Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án 4 - Tuần 27-2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.15 KB, 27 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
(Theo Nguyên Long - Phạm Ngọc Toàn)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng
cảm bảo vệ chân lý khoa học của hai nhà bác học: Cô–péc–ních và Ga–li–lê.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh chân dung Cô–péc–ních, Ga–li–lê trong sgk.
- Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- 4H đọc truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về
nội dung bài học.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- T chia đoạn: Chia bài làm 3 đoạn.
- H nối tiếp đọc 3 đoạn của bài: đọc 2 -3 lượt
+ Lượt 1: T kết hợp hướng dẫn H phát âm đúng các tên riêng: Cô-péc-ních; Ga-li-
lê.
+ Lượt 2: Đọc đúng câu cảm thể hiện thái độ bực tức, phẫn nộ của Ga–li–lê: Dù
sao trái đất vẫn quay !
+ Lượt 3: Giúp H hiểu các từ mới trong bài: thiên văn học, tà thuyết, chân lý
- H luyện đọc theo cặp
- H: Nêu giọng đọc toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ


ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lý của hai nhà khoa học.
- T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS: Đọc thầm từng đoạn và cả bài, trả lời câu hỏi:
- Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? (Thời đó,
người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đững yên một chỗ,còn mặt trời, mặt
trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại.)
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? (Nhằm ủng hộ tư tuởng khoa học của Ga-li-
lê).
- Vì sao toà lúc ấy xử phạt ông ?
- Lòng dũng cảm của Ga-li-lê và Cô-péc-ních thể hiện ở chỗ nào ?
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Em học tập được điều gì ở hai nhà khoa học? (Lòng dũng cảm đáu tranh bảo vệ lẽ
phải).
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3H nối tiếp đọc 3 đoạn văn. T hướng dẫn H tìm đúng giọng đọc toàn bài và thể
hiện giọng biểu cảm.
- T hướng dẫn H cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Chưa đầy Dù sao
thì trái đất vẫn quay !
- HS: Đề xuất cách đọc phù hợp của mình.
- T cùng HS thống nhất cách đọc phù hợp
- HS: Luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp cùng T bình chọn bạn đọc tốt nhất, cho điểm và tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò :
- Bài học muốn nói với em điều gì ?
- H nêu nội dung bài, T chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
- T nhận xét giờ học.

o0o
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 139)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp H:
- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng
nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài tập 1: - HS: Nêu yêu cầu bài tập và nhắc lại cách rút gọn phân số
- H rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. Chẳng hạn:
a.
6
5
5:30
5:25
30
25
==
;
5
3
3:15
3:9
15
9
==
;
6

5
2:12
2:10
12
10
==
;
5
3
2:10
2:6
10
6
==
b.
10
6
15
9
5
3
==
;
12
10
30
25
6
5
==

Bài tập 2: H đọc yêu cầu đề bài, phân tích bài toán, nêu bước giải, làm theo nhóm
2:
Bài giải:
a. Phân số chỉ 3 tổ của H là:
4
3
b. Số H của 3 tổ là: 32 x
4
3
= 24 (bạn)
Đáp số: a.
4
3
b. 24 bạn.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Bài tập 3: - 1H nêu yêu cầu bài, phân tích đề bài:
- H nêu bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
Bài giải:
Anh Hải đã đi được một quãng đường dài:
15 x
3
2
= 10 (km)
Anh Hải còn phải đi một quãng đường nửa dài là:
15 – 10 = 5 (km)
Đáp số: 5 km
Bài tập 4: - H đọc yêu cầu đề bài, phân tích đề:
- H nêu các bước giải, giải vào vở, 1H lên bảng làm.

Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32 850 : 3 = 10 950 (lít)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32 850 + 10 950 = 43 800 (lít)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56 200 + 43 800 = 100 000 (lít)
Đáp số: 100 000 lít
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem kĩ các bài tập đã luyện.
o0o
Buổi chiều Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I .Mục đích yêu cầu:
- HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài luyện viết: Con chó nhà hàng
xóm trong vở luyện viết Tập II.
- Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Luyện vết chữ hoa.
- HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa.
- HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết.
- GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:Ơ,Đ,Ô, T,Đ, V, S, L,M
- HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên.
- GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS.
2. Luyện viết vào vở:
- T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong
vở luyện viết để viết cho đẹp.
- T: Lưu ý HS quan sát thật kĩ mẫu chữ ở vở để viết cho đúng mẫu.
- Cách trình bày bài ca dao
- HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
3. Nhận xét bài viết của HS.
- GV: Xem và chấm bài một số em.
- GV: Nhận xét bài viết của HS.
- Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV: Nhận xét giờ học, nhắc những HS viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà.
o0o
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS: Luyện tập về các phép tính với phân số.
- Luyện giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
* T: Ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm bài, toỏ chức chữa bài và nhắc lại kiến thức
đã học.
* Bài 1: Tính
a)
5
3
7
4
+
b)
5
9
7
13


c)
16
5
8
3
+
d)
12
1
4
3
2
1
−+
- HS: Tự làm bài vào vở, 4 em chữa bài bảng lớp.
- T: Nhận xét bài làmcủaHS vàyêu cầu HSnhắc lại qui tắc cộng trừ phân số.
* Bài 2: Tính
a)
6
1
6
5
4
3
−x
b)
7
2
8
5

:
7
3

c)
4:
16
3
8
5

- HS: Tự làm bài vào vở.
- 3em chữa bài bảng lớp.
* Bài 3: Một cửa hàng bán gạo. Ngày thứ nhất bán được
3
1
số gạo trong kho. Ngày
thứ hai bán được
5
3
số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu phần gạo?
- HS: Đọc bài toán, trao đổi và làm bài vào vở
- T: Chấm bài một số em và chữa bài
Bài giải
Hai ngày bán được số phần gạo là:
15
14
5
3
3

1
=+
( kho gạo)
Số gạo còn lại trong kho là:
1-
15
14
=
15
1
(kho gạo)
Đáp số:
15
1
kho gạo
* Nhận xét dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
o0o
Thể dục
BÀI 52
I. Mục tiêu
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò
chơi để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển

tung, bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc theo vòng tròn
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát
triển chung do cán sự điều khiển.
2. Phần cơ bản:
- T chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung BÀI TẬP KÈN
LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG”, sau 9 đến 11 phút đổi
nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
a) Trò chơi vận động:
- T tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi: “Dẫn bóng ”.
- T giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu:
- 1 nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV.
- HS chơi thử, xen kẽ T nhận xét giải thích thêm cách chơi.
- T điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển.
b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
*Ôn di chuyển tung và bắt bóng
- T tổ chức dưới hình thức thi đua xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng
giỏi.
*Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau
- HS tố chức tập cá nhân theo tổ.
- T tổ chức thi biểu diễn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
+ Chọn đại diện của mỗi tổ để thi vô địch lớp.
+ Cho từng tổ thi đua dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
3. Phần kết thúc:
- T cùng HS hệ thống bài học

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần
(dang tay: hít vào, buông tay: thở ra, gập thân).
- Trò chơi “Kết bạn”.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ôn bài tập
RLTTCB”.
o0o
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
o0o
Chính tả
Nhớ - viết: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không
kính”. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi / dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học : Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2b, BT3a.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1H đọc cho lớp viết bảng con các từ bắt đầu l/n đã luyện ở bài tập 2 (Tuần 26)
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H nhớ - viết.
- 1H đọc yêu cầu bài học, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài nêu trên.
- Lớp nhìn sgk, ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
- H gấp sgk, tự viết bài.
- H tự soát lỗi.
- T chấm 10 bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2b.
- T nêu yêu cầu yêu cầu bài tập, giải thích bài tập. Chia lớp thành 2 nhóm, phát
phiếu để H làm vào phiếu. Lưu ý H không tìm tiếng vô nghĩa.
- HS: Làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm đính phiếu lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Lớp tìm nhóm thắng cuộc (tìm được đúng - nhiều từ).
VD: Tìm 3 tiếng không viết với dấu ngã: bản, bảng, điểm
- Tìm 3 tiếng không viết với dấu hỏi: đua, ẵm, luỹ
b. Bài tập 3a: - H đọc thầm đọc văn, xem tranh minh hoạ, làm bài vào vở.
- HS: Nối tiếp nêu đoạn văn viết đúng của mình.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp án: sa mạc, xen kẽ.
4. Củng cố, dặn dò :
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- T nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện.
o0o
Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. Mục đích, yêu cầu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn câu khiến, đặt câu khiến (BT1)
Một số tờ giấy để làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
Bài tập 1, 2: - H nêu yêu cầu bài tập 1, 2.
+ Câu in nghiêng được dùng để làm gì ?

