Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

de thi toan gui huyen lop 3,4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.58 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI LỚP 3 – Năm học 2009 - 2010
MÔN : TOÁN
Thời gian làm bài : 90 phút
1. Tìm một số có hai chữ số , biết rằng đem số đó bớt đi 2 đơn vị,
được bao nhiêu đem chia cho 3 thì thương là 28, dư1.
2. Năm nay em 10 tuổi, anh hơn em 6 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm
tuổi anh gấp 2 lần tuổi em?
3. Có hai chuồng lợn, mỗi chuồng có 12 con. Người ta chuyển 4 con
từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai. Hỏi khi đó số lợn ở
chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số lợn ở chuồng thứ hai?
4. Cho hình vẽ sau:
A C D B
a) Có bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ ?
b) Hãy viết tên các đoạn thẳng đó.
5. Một tờ bìa hình chữ nhật có chu vi là 1m 36cm , cạnh dài của tờ
bìa là 40cm. Tính cạnh ngắn của tờ bìa đó.
****************
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Gọi số cần tìm là X, ta có:
(X – 2) : 3 = 28 (dư 1)
Nghĩa là ta có phép tính :
(X – 2) = 28 x 3 + 1
(X – 2) = 85
X = 85 + 2
X = 87
Vậy số cần tìm là 87
Đáp số : 87
Bài 2:
Trong cùng một năm mỗi người đều tăng một tuổi như nhau, nên bất
cứ lúc nào anh cũng hơn em 6 tuổi. Ta có sơ đồ khi tuổi anh gấp hai lần


tuổi em:
Tuổi anh :
Tuổi em : 6 tuổi
Nhìn sơ đồ ta thấy năm em lên 6 tuổi thì tuổi anh gấp 2 lần tuổi em.
Số năm trước đây em lên 6 tuổi là:
10 – 6 = 4 (năm)
Đáp số : 4 năm
Bài 3:
Khi chuyển 4 con lợn ở chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai thì số
lợn ở mỗi chuồng như sau:
Chuồng thứ nhất:
12 – 4 = 8 (con)
Chuồng thứ hai:
12 + 4 = 16 (con)
Số lợn ở chuồng thứ hai gấp số lợn ở chuồng thứ nhất một số lần là:
16 : 8 = 2 (lần)
Vậy số lợn ở chuồng thứ nhất bằng 1 số lợn ở chuồng thứ hai.
2
Đáp số : 1
2
Bài 4:
a) Ở hình vẽ trên có 6 đoạn thẳng.
b) Tên các đoạn thẳng là: AC; AD; AB; CD; CB và DB.
Bài 5:
1m 35cm = 136cm
Nửa chu vi tờ bìa hình chữ nhật là:
136 : 2 = 68 (cm)
Cạnh ngắn tờ bìa là:
68 – 40 = 28 (cm)
Đáp số: 28 cm

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 4
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Bài 1. Tìm x :
a) 61 x ( 126 : x ) = 1281 b) x : ( 12 + 13 ) = 7
Bài 2.
Để đánh số trang một quyển vở có 32 trang thì cần phải viết bao
nhiêu chữ số ?
Bài 3.
Tìm 3 số tự nhiên, biết số thứ hai hơn số thứ ba 75 đơn vị, số thứ
nhất hơn số thứ hai 48 đơn vị và trung bình cộng của 3 số đó là 175.
Bài 4.
Một hình chữ nhật có chiều dài là 49cm, chiều rộng là 27cm. Hỏi
phải bớt chiều dài bao nhiêu xentimet để thêm vào chiều rộng bấy nhiêu
xentimét thì trở thành hình vuông ?
Bài 5. Tính nhanh :
12 x 13 - 1
11 x 13 + 12
ĐÁP ÁN
Bài 1.(2đ) Mỗi câu đúng được 1đ
a) 61 x (126 : x ) = 1281 b) x : (12 + 13) = 7
126 : x = 1281 : 61 x : 25 = 7
126 : x = 21 x = 7 x 25
x = 126 : 21 x = 175
x = 6
Bài 2. (1,5đ)
Để đánh số trang một quyển vở có 32 trang thì phải viết 32 số tự
nhiên liên tiếp từ 1 đến 32, trong đó có 9 số có một chữ số là các số từ 1
đến 9.
Vậy số lượng số có hai chữ số phải viết là :
32 – 9 = 23 (số)

