Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

lop 2 tuan 30 (ckt) day du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.51 KB, 34 trang )

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 1 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Tn 30
Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện.
- Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải that thà, xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5)
- HS khá, giỏi trả lời được CH2.
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Cậu bé và cây si già.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Cậu bé và cây si già.
+ Cậu bé đã làm điều gì không phải
với cây si?
+ Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi
đau của nó?
+ Qua câu chuyện này em hiểu được
điều gì?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh của nhạc só Phong Nhã.


Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả
sự quan tâm của mình cho thiếu nhi.
Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng
sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp,
trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng,
trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu
thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui
mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ,
rụt rè.
Hát
3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.
Bạn nhận xét

Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 2 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để
phát hiện lỗi phát âm của các em.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó
đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ
này lên bảng lớp)

Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS
đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em
cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng,
thong thả.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có
lời của Bác Hồ và lời của các cháu
thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể
hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc
lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên
kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự
ngây thơ và vui mừng của các cháu
thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của
Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng
phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ,…
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết,

mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm … nơi tắm rửa
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp … Đồng
ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc lại bài.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp
trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi
của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc
đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu
nhi.
1 HS khá đọc bài.
Luyện đọc câu:
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng
lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không
được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt
rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//
Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn
khác.// (Giọng ân cần, động viên)
1 HS đọc đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc
2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 3 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiết 2.
TiÕt 2
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1)
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2).
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của
các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và

đồng bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy
điều gì về Bác?
- Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những
ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội
Hát
HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc.
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai
cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,
nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no
không?/ Các cô có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, …
của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo
chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai
không ngoan sẽ không được nhận kẹo của
Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan,
chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận
lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.

GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 4 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
Yêu cầu HS đọc phân vai.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5
điều Bác Hồ dạy
Nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bò bài sau:
8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện,
Bác Hồ, em bé, Tộ)
……………………………………………………………
Toán
KI-LÔ-MÉT
I. Mục tiêu :
- Biết Ki-lô-mét là đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơ vò Ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ quan hệ giữa đơn vò ki-lô-mét với đơn vò mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vò ki-lô-mét.
- Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bò :
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số? 1 m = . . . cm

1 m = . . . dm
. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Kilômet.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các
đơn vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.
Trong thực tế, con người thường xuyên phải
thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ
dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa
các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi
đó, việc dùng các đơn vò như xăngtimet,
đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất
lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì
thế người ta đã nghó ra một đơn vò đo lớn hơn
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 5 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:

Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên
bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc
và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận
của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên
bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà
Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và
làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc
độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội
hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà
Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh
hay Vinh – Huế?

+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài 90km vì BC dài 42km, CD
dài 48km, 42km cộng 48km bằng
90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài 65km vì CB dài 42km, BA
dài 23km, 42km cộng 23km bằng
65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến
đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng
Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao
Bằng dài 285km còn quãng đường
từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km,
285km>169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng
Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi
Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà
Nội đi Hải Phòng dài 102km,
102km<169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa
hơn Hà Nội đi Vinh.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 6 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ
Chí Minh – Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường
từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, …
Chuẩn bò: Milimet.
+ Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ
Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn
quãng đường Quãng đường từ
Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà
Mau.
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu :
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở
trường và nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bò
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống
đó.

GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Bảo vệ loài vật có ích.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
Yêu cầu HS suy nghó và nêu tất cả các cách mà
bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà
con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà,
bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa
lại và bảo là đang tập cho gà biết bay…
Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Hát
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
Nghe và làm việc cá nhân.
Bạn Trung có thể có các cách ứng xử
sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghòch của
các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con
nữa mà thả chú về với gà mẹ.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 7 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên
yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc
hoặc đánh đập chúng.

 Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài
vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà
em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc
ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống,
lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo
vệ chúng.
 Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu
(sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành
vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ
lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào
có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương
lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo,
Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy
cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1
con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau.
Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé,
yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên
thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra
vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi
thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2
cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong
chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4. Củng cố – Dặn do ø:
Nhận xét tiết học.