- H đọc bài tập, suy nghĩ, nêu câu trả lời. T chốt lại ý đúng: Câu đó để nhờ mẹ gọi
sứ giả vào. Có dấu chấm than (!)ở cuối câu.
Bài tập 3: - H nêu yêu cầu bài tập 3, tự đặt câu, viết vào phiếu cá nhân.
- 4 – 6 H lên bảng viết câu văn của mình.
-T nhận xét, rút ra như phần ghi nhớ và lưu ý H:
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu: lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng
+ Đặt dấu chấm than ở cuối câu: lời yêu cầu, đề nghị mạnh mẽ
(Thường có: hãy, chớ, đừng, nên, phải, đứng trước danh từ trong câu, hoặc hô ngữ
ở đầu câu: có, nhé, thôi nào ở cuối câu).
3. Phần ghi nhớ:
- 2 – 3 H nêu nội dung ghi nhớ.
- H lấy ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
4. Luyện tập.
*Bài tập 1: - 4H nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, làm bài cá nhân vào vở, nêu câu
khiến lên với ngữ điệu thích hợp.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lại câu đúng.
Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé !. Đừng có nhảy trên boong tàu !
Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
Đoạn d: - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta!
Bài tập 2: - T nêu yêu cầu bài tập 2, nhắc H cách làm.
- H làm bài theo nhóm 3, đại diện các nhóm trình bày, lớp cùng T nhận xét, tính
điểm cao cho nhóm tìm được đúng, nhiều câu khiến.
Bài tập 3: H nêu yêu cầu bài tập.
- T lưu ý: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị.
- H đặt câu cầu khiến vào vở. Nối tiếp nêu câu của mình.
- Lớp cùng T nhận xét, bổ sung. Biểu dương những em đặt câu đúng, hay.
5. Củng cố, dặn dò :
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 7
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B

- HS: Nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ
- T nhận xét giờ học
o0o
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục đích, yêu cầu
- Rèn kỹ năng nói: H chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mà mình được
chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp thành một câu chuyện , biết trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực. Có thể kết hợp tự nhiên lời nói với cử
chỉ, điệu bộ.
- Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh trong sgk. Bảng lớp viết dàn ý kể chuyện .
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2H kể chuyện được nghe, được đọc về lòng dũng cảm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu đề bài:
1H đọc đề bài, T gạch chân dưới những từ quan trọng:
* Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham
gia.
- 4H nối tiếp đọc gợi ý ở sgk.
- Lớp theo dõi và quan sát tranh minh hoạ.
- H nối tiếp giới thiệu về câu chuyện của mình.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
a. Kể chuyện theo nhóm cặp:
- H thực hành kể chuyện theo nhóm đôi.
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- HS: Các nhóm cử đại diện lên kể. Mỗi em kể xong đều trao đổi với các bạn về ý
nghĩa và nội dung câu chuyện.

- Lớp và T nhận xét, cho điểm.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể lôi cuốn nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét giờ học. Dặn H kể lại câu chuyện cho người thân nghe
o0o
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Thể dục
BÀI 54
I. Mục tiêu
- Học một số nội dung của môn tự chọn : Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác
bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp
tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường hay trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi H một dây và một cầu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động các khớp.
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung.
- Ôn nhảy dây.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn: Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi.
- T làm mẫu, giải thích động tác.
- Cho H tập cách cầm cầu và tư thế đứng chuẩn bị.
- H tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi.

