Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án lớp 4 tuần 29 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.79 KB, 19 trang )

Tuần 29
Thứ Hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
TậP ĐọC
Đờng đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm; bớc đầu biết nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết
tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nớc.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1-2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi SGK.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Chú ý sửa lỗi phát âm.
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đoc mẫu bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
+Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa?
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
+Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy
của tác giả ?
+Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?


+Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa nh thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đoạn1
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
Thứ 3, ngày 30 tháng 3 năm 2010
CHíNH Tả (nghe viết)
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ?
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả, bài viết sai không quá 5 lỗi; trình bày bài báo ngắn có sáu
chữ số.
-Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập).
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 Kiểm tra -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trớc.
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới -Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
HĐ1:Trao đổi về nội dung đoạn viết.
-Đọc bài văn.
-Đầu tiên ngời ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ2: Hớng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
*Viết chính tả. -Đọc từng câu.
-Đọc lại đoạn văn.
HĐ3: Hớng dẫn làm baì tập chính tả.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Nhận xét.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
-Truyện đáng cời ở điểm nào?
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học.
TOáN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
-Giải đợcbài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II.Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài.
Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét chữa bài của HS.
Bài 2:-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?

-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4, 5 :
-Nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định liên quan đến hs)
-Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao Thông và vi phạm Luật Giao Thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao Thông trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến.
-Chia lớp thành 4 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận, đa ra ý kiến nhận xét về các ý
kiến sau:
+Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú công an ở ngã t liền cho xe vợt qua.
+Thấy có báo hiệu đờng sắt sắp đi qua. Thắng bảo anh dừng xe lại, không cố vợt qua
rào chắn.

-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Mọi ngời cần có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi nơi.
HĐ 2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
-GV chuẩn bị một số biển báo giao thông nh sau:
+Biển báo đờng 1 chiều. Biển báo có đờng sắt. Biển báo có HS đi qua.
+Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
-GV lần lợt giơ biển và đố HS. Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giúp HS nhận xét về các loại biển báo giao thông.
-GV giơ biển báo, nói ý nghĩa của biển báo.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ 3: Thi thực hiện đúng luật giao thông.
-GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 HS trong một lợt chơi.
-GV phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức cho HS chơi
-Nhận xét HS chơi.
HĐ 4: Thi lái xe giỏi.
-GV chuẩn bị sẵn các cột có biển báo, hệ thống đèn xanh đèn đỏ, vẽ các đờng đi trên
nền đất.
+Sơ đồ GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phổ biến luật chơi.
+ Cả lớp chia làm 4 nhóm- là 4 đội .
-GV khen thởng những đội chơi chiến thắng và khuyến khích, nhắc nhở những đội chơi
đi cha đúng luật.
3.Củng cố dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu HS về nhà su tầm các thông tin có liên quan đến môi trờng Việt Nam và
thế giới, sau đó ghi ghép lại.
TOáN
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I.Mục tiêu: Giúp HS:

Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, Bảng phụ, VBT
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Nêu bài toán 1:
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ.
Hớng dẫn giải theo các bớc.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
Nêu bài toán 2:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp bớc nào vào với bớc nào?
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách giải bài toán?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
Bài 2, 3 : (Hớng dẫn HS giỏi)
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Nêu cách thực hiện giải hai bài toán này?
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.

3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm về dạng này.
LUYệN Từ Và CÂU
Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm
I.Mục tiêu:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1.2); bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3;
chọn đợc tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra -Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt 3 câu kể dạng Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì?
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1:Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài học.
-Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn
-Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ.
-Nhận xét, tổng kết nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu đố và câu trả lời.
3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ở BT4 và chuẩn bị bài sau.

KHOA HọC
Thực vật cần gì để sống ?
I.Mục tiêu:
Nêu đợc các yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nớc, không khí, ánh sáng, nhiệt độ
và chất khoáng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 114, 115 SGK. Phiếu học tập.
- Chuẩn bị theo nhóm.
+5 lon sữa bò: 4lon đựng đất màu, 1 long đựng sỏi đã rửa sạch
+Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ đợc hớng dẫn gieo trớc khi có bài học khoảng 3-4 tuần.
-GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít kẹo trong suốt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới. -Dẫn dắt ghi tên bài học.
HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm
trởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để biết cách làm.
Bớc 2-GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
Làm việc cá nhân.
GV hớng dẫn HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm nh thế
nào?
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân, GV cho cả lớp lần lợt trả lời các câu hỏi

sau.
1 Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thờng? Tại sao?
2 Những cây khác sẽ nh thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển khng bình thờng và có
thể chết rất nhanh?
3 Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thờng.
KL: nh mục bạn cần biết trang 115 SGK
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
TOáN
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu cách thực hiện giải toán?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.
-Theo dõi giúp đỡ HS .
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu tỉ số của bài toán?
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

