Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

L4 TUAN 29 2BUOI (CKTKN 09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.42 KB, 36 trang )

D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n


Thø hai
Thø hai
Ngµy so¹n: 28 th¸ng 03n¨m 2010
Ngµy so¹n: 28 th¸ng 03n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 29 th¸ng 03 n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 29 th¸ng 03 n¨m 2010
TẬP ĐỌC
Đường đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
II.Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các
câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng


đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghóa của từ mới,
khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Đọc mẫu.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi
cho chúng ta điều gì ở Sa pa?
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại.

-3 HS nối tiếp thực hiện theo yêu
cầu.
-HS đọc phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
luyện đọc.
-1-2 HS đọc toàn b.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói
cho nhau nghe về những gì mình
hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa

-Đoạn 2 phong cảnh 1 thò trấn trên
đường lên Sa pa.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời… theo em
những chi tiết nào cho thấy sự quan sát
tinh tế ấy của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà
tặng diệu kì của thiên nhiên?
+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình
cảm của mình đối với cảnh Sa pa như
thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.

-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các
chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà
xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm
giác bồng bềnh huyền ảo…
+Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
Vì sự thay đổi mùa trong một ngày.
Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
+Ca ngợi Sa pa của là món quà kì
diệu của thiên nhiên dành cho đất
nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo……
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
-Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm.
-3-4 HS thi đọc.
-2-3 HS nhắc lại.
Tiết 3 Kó thuật (GVBM)
Tiết 4
TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Giải đượcbài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Bảng phụ ( phiếu bài tập )

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1(a,b):
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài
vào bảng con. 2 em lên bảng làm
-Nhận xét sửa bài của HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầuHS làm vở-Nhận xét chấm
một số bài.

-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m c) a= 12kg
b = 4 b = 7m b=3kg
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/
3 5 12
; / ; / ;
4 7 3
b c kg
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Là :
1
7
-2 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả
lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất là 135
Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.

-2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm dạng
bài tập này.
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
Đáp số :Chiều rộng : 50 m
Chiều dài : 75 m.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 5: ĐỊA LÍ
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng
duyên hải miền Trung:
+Hoạt động kinh tế du lòch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.

+Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng
duyên hải miền Trung.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính việt nam.
-Tranh, ảnh một số đòa điểm du lòch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số
nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung.
-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Có nhận xét gì về dân cư của vùng
ĐBDHMT?
-Nhận xét cho điểm.
-1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng
bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là
dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số
dân tộc khác sống hòa thuận.
-Nhận xét.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Du lòch ở ĐBDHMT.
-Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi:
+Các dải ĐBDHMT nằm ở vò trí náoo
với biển? Vò trí này có thuận lợi gì về

du lòch ?
-Giảng thêm:ở vò trí sát biển vùng
DHMT có nhiều bãi biển đẹp…
-Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang
và giới thiệu…
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể
cho nhau nghe tên của những bãi biển
mà mình đã từng đến hoặc được nhìn
thấy, nghe thấy, đọc SGK
-Gọi đại diện cặp lên kể:
-Kết hợp ghi tên các bãi biển lên
bảng
-Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm
những cảnh đẹp của ĐBDHMT.
HĐ 2: Phát triển công nghiệp.
-Ở vò trí ven biển ĐBDHMT có thể
phát triển loại đương giao thông nào?
-Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là
điều kiện để phát triển ngành công
nghiệp nào?
-Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng
sửa chữa tàu thuyền.
-GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành
mía đường.
-Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm
bằng mía đường.
-Giảng thêm.
-Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho
biết các công việc để sản xuất đường
từ mía.

HĐ 3: Lễ hội ở DHMT.
-Nháéc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời.
+Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển.
+Ở vò trí này các dải ĐBDHMTcó
nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du
lòch.
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
-HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau
nghe tên của những bãi biển mà mình
đã từng đến hoặc được nhìn thấy,
nghe thấy , đọc SGK
-Đại diện một số cặp kể tên trước
lớp: bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa)…
-HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi
biển trong tranh ảnh mà mình sưu tầm
được.
-HS đọc sách.
-Giao thông đường biển.
-Phát triển ngành công nghiệp đóng
tàu và sửa chữa tàu thuyền.
-Theo dõi, lắng nghe
-Bánh kẹo, sữa, nước ngọt…
-Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một
công việc.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29

Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình
ảnh giống trong SGK.
-Giới thiệu Lễ hội Cá Ôâng.
-Yêu cầu HS đocï mục 3, quan sát
hình 13 và mô tả khu Tháp bà.
-Nhận xét, tuyên dương .
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS độc lại phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bò bài
sau.
-5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp
một bức tranh…
-Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di
tích thác bà ở Nha Trang.
-Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp
bà.
-2 – 3 HS nhắc lại.
-3 -4 em đọc to.
-Vêà chuẩn bò.