- T nhận xét, sửa sai.
- HS: Chia tổ tập luyện.
- Mỗi tổ cử đai diện thi tâng cầu giỏi. T nhận xét.
b. Trò chơi vận động.
Trò chơi “Dẫn bóng”. T nêu tên trò chơi, phân công địa điểm để tổ trưởng điều
khiển.
- HS: Chơi dưới sự điều khiển của các tổ trưởng
- HS: Chơi thi giữa các tổ
4. Phần kết thúc.
- T cùng H hệ thống bài
- Đi đều theo 4 hàng và hát.
- Lớp thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.
o0o
Tập đọc
CON SẺ
(Tuốc- ghê – nhép)
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc diễn cảm toàn bài
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu - tả
sự đối dầu giữa sẻ mẹ và chó săn), chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau) sự ngưỡng mộ trước
tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
2. Đọc - hiểu:Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ con
của sẻ già .
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
II. Đồ dùng D-H
-Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK .
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- HS: 2em đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay
- lớp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- T chia đoạn bài đọc:
Đoạn 1 : từ đầu … tổ xuống.
Đoạn 2-3: Tiếp đến xuống đất (sẻ già đối đầu với chó săn)
Đoạn 4-5: Phần còn lại (sự ngưỡng mộ của tác giả trước sẻ già )
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc: mõm, kính cẩn
+ Luyện đọc câu: Bỗng từ trên cây cao gần đó, một con sẽ già có bộ ức đen nhánh
lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó.
+ Tìm giọng đọc toàn bài: Giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi
hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu - tả sự đối dầu giữa sẻ mẹ và chó săn ), chậm rãi, thán phục
(ở đoạn sau) sự ngưỡng mộ trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ
con của sẻ mẹ.
- HS: Luyện đọc trong nhóm đôi
- T: Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế
nào? (Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó ; lông dựng ngược, miệng
rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con
chó ; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con, ).

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn
cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ? (Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự
nhiên).
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? (Vì hành động củac
con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động
đáng trân trọng , khiến con người phải cảm phục).
c) Đọc diễn cảm
- HS: Nối tiếp đọc bài (2 lượt)
- T: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc và thi đọc đoạn : Bỗng xuống đất
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 10
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS: Trao đổi và đề xuất cách đọc phù hợp.
- HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS: Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp cùng T bình chọn bạn đọc có cố gắng, bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài đọc nói về điều gì? (Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ
già.)
- T: Nhận xét giờ học.
o0o
Toán
HÌNH THOI
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi , từ đo phân biệt hình thoi
với một số hình đã học
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
II. Đồ dùng D-H
- GV: SGK ; một số hình : hình vuông; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành
, hình thoi,…bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK

- HS : Giấy kẻ ô vuông, êke, kéo
- SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
a)Hình thành biểu tượng hình thoi :
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông sau đó xô lệch thành 1 hình thoi
B


A C
D
Hình thoi
- HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình bình hành và nhận biết một số hình vẽ
trên bảng phụ .
b) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
-HS Q/S hình và nhận xét :
- Giới thiệu và nhận biết đặcđiểm của hình thoi ABCD
- Cạnh AB song song với cạnh DC
- Cạnh AD song song với cạnh BC
- AB= DC = AD = BC
Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 11
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau .
2/ Thực hành:
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở BT1 .
-HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi .
- T hướng dẫn mẫu, HS làm bài, nêu ý kiến
- T chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: - HS đọc đề toán.

- T giúp hs nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-HS: Dùng ê-ke đo 2 đường chéo của hình thoi và nêu nhận xét
*Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường .
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- T hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt
hình.
- Yêu cầu HS làm bài.
- T chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS nêu nội dung bài.
- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi.
o0o
Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
* Đề bài: 1. Tả một cây có bóng mát
2. Tả một cây ăn quả
3. Tả một cây hoa
4. Tả một luống rau hoặc vườn rau
I. Mục đích yêu cầu
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về
văn miêu tả cây cối , bài viết dúng yêu cầu của đề, có đủ ba phần ( mở bài – thân bài –
kết bài )
- Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II. Đồ dùng D-H
- Tranh ảnh một số loại cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa
Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.

