CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG
PHỤ NỮ.TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
PHỤ NỮ
YÊU C
YÊU C
Ầ
Ầ
U
U
Gi
Gi
á
á
o tr
o tr
ì
ì
nh Trung c
nh Trung c
ấ
ấ
p lý lu
p lý lu
ậ
ậ
n ch
n ch
í
í
nh tr
nh tr
ị
ị
-
-
h
h
à
à
nh ch
nh ch
í
í
nh
nh
–
–
Nh
Nh
à
à
xu
xu
ấ
ấ
t b
t b
ả
ả
n Ch
n Ch
í
í
nh tr
nh tr
ị
ị
-
-
HC Qu
HC Qu
ố
ố
c gia (2009).
c gia (2009).
Văn ki
Văn ki
ệ
ệ
n Đ
n Đ
ạ
ạ
i h
i h
ộ
ộ
i Đ
i Đ
ả
ả
ng VI
ng VI
XI.
XI.
Ngh
Ngh
ị
ị
quy
quy
ế
ế
t 04/ NQ
t 04/ NQ
-
-
BCT
BCT
T
T
ạ
ạ
p ch
p ch
í
í
Ph
Ph
ụ
ụ
N
N
ữ
ữ
–
–
T
T
à
à
i li
i li
ệ
ệ
u c
u c
ủ
ủ
a H
a H
ộ
ộ
i
i
LHPN Vi
LHPN Vi
ệ
ệ
t Nam .
t Nam .
T
T
À
À
I LI
I LI
Ệ
Ệ
U THAM KH
U THAM KH
Ả
Ả
O
O
N
N
Ộ
Ộ
I DUNG
I DUNG
I
. CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG PHỤ NỮ.
II. TỔ CHỨC HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ
CẤP CƠ SỞ.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI LIÊN HIỆP
PHỤ NỮ CƠ SỞ.
1. CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG PHỤ NỮ
1.1 T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a công t
á
c
vận động Phụ nữ
* XUẤT PHÁT TỪ VỊ TRÍ,
VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦ
A
PN
* XUẤT PHÁT TỪ PN LÀ LỰC
LƯỢNG ĐÔNG ĐẢO TRONG XH
* XUẤT PHÁT TỪ THỰC
TRẠNG
CÔNG TÁC PN HiỆN NAY
TỪ VỊ TRÍ, VAI TRÒ QUAN TRỌNG
CỦA PHỤ NỮ
- Quan điểm của CNMLN
- Tư tưởng Hồ Chí Minh:
“ Non sông gấm vóc nước
Việt Nam do phụ nữ ta, trẻ
cũng như già ra sức dệt thêu
mà thêm tốt đẹp, rực rỡ”
PHỤ NỮ LÀ LỰC LƯỢNG ĐÔNG
ĐẢO
TRONG XÃ HỘI
* Dân số:
85.847.000 người ,
trong trong đó : Nữ: 50,5%
(Nguồn :Tổng cục thống kê,
điều tra dân số 4/2009
)
* Lực lượng lao động: 43,9
triệu người, trong đó:
Nam: 53,4%, Nữ: 46,6%
Lao động nông nghiệp : Nam:
47%; Nữ: 56,29 (Nguồn: Bộ
KHĐT, 2006).
Tuổi thọ bình quân: Nam:
71,7t; N
ữ
: 75t (Ngu
ồ
n: B
á
o
* Địa vị xã hội: Giữ vị trí quan trọng
trên các lĩnh vực
* T
ừ
th
ự
c tr
ạ
ng công t
á
c Ph
ụ
n
ữ
hi
ệ
n
nay
- Tỷ lệ cán bộ nữ so với nam
- Trình độ học vấn, thu nhập,
việc làm
- Bạo lực gia đình, tệ nạn xã
hội, HIV/AIDS, mua bán phụ
nữ, trẻ em.
- Lấy chồng nước ngoài vì mục
đích vụ lợi…
- Về Giáo dục đào tạo:
• Tỷ lệ biết chữ: Nam 94%; Nữ: 87%
(Nguồn : Báo cáo chỉ số khoảng cách
giới , 2007-2008, LHQ)
• Lao động chưa qua đào tạo: Nam:
59,9%; Nữ: 70,79% (Nguồn: Viện khoa
học lao động, Bộ Lao động thương
binh v
à
xã h
ộ
i, 2007)
Phụ nữ thất học, thất nghiệp
Tệ nạn xã hội
Phu
Phu
ï
ï
n
n
ư
ư
õ
õ
-
-
na
na
ï
ï
n nhân cu
n nhân cu
û
û
a bo
a bo
ï
ï
n buôn ng
n buôn ng
ư
ư
ơ
ơ
ø
ø
i
i
Theo Bộ Tư pháp, TS cơng dân VN kết hơn với
người nước ngồi đến cuối năm 2008 là hơn 248.