-Nhận xét cho điểm.
Bài 3: (HD HS giỏi) Gọi HS đọc đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-Yêu cầu HS tự kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4: (HD HS giỏi)
-ghi tóm tắt bài toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
Thứ 4, ngày 31 tháng 3 năm 2010
Kể CHUYệN
Đôi cánh của ngựa trắng
I.Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể đợc từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II.Các đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, sgk.
III. Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra -Gọi HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm.
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới -Giới thiệu ghi tên bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài học.
HĐ1: GV kể chuyện.
-Gv kể lần 1: Giọng kể chậm rãi
-kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to.
-kết hợp đọc các câu hỏi.
-Ngựa con là chú ngựa nh thế nào?
-Ngựa mẹ yêu con nh thế nào?

-Đại Bàng núi có gì lạ mà Ngựa con ao ớc?
-Treo tranh minh hoạ câu chuyện.
-KL và thống nhất nội dung.
HĐ2: Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4 HS.
-Tổ chức cho Hs nối tiếp nhau kể lại từng đoạn truyện.
-Gọi 2 nhóm thi kể.
-Nhận xét cho điểm.
3 .Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
TậP ĐọC
Trăng ơi Từ đâu đến ?
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, bớc đầu biết nhắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nớc.
(trả lời đợc câu hỏi SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn cuối bài. Đờng đi Sa pa
-Nhận xét cho điểm.
2 Bài mới-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
HĐ1: Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Gọi HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghĩa từ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.

-Đọc mẫu.
* Tìm hiều bài.
-Nêu hình ảnh trăng trong bài thơ đẹp và sinh động nh thế nào?
-Trong hai khổ thơ đầu trăng đợc so sánh với những gì?
-GV giảng: Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy tác giả quan sát trăng vào đêm trăng tròn
+Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gần với một đối tợng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
-Giảng bài: Để lí giải về nơi trăng đến, tác giả đã đa ra những sự vật, con ngời rất gần gũi thân th-
ơng,
-Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu, lòng tự hào về quê hơng của Tác giả?
KL: bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn
cho thấy tình yêu quê hơng đất nớc tha thiết của tác giả.
HĐ 2:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi và tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc
+Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Em thích hình ảnh thơ nào trong bài? Vì sao?
3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
LịCH Sử
Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
I.Mục tiêu:
Dựa vào lợc đồ tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý đến
các trận tiêu biểu: Ngọc hồi, Đống Đa:
+Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,

hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh Thăng Long.
+ở Ngọc Hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy
về trớc.
+Nêu đợc công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc nhà Thanh, bảo
vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
-Lợc đồ Quang Trung đại phá quân Thanh.
-Các hình minh họa trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra: -Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì ?
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài.
* Phát triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)
+Mờ sáng ngày mồng 5
-Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại
phá quân Thanh .
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hớng dẫn để HS thấy đợc quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong
cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc ,tiến quân trong dịp tết ; các trận đánh ở
Ngọc Hồi , Đống Đa ).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có
hại gì cho quân địch ?

+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm nh vậy có lợi
gì cho quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ
trận để tởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho vài HS đọc ghi nhớ .
-Dựa vào lợc đồ hãy tờng thuật lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa .
-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh
-Nhận xét tiết học
Th 6 ngày 02 tháng 4 năm 2010
TậP LàM VĂN
Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục tiêu :
- Biết tóm tắt một tin bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt; bớc đầu biết
tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một hoặc vài câu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tin cắt từ báo nhi đồng, thiếu niên tiền phong hoặc tờ báo bất kì
- GV và HS su tầm.
III.Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra: Thế nào là tóm tắt tin tức?
+Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bớc nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập
Bài 1,2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ tin, quan sát tranh minh hoạ để hiểu nội dung

-Gọi HS lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về tóm tắt đúng.
-Gọi HS dới lớp đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
Bài 3 -Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị các tin tức trên báo.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gợi ý: Các em hãy su tầm các tin ngắn nói về chủ điểm du lịch
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, cho điểm Hs làm tốt.
3 Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài tóm tắt tin tc, quan sát một con vật nuôi trong nhà, mang đến
lớp tranh, ảnh về một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Thứ 7 ngày 3 tháng 4 năm 2010
LUYệN Từ Và CÂU
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I.Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là lời yêu, đề nghị lịch sự.(nội dung ghi nhớ)
-Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự(BT1,BT2, mục 3); phân biệt đợc lời yêu cầu,
đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ đợc phép lịch sự(BT3); bớc đầu biết đặt
câu khiến phù hợp với một tình huống cho trớc(BT4)
II.Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra -GV kiểm tra HS làm bài tập 4 tiết luyện từ và câu trớc.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2 Bài mới -Giới thiệu bài. Đọc và ghi tên bài.
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1,2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.
-Gọi HS phát biểu.