- Mở bài : Giới thiệu bao quát cây cối.
- T hân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người
tả với hoa.
III. Các hoạt đọng D-H
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 12
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
1. Giới thiệu bài
- T nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.Hướng dẫn gợi ý đề bài :
- HS đọc đề bài - lớp theo dõi
- HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả.
- HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích.
- T nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm
vào vở kiểm tra.
- T: Khuyến khích HS viết mở bài theo cách gián tếp và kết bài mở rộng.
3. HS viết bài vào vở
- T thu bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
o0o
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên và nêu dược vài trò của nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn
nhiệt
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng D-H
- Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp

- Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
II. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- Thế nào là vật dẫn nhiệt. Kể tên các vật dẫn nhiệt.
- Thế nào vật cách nhiệt. Kể tên các vật cách nhiệt.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai trò của chúng
cho HS quan sát hình trang 106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
-HS làm việc theo nhóm .
Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét.
+Gọi HS trình bày .
- HS rút kết luận: Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm:
+ Mặt trời
+ Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy
+ Sử dụng điện (bàn là, bếp điện )
Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống (đun nấu ; sấy khô ; sưởi ấm ;…)
- Vài HS nêu kết luận SGK
2. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 13
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
-Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào phiếu .
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh
-HS vận dụng những hiểu biết để giải thích một số tình huống liên quan .
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày …
Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu :
¨ Tắt bếp khi sử dụng xong.
¨ Để bình xăng gần bếp

¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp .
¨ Theo dõi khi đun nước .
¨ Để nước sôi đến cạn ấm .
¨ Đậy kín phích giữ cho nước nóng
- T tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào phiếu - gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả
nhóm khác nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau
o0o
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có
liên quan .
II. Đồ dùng D-H
- GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK
- HS : SGK , bút chì ; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo …
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- HS nêu đặc điểm của hình thoi
B. Bài mới
1. Xây dựng công thức tính diện tích hình thoi
B

o
n A C

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 14
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B

D
m
- Hỏi : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho .
- Yêu cầu HS q/s hình và cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép
với tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ
- HS quan sát hình, cắt và ghép theo HD của GV
M B N
2
n
A O C
m
- Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng diện tích hình thoi ABCD.
+ Diện tích Hình chữ nhật MNCA là m x
2
n
mà m x
2
n
=
2
mXn
+ Diện tích hình bình hành ABCD là :
2
mxn
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
* Muốn tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2
( cùng một đơn vị đo )

S =
2
mxn
( S là diện tích ; m ,n là độ dài hai đường chéo ; của hình thoi )
2. Thực hành:
* Bài 1 và bài 2 : Tính diện tích của mỗi hình sau :
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thoi thông qua tích các đường
chéo .
- T hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- T chữa bài, nhận xét.
Bài 1/ DT hình thoi:
a/ 6cm 2 b/ 14 cm 2
Bài 2
a/ diện tích HCN :
10 x5 = 50 cm2
b / Diện tích Hthoi :
a/ 50 dm 2 b/ 600 dm 2
- 1 HS lên bảng giải -Lớp làm vào vở
* Bài 3:
-Gọi HS đọc đề toán.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 15
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS ghi Đ và S vào lời giải đúng hoặc sai .
-Y/C HS giải bài toán.
- nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.

o0o
Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng D-H
- Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn (nhà vua hoàn kiếm lại cho long
vương) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau
- Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 (luyện tập); 3 tờ
viết tình huống (a,b và c) của BT2 – 3 tờ để 3 HS làm BT 3
III. Các hoạt độngD-H
A. Bài cũ
- Thế nào là câu khiến? Cho VD.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
Bài tập 1
- Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu HS suy nghĩ, hướng dẫn HS chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho
Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK.
- HS làm bài và phát biểu ý kiến .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- T: Kết luận về lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ :
Hai ba hs đọc nội dung Ghi nhớ SGK
2 HS lấy ví dụ minh họa .
4. Luyện tập :
Bài 1 : - 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK
- T phát giấy –mời hs viết 1 câu kể trong BT1

HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành câu khiến .
- T cùng HS nhận xét
- Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng
Nam đi hoc đi !
Nam phải đi học !
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 16
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Nam hãy đi học đi!
Nam chớ đi hoc !
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả
lớp nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1)
- T: Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. T phát
phiếu để 3 HS làm bài – hs lớp làm vở.
VD :
a/Với bạn : Vân cho tớ mượn bút của bạn với!
b/ Với bố của bạn : Thưa bác, bác cho phép cháu nói chuyện với bạn Giang ạ !
c/ Với chú : Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng .
Bài 3-4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- GV lưu ý: đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong
muốn .
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả.
- GV chốt ý – nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành về nhà làm.
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.
o0o
Lịch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII

I. Mục tiêu
- HS biết ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn : Thăng Long, Phố
Hiến, Hội An .
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế ,đặt biệt là thương
mại.
II. Đồ dùng D-H
- Bản đồ Việt Nam .
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII .
- PHT của HS .
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
- Mô tả cuộc hành trình của đoàn người đi khẩn hoang ở Đàng Trong.
- Kết quả cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Khái quát về các thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
- T: trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung
tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương
nghiệp phát triển .
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 17
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bản đồ .
- GV nhận xét .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người
nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê
sau cho chính xác:
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống kê
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các

thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII .
3. Tình hình các thành thị
*Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI-XVII .
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
- GV nhận xét.
4. Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học trong khung .
- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên
o0o
Địa lý
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
I. Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, H biết:
- Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp nối với nhau tạo thành dải
đồng bằng với rất nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết được đặc điểm nêu trên.
- Chia sẽ với những khó khăn mà thiên tai gây ra cho người dân miền Trung.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 18
Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng
Long
Đông dân nhiều hơn
thành thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở

một số nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các vùng
lân cận gánh hàng hoá đến đông không
thể tưởng tượng được
Phố Hiến Có nhiều dân nước
ngoài như Trung Quốc,
Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà
của người nước khác
đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân địa phương
và các nhà buôn Nhật
Bản.
Phố cảng đẹp và lớn
nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới
buôn bán.
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
-Bản đồ ĐLTN Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về vùng duyên hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy học
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-T chỉ trên bản đồ tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua miền Trung, đến
Thành phố Hồ Chí Minh, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-H quan sát lược đồ ở sgk, trao đổi theo nhóm 3 về các câu hỏi ở sgk.
+ Quan sát hình 1, em hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự
từ Bắcvào Nam.
+Quan sát hình 2, hãy đọc tên các đầm phá ở Thừa Thiên Huế.

Nêu nhận xét về đồng bằng duyên hải miền Trung: Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách
nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
T cho H quan sát một số tranh ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên
hải miền Trung.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 3.
- HS: Dựa vào lược đồ hình 1, đọc tên dãy núi Bạch Mã (để thấy rõ bức tường), đèo
Hải Vân, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng.
-T giải thích thêm về đặc trưng khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã
để thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa Đông bắc của dãy núi Bạch Mã.
-T kết bài, yêu cầu đọc bài ở sgk.
-Đọc tên các đồng bằng.
-Nhận xét sự khác biệt phía bắc và phía nam của vùng duyên hải.
3. Củng cố, dặn dò :
T nhận xét giờ học
o0o
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã
được thầy, cô giáo chỉ rõ.
2. Biêt tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài,
cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài
viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của thầy, cô khen.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để H thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa
lỗi.

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 19
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B


III. Các hoạt động dạy học
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- T viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả bài làm:
+ Những ưu điểm chính: Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn miêu tả, bố cục rõ
ràng, đúng ý, cách diễn đạt hay và biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc.
+ Những thiếu sót, hạn chế: Một số bài viết còn sai lỗi chính tả, chưa xác định
dúng trọng tâm miêu tả của bài, bố cục còn rời rạc.
- Thông báo điểm số cụ thể. T trả bài cho H
2. Hướng dẫn H chữa bài.
- Hướng dẫn từng H chữa lỗi.
T phát phiếu cho từng H. Mỗi em đọc lời phê của T, đọc những chỗ T chỉ lỗi trong
bài; viết vào phiếu học tập những lỗi trong bài làm theo từng loại : lỗi dùng từ và lỗi
chính tả và sửa lỗi.
H sửa lỗi, đổi vở cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi.
T theo dõi, kiểm tra H làm việc.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung.
T chép các lỗi lên bảng lớp.
1, 2 H lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
T trao đổi về bài trên bảng. T chữa lại cho đúng bằng phấn màu. T chép bài chữa
lên bảng vào vở.
3. Hướng dẫn H học tập những bài văn, đọan văn hay.
T đọc 4 bài văn đạt điểm cao của lớp và 2 bài văn sưu tầm được.
H trao đổi để tìm ra được cái hay, cái hay của từng bài, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình. Mỗi H chọn 1 đoạn trong bài làm của mình và viết lại hay hơn.
4. Củng cố, dặn dò :
-T khen những H làm việc tốt trong tiết trả bài. Yêu cầu H viết bài chưa đạt về nhà

