ghi bng.
- Nhn xột.

- 1 Hc sinh c bi.
- Hc sinh nghe.
- Lp c thm bi th.
- Ca ngi li hỏt, li ru ca m cú ý
ngha rt quan trng i vi cuc i
a tr.
- Hc sinh nghe - vit.
- Hc sinh i v soỏt v sa li cho
nhau.
- 1 hc sinh c yờu cu bi.
- Hc sinh lm vic theo nhúm.
- i din mi nhúm trỡnh by, nhn
xột.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
 Hoạt động 3: Củng cố.
4. Dặn dò:
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
- Giáo viên nhận xét.
GT trực típ: “Bầm ơi”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn
nao, lời ru.
- Nội dung bài thơ nói gì?
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh
soát lỗi.

- Giáo viên chấm.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4),
của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là
quan hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu
nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu
giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ
chức.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác
hơn?
- Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn
vị, tổ chức.
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
- Học sinh thi đua 2 dãy.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A

Thửự ngaứy thaựng naờm 20

Toán
luyện tập
I. Mc tiờu:
Bit:
- Tỡm t s phn trm ca hai s.
- Thc hin cỏc phộp tớnh cng, tr cỏc t s phn trm.
- Gii toỏn liờn quan n t s phn trm.
- Bi tp cn lm : Bi 1 (c, d), bi 2, bi 3
II. Chun b:
-Bang phu, bang nhom.
III. Cac hoat ụng day hoc:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
1.Bai cu:
2. Gii thờu bai:
3. Phat triờn cac hoat ụng:
+ Hoat ụng 1: Luyờn tõp.
-2 HS lờn bang lam bai tõp.
-HS nhc lai.
-1 HS oc ờ.
-Lng nghe va nhin bang.
- HS lam bai vao v.
-4 HS lờn bang thc hiờn
- HS nhõn xet
- HS lam bang con va lõn lt 4 HS lờn
bang thc hiờn.
- HS nhõn xet.
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
+Hoạt động 2: Củng cố.

4. Dặn dò:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét.
-Trực tiếp: “Luyện tập” –Ghi bảng.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.
GV hướng dẫn thực hiện bài tập Mẫu . 1:
6 = 0,1666666…
-Ta chỉ lấy 2 chữ số thập phân là 0,66.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi 4 HS lên bảng thực hiện,
-Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
Bài 2:Cho HS làm bảng con và gọi lần
lược học sinh lên bảng thực hiện.
-Gọi HS khác nhận xét.
Gv nhận xét.
Bài tập 3: Gọi 2 HS đọc đề.
GV hướng dẫn tóm tắc và giải bài toán.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV chấm một số vở cho HS.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện bài
-2 HS đọc đề.
-Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nộp vở.

-2 HS nhận xét bài của bạn.
-1 HS đọc đề bài.
-Lắng nghe
- Cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng thực hiện.
-HS nộp vở.
-2 HS nhận xét bài của bạn.
-3 HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm
của 2 số.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
toán.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV chấm một số vở cho HS.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm của 2 số.
Nhận xét và liên hệ thực tế.
-Về nhà học bài và xem bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
LuyÖn tõ vµ c©u
«n tËp vÒ dÊu c©u (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi
và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Chuẩn bị:

+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
- Học sinh nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền
dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK
bằng bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên phiếu
trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em viết
đoạn văn của mình trên nháp.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
 Hoạt động 2: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có
dấu phẩy.
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
Bài 1

- Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2
bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức
thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn
văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi
những nhóm học sinh làm bài tốt.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2,
viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm
(Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai
chấm”.
- Nhận xét tiết học
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn
văn của nhóm, nêu tác dụng của
từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét
bài làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu phẩy.

Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
LÞch sö
lÞch sö ®Þa ph¬ng
I. Mục tiêu:
-Giúp HS nắm được lịch sử về xã H¬ng S¬n.
-HS kể được lịch sử của các anh hùng dân tộc này.
-Giáo dục học sinh cần biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
-Phiếu học tập, tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
ho¹t ®ég cña gi¸o viªn ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu bài:
3.Phát triển các hoạt động:
+Hoạt động 1: Tìm hiểu tên nhân vật lịch
sử.
+Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình lịch
sử của hai ông đó
+Hoạt động 3: Củng cố:
-2 HS nêu lại nội dung bài cũ.
-Lắng nghe.
-2HS trả lời
-Cả lớp chia nhóm có 5 nhóm
-Lắng nghe và nhận phiếu bài tập.
-HS thảo luận trong 10 phút
-Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.
Lª Minh TuÊn

Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
4. Dặn dò:
-Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài cũ.
Nhận xét.
-Hôm nay cô hướng dẫn các em tìm hiểu
về lịch sử địa phương của chúng ta.
-HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại tên và địa chỉ của c¸c anh
hùng dân tộc của xã H¬ng S¬n
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
TËp ®äc
nh÷ng c¸nh buåm
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống
tốt đẹp của người con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong
bài). Học thuộc bài thơ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để
con đi”.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA gi¸o viªn
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- 1 Học sinh kể lại chuyện, nêu ý nghĩa
của câu chuyện.
- Học sinh đọc các từ này.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn,
biển càng trong.
- Bóng cha dài lênh khênh.
- Bóng con tròn chắc nịch.
- Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng.
- Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi…
- Cha lại dắt con đi trên cát mịn.
- Ánh nắng chảy đầy vai.
- Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân
trời.
- Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ…
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con dạo trên bãi biển dựa vào những
hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gột rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những

tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. Có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
Người cha cao, gầy, bóng dài lênh
khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton
bước bên cha làm nên một cái bóng tròn
chắc nịch.
- Con: - Cha ơi!
- Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Không thấy nhà, không thấy cây,
không thấy người ở đó?
- Cha: - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi
xa.
- Sẽ có cây, có cửa có nhà.
- Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
- Con: - Cha mượn cho con cánh buồm
trắng nhé,
- Để con đi …
- Dự kiến: Cả lớp suy nghĩ, trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên
đời.
+ Con ước mơ được khám phá những
điều chưa biết về biển, những điều chua

biết trong cuộc sống.
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Dự kiến: Ý a) Thằng bé làm mình nhớ
lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng
trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình
cũng từng nói với cha y như thế./ Thằng
bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy,
mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình
đã từng như con trai mình – mơ ước theo
cánh buồm đến tận phía chân trời.
Nhưng không làm được…
- Ý b) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn
của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước
của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật
tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ…
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể
hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết
của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của
cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại
giữa cha và con.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
Hoạt động 4: Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Út Vịnh,
trả lời câu hỏi 2 sau truyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những
cánh buồm thể hiện cảm xúc của một
người cha trước những câu hỏi, những
lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng
mình đi ra biển.
-Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau
đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ
cho đến hết bài (đọc 2 vòng).
- Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học
sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ
(nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ (giọng
đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo
lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự
hào về con của người cha, suy nghĩ và
hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của
mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế
hệ.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5

Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
những câu chuyện trong SGK.
- Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
- Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt
động của hai cha con trên bãi biển?
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào
những hình ảnh thơ và những điều đã
học về văn tả cảnh để tưởng tượng và
miêu tả.
- Những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của
cha và của con trong bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau chuyển
những lời nói trực tiếp.
- Những câu hỏi ngây thơ của con cho
thấy con có ước mơ gì?
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi:
Để nói được ý nghĩ của người cha về
tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con
mình, các em phải nhập vai người cha,
đoán ý nghĩ của nhân vật người cha
trong bài thơ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm
lại những câu đối thoại giữa hai cha con.
- Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ,
háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết.
Giọng cha: dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi
tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự

hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ
của mình.).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh
dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau:
“Cha ơi! / …
- …Để con đi…// ”.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa
của bài thơ.
Lª Minh TuÊn
Gi¸o ¸n 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Giỏo viờn nhn xột, khen ngi nhng
hc sinh hiu bi th, c hay.
- Yờu cu hc sinh v nh tip tc hc
thuc lũng bi th, c trc bi tp c
m u tun 32:
- Chun b: Lut bo v, chm súc v
giỏo dc tr em.
- Nhn xột tit hc

Thửự ngaứy thaựng naờm 20
Toán
ôn tập với các phép tính với số đo thời gian
I. Mc tiờu:
Bit thc hnh tớnh vi s o thi gian v vn dng trong gii toỏn.
- Bi tp cn lm : Bi 1, bi 2, bi 3
II. Chun b:
+ GV: Bng ph, h thng cõu hi.
+ HS: Xem bi trc nh, SGK, bng con.

III. Cỏc hot ng:
HOT NG CA giáo viên
HOT NG CA HC SINH
1. Bi c:
2. Gii thiu bi mi:
3. Phỏt trin cỏc hot ng:
Hot ng 1: ễn kin thc
-HS ln sa bi tp.
-Hc sinh nhc li.
- i ra n v ln hn
Lê Minh Tuấn
Giáo án 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×