Bài 3:
- Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa.
-Giảng: Hùng và Hoa đều có yêu cầu nh nhau là muốn mợn bơm.
Bài 4:
- theo em nh thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
-Giảng bài: Lời yêu cầu, đề nghị với quan hệ giữa ngời nói với ngời nghe
-Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS nói các câu yêu cầu, đề nghị để minh hoạ cho ghi nhớ.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Gọi HS phát biểu. HS khác nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2-GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự nh cách tổ chức làm bài tập 1.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét, kết luận.
a)Lan ơi, cho tớ về với!
-Cho đi nhờ một cái
Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Gợi ý: Với mỗi tình huống, chúng ta có nhiều cách đặt câu khiến
-Nhận xét, kết luận các câu đúng.
3 Củng cố dặn dò-Nhận xét tiết học
-về nhà đặt 4 câu yêu cầu, đề nghị học thuộc phần ghi nhớ, luôn giữ phép lịch sự khi nói, yêu cầu,
đề nghị .
ĐịA Lí
Thành phố Huế

I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS biết:
-Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam
-Giải thích đợc vì sao Huế đợc gọi cố đô và du lịch ở Huế lại phát triển.
-Tự hào vể thành phố Huế (Đợc công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993)
II. Chuẩn bị:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra -Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành cng nghiệp gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới. -Giới thiệu , ghi tên bài.
HĐ1:Thành phố trên dòng sông Hơng thơ mộng
-Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời
câu hỏi.
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào?
-Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trờng Sơn?
-Treo lợc đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế?
-Chỉ hớng chảy qua dòng sông?
-KL:Sông Hơng hay còn gọi là Hơng Giang
HĐ2: Thành phố đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.
-Yêu cầu:
-Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào?
Giảng:thời kì đó Huế
HĐ3: Thành phố Huế, thành phố du lịch.
-Yêu cầu quan sát hình 1. Lợc đồ thành phố Huế và cho biết:Nếu đi thuyên xui theo dòng sông
Hơng chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế?
-Nhận xét, kết luận:
-Nhấn mạnh:Những cảnh đẹp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm chọn 1 địa danh dùng tranh ảnh đã su tầm đợc để gới thiệu.
-Yêu cầu đại diện giới thiệu.

Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng?
3. Củng cố, dăn dò.
-Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế?
-Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Lắp xe nôi
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp đợc xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động đợc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết.
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động đợc.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.

-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét -dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trớc bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép.
TậP LàM VĂN
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
-Nhận biết đợc 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả con vật(ND ghi nhớ)
-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật
nuôi trong nhà(mục III)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà; GV và HS su tầm.
-Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền
phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm .
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hớng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả

-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tợng đặc biệt .
-Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
-Cho điểm một số HS viết tốt.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
TOáN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi kết quả bài 2, 4
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Nêu cách làm dạng toán này?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Gọi 1 em lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 1,3: Còn thời gian thì hớng dẫn cho hs khá,giỏi làm.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ?
-Nhận xét tiết học.
KHOA HọC
Nhu cầu nớc của thực vật
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nớc khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 116,117 SGK.
-Su tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ớt và dới nớc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới -Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nớc của các loại thực vật khác nhau.
*Bớc 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu yêu cầu thực hiện)
-Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo yêu cầu .
*Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ hớng dẫn HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nớc khác nhau. Có cây a ẩm, có cây chịu đợc

khô hạn.
HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nớc của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và
ứng dụng trong trồng trọt.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nớc?
-GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây.
-GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ.
Ngô, mía, cá phê, cũng cần t ới đủ nớc và đúng lúc .
Vờn rau hoa cần tới đủ nớc thờng xuyên.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên nội dung bài học ?
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
TOáN
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, theo sơ đồ cho trớc.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trớc.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới -Dẫn dắt ghi tên bài.
*Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu
-Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 4:HS giỏi làm thêm -Gọi HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-nhận xét chấm một số bài.
3. Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về luyện tập thêm về hai dạng toán này.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×