Buổi chiều
Tiết 1+2: Nâng cao Toán
BÀI TẬP ƠN TẬP
1/ Một bể nước đang chứa thể tích của bể. Người ta mở cả hai vòi nước chảy vào bể.
Trong mỗi giờ, vòi thứ nhất chảy được bể, vòi thứ hai chảy được bể.
a/ Nếu chỉ mở một mình vòi thứ nhất thì sau bao lâu sẽ đầy bể ?
b/ Nếu chỉ mở một mình vòi thứ hai thì sau bao lâu sẽ đầy bể ?

c/ Nếu mở cả hai vòi thì sau bao lâu đầy bể ?
2/ Một cái bể có ba vòi nước : hai vòi chảy nước vào và một vòi tháo nước ra khỏi bể. Biết
rằng vòi thứ nhất chảy 8 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy đầy bể trong 6 giờ, vòi thứ ba tháo
4 giờ thì bể cạn. Bể dang cạn nước, nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu bể sẽ đầy
nước ?
3/ Ba vòi cùng chảy vào một cái bể khơng có nước. Nếu vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng
chảy trong 9 giờ thì đầy bể, nếu vòi thứ hai và vòi thứ ba cùng chảy trong 5 giờ thì đầy
bể, nếu vòi thứ nhất và vòi thứ ba cùng chảy trong 6 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu ba vòi cùng
chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ?
4/ Ba vòi cùng chảy vào một cái bể. Nếu vòi I và vòi II cùng chảy thì 7 giờ đầy bể, vòi
thứ II và vòi thứ III cùng chảy thì 10 giờ đầy bể, còn vòi I và vòi III cùng chảy thì 8 giờ
đầy bể. Hỏi nếu ba vòi cùng chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ?
5/ Ba vòi cùng chảy vào một cái bể khơng có nước thì sau 1 giờ 30 phút sẽ đầy bể. Nếu
chảy riêng vòi thứ nhất thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy thì sau 4 giờ sẽ đầy
bể. Hỏi riêng vòi thứ ba chảy thì sau bao lâu bể sẽ đầy ?


Thø ba
Thø ba
Ngµy so¹n: 29 th¸ng 03n¨m 2010
Ngµy so¹n: 29 th¸ng 03n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 30 th¸ng 03 n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 30 th¸ng 03 n¨m 2010
Tiết 1 TẬP ĐỌC
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
Trăng ơi Từ đâu đến ?

I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhắt nhòp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên
nhiên đất nước. (trả lời được câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
đoạn cuối bài. Đường đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghóa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp
và sinh động như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
và trả lời câu hỏi:
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì?
- GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có

thể thấy tác giả quan sát trăng …
-GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ
còn lại và trả lời câu hỏi 3
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần
với một đối tượng cụ thể. Đó là
những gì, những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng
-2-3 HS lên thực hiện yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-HS 1 đọc khổ thơ 1…. HS 6 đọc khổ
thơ 6.
-1 HS đọc phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Trăng được so sánh với quả chính và
mắt cá.
+Đó là gắn với quả bóng, sân chơi,
lời mẹ ru, chú cuội , chú bộ đội hành
quân,
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
đến, tác giả đã đưa ra những sự vật,

con người rất gần gũi thân thương,…
-GV yêu cầu: Hãy đọc thầm bài thơ
và cho biết bài thơ thể hiện tình cảm
của tác giả đối với quê hương đất
nước như thế nào?
+Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình
yêu, lòng tự hào về quê hương của
Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng
ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo,
gần gũi của trăng mà còn cho thấy
tình yêu quê hương đất nước tha thiết
của tác giả.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ
thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách
đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu.
-Treo bảng phụ có sẵn đoạn văn.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc
lòng bài thơ.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng
theo cặp.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

-Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
+Em thích hình ảnh thơ nào trong
bài? Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS đọc thầm.
+Câu thơ: Trăng ơi, có nơi nào/ sáng
hơn đất nước em.
-Nghe và ghi ý chính của bài.
-6 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi
tìm cách đọc.
-Theo dõi và nắm cách đọc .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau
đọc.
-3 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc
lòng.
-6 HS tiếp nối đọc thuộc lòng từng
khổ thơ
-Tiếp nối nhau phát biểu.
-2 – 3 HS nhắc lại.
HS nêu.VD:Trăng hồng như quả chín,
kơ lửng lên trước nhà / …
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 2 Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H


Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Chuẩn bò:
Phiếu khổ lớn.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1. Cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
HD giải theo các bước.
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm giá trò của một phần.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-Nêu bài toán 2:
HD giải:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp
bước nào vào với bước nào?

HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+Bài tập cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu của bài toán.
-Trả lời câu hỏi của GV để hiểu đề
toán.
-Vẽ sơ đồ và vở nháp.
-Thực hiện giải bài toán theo HD.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Trò giá 1 phần là:
24 : 2 = 12 (m)
Số bé:
12 x 3 = 36
Số lớn:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 12
Số lớn: 36
-1HS đọc lại yêu cầu của bài tập.
-Thực hiện giải theo HD.
-2 – 3 HS nêu: Bước 2 và bước 3
-Đọc yêu cầu của bài.
-Hiệu 2 số là 85. Tỉ là
2
5
.

-Tìm 2 số ( số lớn và số bé )
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Nêu cách giải bài toán?
-Gọi 1 HS lên bảng làm . Yêu cầu cả
lớp làm vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3: Còn thời gian thì hướng dẫn
cho hs làm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu lại các bước giải bài toán tìm 2
số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về
dạng này.
-1HS nêu:
+Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau

5 – 2 = 3 (phần)

Số bé là
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205.
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2 – 3 HS nhắc lại
-2 -3 HS nêu.
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 3 Đạo đức (GVBM)
Tiết 4 Thể dục (GVBM)
Tiết 5 LUYỆN TƯ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lòch –Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lòch, thám hiểm (BT1.2); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ
ở BT3; chọn được tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3
câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào?
Ai là gì?

-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh
tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh .
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS suy nghó, tìm câu trả lời
đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài
bằng cách khoanh tròn trước chữ cái
chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.

-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám
hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu
có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm
vào vở.
-Nhận xét.
-2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm
bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp
VD: Em thích đi du lòch.
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
-HS suy nghó làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới
lớp làm vào vở .
-Sửa sai.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám
hiểm tài ba./ …

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi
một ngày đàng học một sàng
khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể
sử dụng câu Đi một ngày đàng học
một sàng khôn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lòch
trên sông bằng hình thức Hái hoa dân
chủ.
-Cách chơi : Nhóm 1đọc câu hỏi /
mhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nữa
bài thơ thì đổi ngược lại .
-Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố
và câu trả lời.
-Nếu còn thời gian GV có thể cho HS
kể những điều em biết về các dòng
sông hoặc giới thiệu các dòng sông
khác mà em biết.

3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ ở BT4 và chuẩn bò bài sau.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ
cả nhà đi nghỉ mát…….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-HS chơi.
-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc
câu trả lời tiếp nối.
-2 -3 em đọc.
-
2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.

Buổi chiều Thứ ba
Tiết 1 Nâng cao Tiếng Việt
Luyện từ và câu
VÞ ng÷ trong c©u kĨ ai lµm g×?
I.Mơc tiªu:
Gióp häc sinh cđng cè ý nghÜa cđa vÞ ng÷ trong c©u kĨ. Ai lµm g×?
HiĨu vÞ ng÷ trong c©u kĨ : Ai lµm g×? thêng do ®éng tõ hay cơm ®éng tõ ®¶m nhiƯm.
Sư dơng c©u kĨ lµm g×? mét c¸c linh ho¹t s¸ng t¹o khi nãi hc viÕt.
II.§å dïng d¹y häc.

B¶ng líp viÕt s½n ®o¹n v¨n ë bµi tËp 1 phÇn nhËn xÐt.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u(35 )
A. KiĨm tra.(4)
3 HS ®Ỉt c©u : Mçi em ®Ỉt c©u kĨ theo kiĨu : Ai lµm g×?
HS – GV nhËn xÐt.
N¨m häc 2009-2010
Dơng Thị Huệ

Tuần 29
Trờng T.H TT Bắc Sơn
B. Bài mới(30)
1. Giới thiệu bài.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bài và ôn tập.
Bài 1.2 (20)
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài.
HS nêu từng câu.
HS nhận xét.
GV KL.
HS viết lại câu sai.
Bài 3. (7 -10)
HS đọc yêu cầu.
HS nêu miệng.
HS GV nhận xét.
Tổng kết.
IV. Củng cốd ặn dò (1 )
Hớng dẫn về nhà ôn bài.
Tieỏt 2 Naõng cao Tieỏng Vieọt
Tập làm văn.
Luyện tập giới thiệu về địa phơng.