trình bày và viết lại vào vở bài tập hay hơn.
Dặn H về nhà đọc lại các bài tập đọc chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ.
-T nhận xét giờ học
o0o
Khoa học
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 20
Lỗi chính tả
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
-Biết nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
-Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất.
II. Đồ dùng D-H
Hình trang 108-109 SGK
- Sưu tầm một số thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác
nhau.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ
Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước .
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh – ai đúng .
- Mục tiêu: Biết nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
- Cách tiến hành:
+ T tổ chức cho HS chơi trò chơi – thi trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị sẵn ND – Cử
3-5 em làm giám khảo – ghi lại câu trả lời của các đội
- GV chia 4 đội – phổ biến luật chơi và cách chơi
+ Đội nào nhanh tay thì trả lời trước và yêu cầu các đội câu nào cũng phải trả lời .

- GV điều khiển cuộc chơi - Đánh giá tổng kết thống nhất điểm và thông báo kết
quả của từng đội
- Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK
2. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất .
*Mục tiêu: Biết nêu được Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất
*Cách tiến hành:
- T: tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời :
Câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nêu trái đất không được Mặt trời sưởi ấm ?
-Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Sự tạo thành gió.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
+ Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
+ Sự chuyển thể của nước.
+…
* Kết luận: Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 109 SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau
o0o
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO.
I. Mục đích, yêu cầu : H hiểu thêm về:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 21
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?

B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 3 (Bài tập 4 sgk)
-H thảo luận theo các ý kiến trong bài tập 4.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp cùng trao đổi, nhận xét.
T kết luận: b, c, e là việc làm thể hiện tính nhân đạo, a, d không phải là hoạt động
nhân đạo.
2. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6: Xử lý tình huống:
N1: Tình huống 1. Nhóm 2, 3: Tình huống 2
-Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
T kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, hoăc quyên góp tiền
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện, giúp đỡ bà cụ những việc nhỏ
hàng ngày.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 (BT5 - sgk)
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra phiếu theo mẫu ở sgk.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bình luận.
- T kết luận: Cần cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn
bằng những hoạt động nhân đạo.
*Kết luận chung: 3H nối tiếp đọc phần ghi nhớ ở sgk.
- H đọc các câu ca dao, tục ngữ, tấm gương, mẫu chuyện nói về việc làm nhân đạo.
4 . Hoạt động nối tiếp:
H thực hiện những công việc giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn.
o0o
Tiếng Việt
Bồi dưỡng, phụ đạo: TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, viết được bài văn miêu
tả cây bóng mát hoặc cây hoa, cây ăn quả em yêu thích
- HS trung bình, yếu viết được bài văn cóbố cục 3 phần, cơ bản dạt các yêu cầu thể
loại. HS khá giỏi viết bài văn hoàn chỉnh, có mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng, bài viết
có cảm xúc và hình ảnh.

II. Đồ dùng D-H
- Tranh ảnh về một số cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.
III. Các hoạt động D-H
1. Ôn kiến thức
- HS: 3em nêu lại cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối đã học.
- T: Chốt lại và lưu ý HS khi víêt mở bài bài văn miêu tả cây cối.
2. Quan sát tìm ý
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 22
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- T: Viết đề bài: Hãy tả một cây bóng mát ( cây hoa, cây ăn quả) mà em thích.
- HS: Quan sát tranh ảnh của cây mình chọn tả
- T: Nêu yêu cầu bài viết cho các đối tượng HS.
3. Viết bài.
- T: Hướng dẫn cách viết bài.
- HS: Trên cơ sở những gì quan sat sđược và cảm nhận của mình viết bài vào vở
- T: Chọn chấm bài một số em đủ các đối tượng, nhận xet bài làm của HS về cách
dùng từ, đặt câu, cách diễn đạt, sắp xếp ý, cách miêu tả.
- T: Đọc cho HS nghe một số bài văn viết tốt của những em HS giỏi
4. Dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục hoàn thành
khi ở nhà.
o0o
Toán
BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO HS
I. Mục tiêu:
- HS: Giúp HS trung bình, yếu tiếp tục luyện về các dạng toán về phân số đã học.
- HS khá giỏi làm các bài tập có tính chất nâng cao
II. Các hoạt động D-H
1. Bài dành cho HS trung bình, yếu
* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