Chuẩn bò: Tiết 2.
1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần
có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm
những hiểu biết khác về con vật đó.
Nghe GV nêu tình huống và nhận xét
bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích
vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với
hành động của bạn HS trong tình huống
đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà bò đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo
vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai.
……………………………………………………………
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
MILIMET
I. Mục tiêu :
- Biết mi-li-mét là đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vò mi-li-mét với các đơ vò đo độ dài : xăng-ti-mét, mét.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vò cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bò :
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 8 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Kilômet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ
trống.
267km . . . 276km
324km . . . 322km
278km . . . 278km
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Milimet.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học
các đơn vò đo độ dài là xăngtimet,
đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các
em được làm quen với một đơn vò đo độ
dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là
milimet.
Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và
tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ
dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy
phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimet, milimet viết tắt là: 10mm có
độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?

- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã
hoàn thành.
Bài 2:
Hát.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
ra giấy nháp.
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 9 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm
ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:

Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài
tập 4, tiết 140.
Tổ chức cho HS thực hành đo bằng
thước để kiểm tra phép ước lượng.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet
với xăngtimet và với mét.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn
lại kiến thức về các đơn vò đo độ dài đã
học.
Chuẩn bò: Luyện tập.
cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Chu vi của hình tam giác đó là:
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số: 68mm.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
TN&XH
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu :
- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật.
- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối(thường đứng yên tại chỗ, có ễ, thân, lá,
hoa), và con vật(di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh).
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
Giấy, hồ dán, băng dính.

HS: SGK.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 10 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động : Giới thiệu bài
GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều
về các loại cây, các loại con và nơi ở
của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ
củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học:
Nhận biết cây cối và các con vật.
HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Nhận biết cây cối và các con vật.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận
biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự
sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành
sớm nhất lên trình bày kết quả.
Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi:
trên cạn, dưới nước và hút chất bổ

dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và
cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh
dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài
không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ
nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
 Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong
tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo
luận để nhận biết các con vật theo trình
tự sau:
Tên gọi.
Hát
HS thảo luận.
Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất
lên trình bày. Các nhóm khác chú ý
lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng
trong đất).
Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng
trong nước).
HS thảo luận.
1 nhóm trình bày.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 11 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Nơi sống.
Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình
bày.
Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật
cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước,
trên cạn, trên không và loài sống cả trên
cạn lẫn dưới nước.
 Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm
theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình
bày.
 Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con
vật
Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các
loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu
tên, loài nào đang có nguy cơ bò tuyệt
chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn
đề sau:
Kể tên các hành động không nên
làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.
Yêu cầu: HS trình bày.

4. Củng cố – Dặn do ø :
Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối
và loài vật có thể sống.
Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu
tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm
về chúng.
Chuẩn bò: Mặt Trời.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.
HS nghe, ghi nhớ.
HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ
mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
ThĨ dơc
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 12 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
TRÒ CHƠI: “TÂNG CẦU”
VÀ “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
I / Mục Tiêu:
- Ôn trò chơi: “Tâng cầu”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
- Làm quen với trò chơi: “Tung vòng tròn vào đích”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và
tham gia chơi tương đối chủ động.
II / Đòa điểm phương tiện :

- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi . 12- 20 vòng nhựa hoặc làm bằng tre, mây…, quả cầu,
bảng con.
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ
học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác khởi
động: Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
*GV chọn một số động tác trong bài thể
dục phát triển chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
Trò chơi: “Tung vòng vào đích”
- Nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu.
- Kẻ vạch giới hạn cách 1,5 – 2 m.
- Chia số HS theo số lượng bảng đích.
- Tập hợp hàng dọc theo vạch.
- Hô: “Chuẩn bò”
- Hô: “Bắt đầu”
* Trò chơi: “Tầng cầu” bằng tay hoặc bàng
bảng con.
3/ Phần kết thúc.
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập về

nhà .
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên
trở về hàng của mình để chuẩn bò đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên
trở về hàng của mình để chuẩn bò đi đợt 2.
- HS tiến vào vạch.
- Cầm vòng tung vào đích 5 vòng.
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
Học hát bài Bắc kim thang
Dân ca: Nam Bộ
I. Mục tiêu
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 13 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.
- HS biết đây là bài hát dân ca Nam bộ.
- HS hiểu đây là 1 bài hát trẻ em thường hát khi chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đàn, nhạc cụ gõ
- HS: Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1:
Dạy bài hát: Bắc
kim thang
- HS trao đổi cùng cơ giáo.