I.Mục tiêu:
Hiểu đợc cách giới thiệu những hoạt động của địa phơng qua bài văn mẫu:Nét mới ở
Vĩnh Sơn.
Biết cách quan sát và trình bày đợc những đổi mới ở địa phơng mình.
Luyện cách viết đoạn văn sinh động, chân thực giầu hình ảnh.
Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học.
HS su tầm một số tranh ảnh về một số hoạt động trong quá trình xây dựng đổi mới ở địa
phơng mình.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ(4 )
Nhận xét bài văn miêu tả đồ vật .
B. Bài mới.(35)
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thảo luận và trình bày theo cặp.
Gọi HS trình bày trớc lớp.
HS GV nhận xét.
Bài 2.HS đọc yêu cầu.
Năm học 2009-2010
Dơng Thị Huệ

Tuần 29
Trờng T.H TT Bắc Sơn
GV hớng dẫn.
Một bài giới thiệu gồm những phần nào?
Mỗi phần cần đảm bảo những nội dung gì?
HS nêu.
HS GV thống nhất.

GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung dàn ý của một bài giới thiệu.
HS đọc.
a/ HS viết bài.
b/ Tổ chức học sinh giới thiệu trong nhóm.
GV đi hớng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
Tổ chức HS trình bày trớc lớp.
Gọi HS trình bày.
Nhận xét, dùng từ diễn đạt.
Cho điểm học sinh nói tốt.
Tổng kết.
IV. Củmg cố dặn dò (1 )


Thứ t
Thứ t
Ngày soạn: 30 tháng 03năm 2010
Ngày soạn: 30 tháng 03năm 2010
Ngày giảng: 31 tháng 03 năm 2010
Ngày giảng: 31 tháng 03 năm 2010
Tieỏt 1 Taọp laứm vaờn
Năm học 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu:
Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt;
bước đầu biết tựï tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:

-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1,2,3.
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
-GV và HS sưu tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các
bước nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: giúp HS thực hiện .
-Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp
nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Ghi điểm những bài làm tốt .
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của
mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bò các
tin tức trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: giúp đỡ các em .

-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
-2 Hs lên bảng làm theo yêu cầu.
-2 -3 HS nhắc lại .

-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung.
-3-5 HS đọc bài làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Các nhóm báo cáo sự chuẩn bò
-Làm bài vào vở.
-2 HS ngồi cùng bàn trình bày, 1 HS
đọc tin tức, 1 HS đọc tóm tắt và
ngược lại.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài
và quan sát một con vật nuôi trong
nhà, mà em thích.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
Tiết 2 Mó Thuật (GVBM)

Tiết 3 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Giải toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu 1HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài
toán và giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải .
-Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vàovở.
Bài giải:

Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng
nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn là: 136
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1HS lên bảng giải, Yêu cầu cả
lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3,4: Còn thời gian hướng dẫn cho
hs làm bài.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
-Tỉ số của 2 là
3

5
-Hiệu 2 số là 250.
-Tìm 2 số đó.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào
vở.
-Nhận xét.
-2-3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 4 Lòch sử
LỊCH SỬ
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý đến các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh hăng Long.
+Ở Ngọc hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng
loạn, bỏ chạy về trước.
+Nêu được công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
nhà Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
-Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Các hình minh họa trong SGK.
-Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối
bài: 24
-Nhận xét cho điểm.

2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Quân Thanh xâm lược nước ta.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.
-Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ.
-2 -3 HS nhắc lại .

N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi :
+Vì sao quân thanh xâm lược nước
ta?
-Giới thiệu thêm:Mãn Thanh là một
vương triều thống trò Trung Quốc từ
thế kỉ XVII. ….
HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung
Đại phá quân Thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
thảo luận. Yêu cầu HS thảo luận
nhóm 4.
-Đọc SGK, suy nghó.
+Phong kiến phương Bắc từ lâu đã
muốn thôn tính nước ta , nay mượn kế
giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên

chúng sang xâm lược nước ta .
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS cùng thảo
luận theo nội dung yêu cẩu
(mỗi nhóm thục hiện 1 câu)
1-Khi nhge tin quân Thanh sang xâm lược nước ta , Nguyễn Huệ đã làm gì ?
Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một việc làm cần thiết ?
2-Vua Quang trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào ? Ở đây ông làm gì ?.
Việc làm đó có ý nghóa như thế nào ?
3-Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân?
4-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu ? Khi nào ? Kết quả ra sao?.
5-Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi ?
6-Hãy thuật lại trận Đống Đa ?
-GV theo dõi , giúp đỡ
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả .
GV tổng kết lại .
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và
mưu trí của Quang Trung.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để
tiến về Thăng Long đánh giặc?
+Thời điểm nhà vua chọn đánh giặc
là thời điểm nào?
+Thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta
và hại gì cho đòch ? Nhà vua làm gì
để động viên cho quân lính ?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Suy nghó , trả lời .
+Từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường
dài, hết sức gian lao nhưng nhà vua

và quân só vẫn quyết tâm đi đánh
giặc.
+Đúng tết Kỉ Dậu . Trước khi vào
Thăng Long nhà vua cho quân lính ăn
tết trước ở Tam Điệp để quân só
quyết tân đánh giặc .Đối với quân
Thanh , xa nhà lâu ngày vào dòp tết
cũng uể oải , nhớ nhà , tinh thần giảm
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
+ Tại sao trận Ngọc Hồi, nhà vua cho
quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào
? Làm như vậy có lợi ích gì ?
+Vậy vì sao quân ta đánh thắng 20
vạn quân Thanh ?
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-GV tổng kết lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
sút .
+Lấy vàn đóng làm lá chắn và lấy
rơm dấp nước quấn ngoài rồi cứ 20
người 1 tấm tiến lên khiến cho mũi
tên giặc và lửa không làm gì được .

+Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh
giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
-2-3 HS nhắc lại.
-Nghe, ghi nhớ.
-2 HS đọc ghi nhớ.
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 5 CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Ai đã nghó ra các chữ số 1,2,3,4…?
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có
sáu chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Chuẩn bò:
-Bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ
cần chú ý của tiết chính tả trước.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Gọi HS đọc bài văn.
+Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghó
ra các chữ số ?
+Vậy ai đã nghó ra các chữ số?
+Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng

con.

-2-3 HS nhắc lại .

-2 -3 em đọc .
+ … Người Ả Rập đã nghó ra các chữ
số.
+Và người nghó ra các chữ số là một
nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+Nhằm giải thích các chữ số
1,2,3,4…….
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và
viết các lỗi sai vào vở nháp. GV theo
dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS viết các lỗi sai đa số HS
mắc phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
HĐ 3: Hướng dẫn làm b tập
Bài 2a:
-Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
-Thu một số vở ghi điểm . Yêu cầu cả
lớp đổi chéo vở sửa sai .

-Nhận xét sửa sai.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác đònh nội dung chính
câu hỏi .
-Yêu cầu cả lớp làm vở. Phát phiếu
khổ lớn cho 1- 2 em làm.
-Gọi HS trình bày. Nhận xét chốt kết
quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới,
lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ ….
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm câu với mỗi từ tìm
đựơc………
-Tìm và viết lại các từ khó vào vở
nháp.
-Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai.
-Nắm cách trình bày.
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra
dưới vở .
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 ,2 em nêu.
-2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm
vào vở:
+Trai, trái, tr, tr…….
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình

trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai………
-2 – 3 HS nhắc lại.
-Vêà chuẩn bò.


Buổi chiều thứ tư
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT
Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
HĐ 1:Luyện viết.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện viết những từ khó.
-GV đọc bài.
HĐ 2: Chấm bài, nhận xét.
-Chấm một số bài của hs.
-Nhận xét bài viết.
3.Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Về nhà luyện viết thêm.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối
từng đoạn.
-HS viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Soát lại bài viết
của mình.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
-Về nhà thực hiện.
Tiết 2 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TƯ VÀ CÂU
n tập bài Mở rộng vốn từ: Du lòch –Thám hiểm
I.Mục tiêu:
HS hoàn thành bài tập trong VBT
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.n tập:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời
đúng.
-Gọi HS làm bài bằng cách khoanh
tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Ý b/ - Du lòch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh .

-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lòch,
GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm
bài.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trước lớp
-1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
tập.
-Yêu cầu HS suy nghó, tìm câu trả lời
đúng.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài
bằng cách khoanh tròn trước chữ cái
chỉ ý đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.