a)
)
5
2
8
5
(
20
7
−−
b)
)
4
1
9
5
(
6
5
−+
- HS: Tự làm bài vào vở
- HS: 2em chữa bài bảng lớp
- T: Tổ chức chữa bài cả lớp
* Bài 2: Một cửa hàng có
5
3
tấn gạo, đã bán
2
1
tấn. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu tấn gạo?

- HS: Tự làm bài vào vở, 1 em chữa bài bảng lớp.
- Lớp cùng T chốt kết quả đúng
2. Bài dành cho HS khá giỏi
*Bài 1: Mỗi ngày Hà uống
4
1
lít sữa.Mõi chai sữa chứa
12
7
l sữa. Hà uống bao nhiêu chai
sữa trong một tuần?
- HS: Suy nghĩ nêu cách giải bài toàn và làm bài vào vở:
+ Tính số l sữa uống trong một tuần- Tính số chai sữa uống trong một tuần.
* Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)
2
3
21
10
3
2
xx
b)
22
5
12
5
22
xx
c)

0
5
47
4
21
17
5
xxx
- HS: Tự làm bài, 3 em lên bảng chữa bài
VD: a)
2
3
21
10
3
2
xx
= (
21
10
21
10
)
2
3
3
2
=xx

Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 23

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
3. Nhận xét dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã giải.
o0o
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học 27
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình trong tuần
1. Đánh giá của cán bộ lớp
2. Đánh giá của GVCN
a. Nề nếp:
- Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ.
- Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều
ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ .
- Khắc phục được cơ bản tình trạng vi phạm trong nề nếp đội
b. Học tập:
- Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập.
- Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà.
- Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, , Phương Thảo, Dương Hải, Thanh Hải.
Đình Tuấn, Ngọc, Hoàn, Thế Sơn
- Đồ dùng học tập đầy đủ, tuy nhiên vẫn còn một số em thường không mang theo đến
lớp
Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Châu
Anh, Cường, Phụng
c.Lao động vệ sinh:
- Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Tuy nhiên vẫn còn một số em cò cẩu thả trong
trang phục: Xuân Sơn, Lâm, Cường
e. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.
II. Kế hoạch tuần 28
a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp,
các nề nếp hoạt động đội
b. Học tập:
- Tham gia thi chữ viết cấp trường: 3 em
- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở bạn yếu
- Chuẩn bị tốt 1 tiết thao giảng cụm
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II
- Tăng cường hơn nề nếp học tập
- Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 24
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu.

KÍ DUYỆT
Kí duyệt:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS: Luyện giải các dạng toán có lời văn đã học
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1:Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó là 1001và hiệu của hai số đó
là 802.
- HS: Xác định dạng toán
-HS: Nêu cách giải dạng toán, giải vào vở, 1 em giải vào phiếu lớn, đính bảng,
- Lớp cùng T nhận xét, chữa bài
Bài giải

Tổng hai số đó là
1001 x 2 = 2002
Số lớn là :
(2002 + 802): 2 = 1402
Số bé là:
1402 – 802 = 600
Đáp số: Số lớn: 1402; số bé: 600
* Bài 2: Một người đi xe đạp 1 giờ đi được 12 km. Sau
3
1
giờ người đó đi được bao
nhiêu km?
- HS: Bài toán có dạng gì?
- HS: Tự làm bàivào vở và nêu bài làm của mình
* Bài 3: Một kho thóc, lần đầu lấy ra 32 454 tấn thóc. Lần thứ hai lấy ra bằng
3
2
lần
đầu và trong kho còn lại 25 670 tấn. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn thóc?
- HS: Trao đổi vàntìm cách giải dạng toán
- HS: Thi giải toán nhanh theo nhóm 4
- HS: Các nhóm báo cáo kết quả và cùng cả lớp chốt kết quả đúng.
Bài giải:
Lần thứ hai lấy ra số thóc là:
32 454 x
3
2
= 21 636 (tấn)
Số thóc trong kho lúc đầu là:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×