- HS lắng nghe.
+ HS đọc lời ca :
“ Bắc kim thang….tò te ”
- HS nhận xét về ( tính chất, giai điệu bài
hát)
+ HS tự hát từng câu đến hết bài
- Hát đồng thanh tổ, cá nhân
- HS hát theo nhạc.
- Hát nối tiếp từng câu.
- HS thể hiện đúng tính chất vui tươi, rộn
ràng của bài hát.
- Trao đổi giới thiệu vào bài hát.
- GV trình diễn 1 lần
- Giúp HS đọc lời ca đúng.
- GV nêu câu hỏi.
- GV sửa sai, giúp HS hát đúng.
- GV đệm đàn
- GV chỉ huy.
- Lắng nghe, sửa sai
- Khen, động viên.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ
đệm
- HS thực hiện hát kết hợp đệm phách
“ Bắc kim thang cà lang bí rợ…”
* * * *
- Gõ cá nhân, tổ, nhóm
- HS hát kết hợp nhún nhịp trình bày với
nhiều hình thức đơn ca, song ca, tốp ca
- GV giúp HS thực hiện đúng.

- GV đệm đàn
- Khuyến khích động viên.
Hoạt động 3.
Củng cố - dặn dò
- Lớp hát lại bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc nhở
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu :
Biết ngắt nhòp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND : tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời
được CH 1, 2, 3 ; thuộc 6 dòng thơ cuối)
- HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ ; trả lời được CH2.
II. Chuẩn bò :
- Giáo viên : SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 14 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Xem truyền hình.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình

cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các
tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, khi
đất nước ta còn bò giặc Mó chia làm hai
miền thì vùng này là vùng bò đòch tạm
chiếm.
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
- trong vùng tạm chiếm, đòch cấm nhân
dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người
lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc
lập, tự do.
- Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ
đầu?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính
yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ sống
trong vùng đòch tạm chiếm, đêm đêm vẫn
mang ảnh Bác Hồ ra ngắm với sự kính
yêu vô vàn, ta thấy được tình cảm gì của
thiếu nhi đối với Bác Hồ?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc thuộc bài thơ
MT: Thuộc lòng bài thơ

PP: Thực hành, động não
- Hát.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn
của GV.
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô
Lâu.
- Vì giặc cấm nhân dân ta cất
giữ ảnh Bác.
- Hình ảnh Bác hiện lên rất
đẹp : đôi má Bác hồng hào,
râu, tóc bạc phơ, mắt sáng tựa
vì sao, vầng trán rộng.
- Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang
ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh
Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Thiếu nhi vùng tạm chiến nói
riêng và thiếu nhi của cả nước
rất kính yêu Bác Hồ.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 15 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn
và cả bài thơ.
- GV xoá dần từng dòng thơ chỉ để lại
những chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
4- Củng cố – Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ,
sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Chuẩn bò bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vò đo độ dài đã
học.
- Biết dùng thước đo độ dài cạnh hình tam giác theo đơn vò cm hoặc mm.
II. Chuẩn bò :
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Milimet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . . cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:

Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi:
Các phép tính trong bài tập là những phép
tính ntn?
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm
ntn?
Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và
cho đi điểm HS.
Bài 2:
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy
nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
Là các phép tính với các số đo độ dài.
Ta thực hiện bình thường đó ghép tên đơn vò
vào kết quả tính.
Một người đi 18km để đến thò xã, sau đó lại đi
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 16 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng
như sau:
18km 12km
Nhà / /
Thành phố
Thò xã
Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.