-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám
hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu
có.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi
một ngày đàng học một sàng
khôn………
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể
sử dụng câu Đi một ngày đàng học
một sàng khôn.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ ở BT4 và chuẩn bò bài sau.
-HS suy nghó làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới
lớp làm vào vở .
-Sửa sai.
-3-5 HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình trước lớp.
VD: Cô-lôm-bô là một nhà thám
hiểm tài ba./ …

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
-Thảo luận nhóm 4.
- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-2 HS khá nêu tình huống trước lớp.
VD: Mùa hè trời nóng nực, bố em rủ
cả nhà đi nghỉ mát…….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
- Nắm cách chơi và yêu cầu .
-Vêà chuẩn bò.

N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n


Thø n¨m
Thø n¨m
Ngµy so¹n: 31h¸ng 03n¨m 2010
Ngµy so¹n: 31h¸ng 03n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 01 ¸ng 04 n¨m 2010
Ngµy gi¶ng: 01 ¸ng 04 n¨m 2010
Tiết 1 HOA HỌC
Thực vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu:
Nêu được các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập.
-Chuẩn bò theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học
khoảng 3-4 tuần.
-GV chuẩn bò: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghò các nhóm
trưởng báo cáo về việc chuẩn bò các
đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các
mục quan sát trang 114 SGK để biết
cách làm.
Bước 2
-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
làm việc.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 -3 HS nhắc lại .


-Hình thành nhóm 4 – 6 HS thực
hành thí nghiệm.
-2HS đọc và quan sát SGK trang
114.
-Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng phân công các bạn
lần lượt làm các việc.
+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã
chuẩn bò trước lên bàn.
+ Quan sát hình1. đọc chỉ dẫn và
thực hiện theo hướng dẫn ở trang
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo
dõi sự phát triển của các cây đậu như
sau.
-GV khuyến khích HS tiếp tục chăm
sóc các cây đậu hằng ngày theo đúng
hướng dẫn và ghi lại những gì quan sát
được theo mẫu trên.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn
biết thực vật cần gì để sống có thể làm
thí nghiệm như thế nào?
KL: Muốn biến cây cần gì để sống, ta
có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng
cây trong điều kiện sống thiếu từng

yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm
bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố
cần cho cây sống.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
-Dự đoán kết quả của thí nghiệm
-GV phát phiếu học tập cho HS.
Mẫu GV tham khảo sách giáo viên.
Làm việc cả lớp. Dựa vào kết quả làm
việc với phiếu học tập của cá nhân.
-GV cho cả lớp lần lượt trả lời các câu
hỏi sau.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống
và phát triển bình thường? Tại sao?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí
do gì mà những cây đó phát triển
không bình thường và có thể chết rất
nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường.
KL: Như mục bạn cần biết trang 115
SGK.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
114 SGK.
-Đại diện một vài nhóm nhắc lại
công việc các em đã làm và trả lời
câu hỏi: Điều kiện sống của cây
1,2,3,4,5 là gì ?

-Thực hiện theo yêu cầu của HS.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nghe và thực hiện.
-Nhận phiếu học tập.
-HS làm việc với phiếu học tập theo
mẫu.
-Lắng nghe suy nghó và trả lời câu
hỏi.
-Nêu và giải thích:
-Nêu và giải thích:
-2-3 HS nhắc lại
-2HS nêu:
N¨m häc 2009-2010
D¬ng ThÞ H

Tn 29
Trêng T.H TT B¾c S¬n
-Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Vêà chuẩn bò.
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghò
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự; phân biệt được lời yêu cầu, đề
nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sự: bước đầu biết
đặt câu khiến phù hợp với một tình huống cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết
luyện từ và câu trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu
nêu yêu cầu, đề nghò.
-Gọi HS phát biểu.
Bài 3,4:
-Em có nhận xét gì về cách nêu yêu
cầu, đề nghò của hai bạn Hùng và
Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu
như nhau là muốn mượn bơm. …
+Theo em như thế nào là lòch sự khi
yêu cầu, đề nghò?
+Tại sao cần phải giữ lòch sự khi yêu
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 -3 HS nhắc lại .

-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm, dùng bút chì gạch chân dưới

các từ cần nêu yêu cầu, đề nghò.
-Các câu yêu cầu, đề nghò.
-Bơm cho cái bánh trước, nhanh lê
nhé, trễ giờ học rồi.
-HS trả lời: Bạn Hùng nói trống
không, yêu cầu bất lòch sự với bác
Hai. Bạn Hoa yêu cầu lòch sự
-HS nghe.
+Lòch sự là khi yêu cầu, đề nghò là lời
yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe … .
+Cần phải giữ lòch sự khi yêu cầu, đề
N¨m häc 2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×