Số chữ số phải viết là :
1 x 9 + 2 x 23 = 55 (chữ số)
Đáp số : 55 chữ số
Bài 3. (2,5đ)
Tổng của 3 số tự nhiên đó là :
175 x 3 = 525
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
48
Số thứ hai :
75
Số thứ ba :
Số thứ nhất và số thứ hai hơn số thứ ba là: 75 x 2 + 48 = 198
Ba lần số thứ ba là : 525- 198 = 327
Số thứ ba là : 327 : 3 = 109
Số thứ 2 là : 109 + 75 = 184
Số thứ 1 là : 184 + 48 = 232
Đáp số : Số thứ 1 : 232 ; số thứ 2 : 184; số thứ 3 : 109
Bài 4.(3đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 49 + 27 = 76 (cm)
Khi bớt chiều dài bao nhiêu lại thêm vào chiều rộng bấy
nhiêu thì nửa chu vi không đổi. Vậy cạnh của hình vuông là : 76: 2 = 38
(cm)
Số cần tìm là : 38 – 27 = 49 – 38 = 11(cm)
ĐS : 11cm
Bài 5. (1đ)
12 13 1 (11 1) 13 1 13 11 13 1 12
1
11 13 12 11 13 12 11 13 12 12
x x x

x x x
− + − + −
= = = =
+ + +
THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2009-2010
Môn thi : TOÁN – LỚP 5
1/Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
2 2 2
2 2
2 2 2
2
5 6
0,84
4 7
0,096
km hm hm
km dam
dm cm mm
ha m
=
=
=
=
2/Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau :
20 x 21 x 22 x 28 x 29
3/Một người mua bốn thứ quả : xoài , táo , cam , lê. Khi gặp một người
quen hỏi người đó mua mỗi thứ bao nhiêu quả .Người đó đáp :
- Nếu không tính xoài thì có 46 quả
- Nếu không tính lê thì có 41 quả

- Nếu không tính cam thì có 44 quả
- Nếu không tính táo thì có 37 quả
Hỏi người đó mua bao nhiêu quả mỗi loại ?
4/Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm , đáy lớn CD là 48
cm .Nếu kéo dài đáy nhỏ về phía B thêm 5 cm thì diện tích của hình tăng
thêm là
2
40cm
.Tính diện tích hình thang đã cho.
5/Tính nhanh :
/1,25 16,84
12,48:0,5 6,25 4 2
/
2 3,12 1,25: 0,25 10
a x
x x x
b
x x x
\
ĐÁP ÁN :
1/
2
2
2 2
2
/ 506
/ 40700
/ 0,84 8400
/ 0,096 960
a km

b
c km dam
d ha m
=
=
2/ 20 x 21 x 22 x 28 x 29
Tích trên có thừa số là 20.Tận cùng là số 0 nên tích có một chữ số 0 tận
cùng
Tích trên có thừa số 25 và 24 cho nên tích tận cùng là hai chữ số 0
Vậy nên tích trên có 3 chữ số tận cùng giống nhau , là 3 chữ số 0.
Đáp án : Tích đó có 3 chữ số tận cùng giống nhau là 3 chữ số 0.
3/Theo đề ta có :
Lê + Cam + Táo =46 quả
Cam + Táo + Xoài =41 quả
Lê + Táo + Xoài = 44 quả
Lê + Cam + Xoài = 37 quả
3 x ( Lê + Cam + Táo + Xoài ) =168 quả
Vậy tổng số 4 loại quả là :
168 : 3 = 56 quả
Số quả xoài :
56 – 46 = 10 quả
Số quả lê là :
56 – 41 = 15 quả
Số quả cam :
56 – 44 = 12 quả
Số quả táo :
56 – 37 = 19 quả
ĐS : Xoài :10 Lê : 15
Cam : 12 Táo : 19
4/

Cách 1 : Ta thấy tam giác CBE có đáy BE là 5 cm và có diện tích là
2
40cm
và chiều cao hạ từ đỉnh C xuống đáy BE là chiều cao chung của
tam giác CBE và hình thang ABCD .
Vậy chiều cao của hình thang là :
40 x 2 : 5 = 16 ( cm)
Diện tích hình thang là :
( 27 + 48 ) x 16 : 2 = 600
2
( )cm
Đáp số : 600
2
cm
Cách 2 : Tổng hai đáy của hình thang gấp đáy BE là :
( 27+48) : 5=15 (lần)
Chúng lại có chiều cao chung là chiều cao của hình thang ABCD nên
diện tích hình thang cũng gấp diện tích tam giác CBE là 15 lần và là :
40 x 15=600
2
( )cm
Đáp số : 600
2
cm
5/ a) 1,25 x 16,84 = ( 1,25 x 4 ) x ( 16,84 : 4)
= 5 x 4,21 = 21,05


12,48:0,5 6,25 4 2 12,48 2 6,25 4 2
/

2 3,12 1,25: 0,25 10 2 3,12 1,25 4 10
4 5 2
4
10
x x x x x x x
b
x x x x x x x
x x
=
= =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×