Bác thợ may dùng tất cả bao nhiêu mét vải?
15m vải may được mấy bộ quần áo?
Em hiểu may 5 bộ quần áo giống như nhau
nghóa là thế nào?
Vậy làm thế nào để tính được 1 bộ quần áo
may hết bao nhiêu mét vải?
Vậy ta chọn ý nào?
Yêu cầu HS dùng bút chì khoanh tròn vào ý
C.
Bài 4:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn
thẳng cho trước, cách tính chu vi của một
hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm
tiếp bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp
mình, xem các em còn yếu về nội dung nào
thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho
HS.
Nhận xét và tổng kết tiết học.
Chuẩn bò: Viết số thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã
đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
Một bác thợ may dùng 15m vải để may 5 bộ

quần áo giống nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo
như thế cần bao nhiêu mét vải?
A. 10m
B. 20m
C. 3m
Dùng tất cả 15m vải.
May được 5 bộ quần áo như nhau.
Nghóa là số mét vải để may mỗi bộ quần áo
bằng nhau.
Thực hiện phép chia 15m:5=3m
Chọn ý C
Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm,
BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 17 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
Chính tả
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Hoa phượng.
Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp
viết bảng con các từ do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết
lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng và làm các bài tập chính
tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai
ngoan sẽ được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được
viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ,
ùa tới, quây quanh, hồng hào.
Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d) Chép bài
Hát
Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa
lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to phình, lúa
chín.
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại
nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào
một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 18 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS
dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø :

Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bò bài sau: Cháu nhớ Bác
Hồ.
Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống?
Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,
đồng hồ chết.
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I. Mục tiêu :
(xem ở tiết 1)
II. Chuẩn bò :
Giáo viên :
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước thực hiện
.
- Giấy thủ công, kéo, hồ.
-HS :
-Giấy màu, kéo, hồ .
III. Các hoạt động :
Nội
dung
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm
tra bài
cũ :
2.Bài

mới :
a) giới
thiệu :
-Kiểm tra dụng cụ đã dặn dò tiết
trước.
-Nhận xét kiểm tra.
- Tiết học thủ công hôm nay Cô sẽ
hướng dẫn các em làm đồ chơi mới “
Làm vòng đeo tay” – ghi tựa
-Cho HS xem Mẫu vòng đeo tay
bằng giấy và hỏi :
- Để dụng cụ học tập trên bàn cho Gv
kiểm tra.


-HS lắng nghe
-HS nêu tựa bài
-Quan sát trả lời câu hỏi
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 19 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
b)HDHS
–QS VÀ
NX
c)Hướn
g dẫn
mẫu
-Bước 1:
Cắt
thành
các nan

giấy
-Bước 2:
Dán
-Bước
3:
-Bước 4:
3. Củng
cố dặn
dò :
- Vòng đeo tay làm bằng gì?
-Có mấy màu ?
.
- Cắt thành các nan giấy :
+Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu
nhau cắt thành các nan giấy rộng 1
ô.
-Dán nối các nan giấy dài 50 ô,
rộng 1 ô làm hai nan như vậy.
-Gấp các nan giấy :
+Dán hai đầu của hai nan như H1
+Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao
cho nếp gấp sát mép nan H2. Sau đó
gấp nan ngang đè nan dọc như H3.
+tiếp tục gấp được H4.
-Hoàn chỉnh vòng đeo tay
-Dán hai đầu sợi dây vừa gấp để
được vòng đeo tay bằng giấy H5
-Tổ chức cho HS làm vòng đeo tay.
-Tổ chức nhận xét sản phẩm.
-Gv nhận xét hướng dẫn HS thực

hiện
-Làm vòng đeo tay gồm mấy bước?
Chuẩn bò bài cho tiết sau làm Con
bướm
-Nhận xét tiết học : . . .
-HS chú ý theo dõi – theo dõi cô
-HS thao tác các bước gấp.
-HS nhắc lại các bước gấp.
-1HS lên thao tác lại các bước thực
hiện làm vòng đeo tay.
-HS làm vòng đeo tay
-HS trình bày sản phẩm
-4 bước
-HS theo dõi.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M KIỂU 2.
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Mắt
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)
II. Chuẩn bò:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
- Hát
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 20 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
2. Bài cu õ :
Kiểm tra vở viết.

Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ao liền ruộng cả.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ
cái viết hoa sang chữ cái viết thường
đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu
tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai
đầu, một nét móc xuôi trái và 1
nét là kết hợp của các nét cơ bản
lượn ngang, cong trái.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2
đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), DB ở ĐK2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1,
lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5,

viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút
ở đường kẽ 1.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2,
lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết
nét lượn ngang rồi đổi chiều bút,
viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở
đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 21 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.

* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét
M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø :
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.

Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
LT&C
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của
các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1) ; biết đặt câu với từ tìm được ở (BT1).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và
TLCH: Để làm gì?
Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các
Hát
Ví dụ:
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 22 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
bộ phận của cây và các từ dùng
để tả từng bộ phận.
Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi
đáp có cụm từ “Để làm gì?”
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Từ ngữ về Bác Hồ.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài

Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm phát cho
mỗi nhóm nhận 1 tờ giấy và bút
dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu
a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu
b.
Sau 5 phút thảo luận, gọi các
nhóm lên trình bày kết quả hoạt
động.
Nhận xét, chốt lại các từ đúng.
Tuyên dương nhóm tìm được
nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đặt câu dựa vào các từ
trên bảng. Không nhất thiết phải
là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể
đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.
Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3
HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,…
HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,…
HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
HS 2: Tớ đến trường để học tập và vui chơi
cùng bạn bè.

1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng,
sau đó đọc to các từ tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm,
săn sóc, chăm chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ
ơn, thương nhớ, nhớ thương,…
Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở bài tập 1.
HS nối tiếp nhau đọc câu của mình (Khoảng
20 HS). Ví dụ:
Em rất yêu thương các em nhỏ.
Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
Bác Hồ là vò lãnh tụ muôn văn kính yêu của
dân tộc ta…
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.
Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng
Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn
dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn
Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng
cây.
HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác.
HS xung phong đọc.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 23 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát và tự đặt câu.
Gọi HS trình bày bài làm của
mình. GV có thể ghi bảng các câu
hay.
Nhận xét, tuyên dương HS nói
tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø:
Cho HS tự viết lên cảmxúc của
mình về Bác trong 5 phút.
Gọi một số HS xung phong đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về Bác
Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu :
Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục số đơn vò và ngược lại.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228,

229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559,
. . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . .,
1000.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn
vò.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3
chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375
Hát.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
ra giấy nháp.
Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vò.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 24 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
Dựa vào việc phân tích số 375 thành
các trăm, chục, đơn vò như trên, ta có
thể viết số này thành tổng như sau: 375
= 300 + 70 + 5
Hỏi: 300 là giá trò của hàng trong số
375?
70 là giá trò của hàng trong số 375?
5 là giá trò của hàng đơn vò, việc viết số

375 thành tổng các trăm, chục, đơn vò
chính là phân tích số này thành tổng
các trăm, chục, đơn vò.
Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764,
893 thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng
thực hiện phân tích các số này, HS dưới
lớp làm bài ra giấy nháp.
Nêu: Với các số hàng đơn vò bằng 0 ta
không cần viết vào tổng, vì số nào
cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số
đó.
Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút
ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0
chục, ta không viết vào tổng, vì số nào
cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707,
803 thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:
Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa
viết được.
Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng
tương ứng với với số.
Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS
phân tích số này thành tổng các trăm,

300 là giá trò của hàng trăm.
70 (hay 7 chục) là giá trò của hàng chục.
Phân tích số.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
GV: NGUYỄN THỊ THƠM
GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 30 25 TRƯỜNG TH ĐÔNG THỚI I
chục, đơn vò.
Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70
+ 5.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
Bài 4:
Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong
thời gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều
thuyền nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc,

cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số
thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bò: Phép cộng (không nhớ) trong
phạm vi 1000.
Kể chuyện
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại được câu chuyện (BT2) ; kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn
Tộ (BT3)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng
đoạn.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Những quả đào.
Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ được
thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn nào đóng
vai Tộ giỏi nhất nhé.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh

Hát
5 HS kể lại chuyện theo vai (người
dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
GV: NGUYỄN THỊ THƠM

×