000. ( 87%-93% là PN)
Phụ nữ, trẻ em : nạn nhân của bạo lực
gia đình
30%
30%
CẶP V CHỒNG CÓ HIỆN TƯNG
ÉP BUỘC QUAN HỆ TÌNH DỤC.
Th
Th
ự
ự
c tra
c tra
ï
ï
ng ba
ng ba
ï
ï
o l
o l
ự
ự
c gia
c gia
đì
đì
nh ơ
nh ơ
û
û
Vie
Vie
ä
ä
t Nam:
t Nam:
1.2. QUAN ĐiỂM CỦA ĐẢNG VỀ
CƠNG TÁC PHỤ NỮ
Phát huy vai trò, tiềm
năng to lớn của PN trong sự
nghiệp CNH – HĐH, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nâng cao đòa vò PN, thực
hiện bình
đẳng giới trên mọi
lónh vực là một trong những
m
ục tiêu quan trọng của
cách mạng Việt Nam
Quan điểm thứ nhất
Quan điểm thứ hai:
C
ông tác PN phải sát hợp từng đối
tượng, vùng, miền, phát huy được tinh thần
làm chủ, tiềm năng, sức sáng tạo và khả năng
đóng góp cao nhất của các tầng lớp PN. Phải
chăm lo cho PN tiến bộ về mọi mặt, quan tâm
đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng
c
ủa PN.
Xây dựng, phát triển
vững chắc đội ngũ cán bộ
nữ tương xứng với vai trò
to lớn của phụ nữ là
u cầu khách quan, là nộ
i
dung quan trọng trong
chiến lược cơng tác cán bộ
của Đảng.
Quan điểm thứ ba
Quan điểm thứ tư
Cơng tác PN là trách nhiệ
m
của cả HTCT, của tồn XH và
từng gia đình. Trong đó, hạ
t
nhân lãnh đạo là các cấp uỷ
Đảng, trách nhiệm trực tiếp và
chủ yếu là cơ quan quản lý nhà
nước các cấp, vai trò chủ thể
là PN mà nòng cốt là các cấ
p
Hội LHPNVN.
1.1.3. Nhiệm vụ và giải pháp:
* Thứ nhất : Nâng cao nhận thức về
cơng tác PN và bình đẳng giới.
* Thứ hai : Xây dựng, hồn thiện và
thực hiện tốt hệ thống luật pháp,
chính sách về bình đẳng giới, tạo điều
kiện cho sự phát triển của PN.
* Thứ ba: Xây dựng gia đình no ấm,
bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc. Xây
dựng người PNVN có sức khỏe, tri
thức, kỹ năng nghề nghiệp, năng động,
sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng
nhân hậu.
* Thứ tư : Xây dựng đội ngũ CB khoa học nữ
có trình độ cao, cán bộ lãnh đạo, quản lý nữ
đáp ứng u cầu đẩy mạnh sự nghiệp
CNH,HĐH.
* Thứ năm: Xây dựng, củng cố Hội
LHPNVN thực sự vững mạnh, phát huy
đầy đủ vai trò nòng cốt trong công tác
vận động PN.
2. T
2. T
Ổ
Ổ
CH
CH
Ứ
Ứ
C H
C H
Ộ
Ộ
I LIÊN HI
I LIÊN HI
Ệ
Ệ
P
P
PH
PH
Ụ
Ụ
N
N
Ữ
Ữ
C
C
Ấ
Ấ
P CƠ S
P CƠ S
Ở
Ở
2.1 VỊ TRÍ HỘI LHPN
ViỆT NAM CẤP CƠ SỞ
NỀN TẢNG, CẦU NỐI GiỮA TC HỘI VỚI
HỘI VIÊN
TỔ CHỨC, VẬN ĐỘNG HỘI VIÊN THỰC
HiỆN CT, ĐL, CS ĐẢNG, LP CỦA NN.
TẬP HỌP Ý KiẾN ĐÓNG GÓP CHO ĐẢNG,
CHÍNH QUYỀN. PHẢN TÂM TƯ, TÌNH CẢM
HVPN
2.2
Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c, b
ộ
m
á
y H
ộ
i
cơ sở
3. HO
3. HO
Ạ
Ạ
T Đ
T Đ
Ộ
Ộ
NG H
NG H
Ộ
Ộ
I LIÊN HI
I LIÊN HI
Ệ
Ệ
P
P
PH
PH
Ụ
Ụ
N
N
Ữ
Ữ
C
C
Ấ
Ấ
P CƠ S
P CƠ S
Ở
Ở
Cơ cấu tổ chức, bộ máy Hội cơ
sở
3.1. N
3.1. N
ộ
ộ
i dung ho
i dung ho
ạ
ạ
t đ
t đ
ộ
ộ
ng:
ng:
* Nâng cao nh
* Nâng cao nh
ậ
ậ
n th
n th
ứ
ứ
c, tr
c, tr
ì
ì
nh đ
nh đ
ộ
ộ
,
,
năng l
năng l
ự
ự
c c
c c
ủ
ủ
a PN.
a PN.
- Chấp hành chủ trương, đường lối chính sách của
Đảng, Nhà nước và NQ của Hội.
- Nâng cao trình độ, học vấn chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp.
- Giáo dục truyền thống, tinh thần tự tôn dân tộc, lối
sống văn hóa, lòng nhân hậu, kỹ năng
* Tham gia xây dựng, phản biện xã hội và
giám sát việc thực hiện luật pháp, chính
sách về BĐG
- Nắm tâm tư, ngun vọng, những vấn
đề bức xúc của HV trong thực hiên luật
pháp chính sách về BĐG.
- Tham gia xây dựng và giám sát việc
thực hiện CT,NQ Đảng, CS, LP của
nhà nước về BĐG ở cơ sở.
* Hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, tạo việc
làm, tăng thu nhập.
* Vận động phụ nữ xây dựng gia đình no ấ
m,
bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
* Xây dựng và phát triển tổ chức hội
vững mạnh.
* Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế vì
bình đẳng, phát triển và hòa bình.
3.2 Phương thức hoạt động
CÁC MƠ HÌNH TẬP HỌP PHỤ NỮ
* Mô hình hoạt động kinh tế: dạy nghề, làm dòch vụ, SX
gia công hàng xuất khẩu, thành lập nhóm PNTDTK .
* Mô hình hoạt động xã hội: nhóm từ thiện, nhóm đồng
đẳng, nhóm nữ thanh.
* Mô hình tập họp theo
chuyên đề: tham quan du
lòch, chuyên đề về hôn
nhân gia đình, nuôi dạy
con, phòng chống ma túy
trong thanh thiếu niên.
* Mô hình CLB :
CLBXDGĐHP, CLB
nhiếp ảnh, CLB hát ru,
CLB nữ nghệ só, CLB
nữ doanh nghiệp, CLB
nữ làm công tác pháp
luật, CLB nữ HTND…
KẾT LUẬN
Giải phóng PN và phát triển
toàn diện phụ nữ là một trong
những mục tiêu của cách mạng
Việt Nam. Đặc biệt trong giai đoạn
hiện nay, đổi mới và tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác vận động phụ nữ là yêu
cầu quan trọng của sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước và hội nhập
kinh tế quốc tế
• Hội phụ nữ cơ sở có vị trí, vai trò vô cùng
quan trọng trong công tác vận động phụ nữ.
do đó đội ngũ cán bộ hội cơ sở cần nắm
chắc cơ cấu tổ chức, chủ động tham mưu
cấp ủy Đảng, phối kết hợp với các ngành,
đổi mới phương thức hoạt động, thu hút
ngày càng nhiều phụ nữ đến với hội, góp
phần thực hiện mục tiêu “ đến năm 2020,
nước ta là một trong các quốc gia có thành
tựu bình đẳng giới tiến bộ nhất của khu vực”
1. CÔNG TÁC VẬN ĐỘNG PHỤ NỮ
• Tóm lại, giải phóng phụ nữ và phát triển
tồn diện phụ nữ là một trong những mục
tiêu của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, đổi mới và tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng
tác vận động phụ nữ là u cầu quan
trọng của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
và hội nhập kinh tế quốc tế
• Tóm lại, giải phóng phụ nữ và phát triển
tồn diện phụ nữ là một trong những mục
tiêu của cách mạng Việt Nam. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, đổi mới và tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng
tác vận động phụ nữ là u cầu quan
trọng của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
và hội nhập kinh tế quốc tế
1.
1. CƠNG TÁC VẬN ĐỘNG PHỤ NỮ