Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an lơp 1 tuân 27 (cả ngày . cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.93 KB, 33 trang )

Tn 27
Ngµy so¹n :20/3/2010
Ngµy d¹y : Thø 2 ngµy 22//3/2010
TiÕt 1: Ho¹t ®éng tËp thĨ
CHµO Cê
TiÕt 2.3: TËp ®äc
HOA NGỌC LAN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp.Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ .Trae lời
câu hỏi 1. 2 sgk .
-HS khá gọi tên được các loài hoa trong ảnh sgk.
*MTR : hskkvh đọc được bài tập đọc .
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở
điểm nào?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi,
nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh


hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa
thấy con ngựa bao giờ nên không
nhận ra con ngựa bé vẽ trong
tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra
hình con ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc
bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
ngữ các nhóm đã nêu.
Hoa lan: (an ≠ ang), lá dày: (lá: l ≠ n), lấp
ló.
Ngan ngát: (ngát: at ≠ ac), khắp: (ăp ≠ âp)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan
ngát.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi

em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăp ?
Bài tập 2:
Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghóa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn
khi hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chòu,
loan tỏa ra xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.

Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động
viên đang ngắm bắn, bạn học sinh
rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu
chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm
ông bà. Mẹ băm thòt. …
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô
giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực.

2 em.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:
1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
2. Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi
nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu
quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa,
giẫm đạp lên hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp
nhà, khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các
loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa
đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào,
hoa sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng
hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.
Tiết 4: m nhạc
(Gi¸o viªn bé m«n thùc hiƯn)


Chiều thứ hai
TiÕt 1: Thùc hµnh tiÕng viƯt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I/Mơc tiªu:
-Häc sinh n¾m ch¾c c¸c kiÕn thøc võa häc
-RÌn kü n¨ng nghe ®äc nãi viÕt
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh
I/ KiĨm tra bµi cđ
-Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi:
-Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
II/D¹y häc bµi míi :
1/ Giíi thiƯu bµi :
2/¤n tËp:
-Cho häc sinh ®äc bµi trong s¸ch gi¸o
khoa
-Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi
-Hai em ®äc bµi
-T×m tiÕng trong bµi cã vÇn ¨m ,¨p
-Häc sinh ®äc bµi
-RÌn cho nh÷ng em cßn u
-RÌn cho häc sinh viÕt b¶ng con
(§äc cho häc sinh viÕt )
3/Cđng cè ,dỈn dß:
-NhËn xÐt tiÕt häc
-DỈn vỊ nhµ häc bµi
-ViÕt b¶ng :®Çu hÌ ,ngäc lan ,b¹c tr¾ng
TiÕt 2: Thùc hµnh tiÕng viƯt
LUYỆN TIẾNG VIỆT

I/Mơc tiªu:
-hs nghe viết được một đoạn trong bài Hoa ngọc lan do GV đọc .
- Rèn kó năng viết cho HS
II /C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u:
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động ; GV bắt cho hs hát bài Lớp chúng mình
2. Bài mới :
Gọi hs đọc bài Hoa ngọc lan .
? Trong bài em thích đoạn nào ?
Gọi hs đoạn thích ,
GV đọc cho hs nghe một số từ viết dễ sai , hs viết vào
bảng con
GV nhận xét viết lên bảng lớp , cho hs đọc các từ đó .
GV đọc chậm cho HS viết 2 câu trong bài Hoa
ngọc lan .
GV thu vở chấm bài .
3, Củng cố -dặn dò
GV nhận xét giờ học
HS hát
2 em đọc bài
HSTL
HS viết vào bảng con ,
đọc từ mình vừa viết .
HS viết vào vở ơ li

TiÕt 3: §¹o ®øc
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống khi giao tiếp .Biết dược ý

nghóa của câu cảm ơn , xin lỗi .
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy
đònh.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách
đi bộ từ nhà đến trường đúng quy
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 2 : Đóng vai (bài tập 4)

Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
đònh bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và
thảo luận. Theo từng tranh học sinh
trình bày kết quả, bổ sung ý kiến,
tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo
hướng dẫn của giáo viên trình bày
trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói
lời cảm ơn, lời xin lỗi.
Ngµy so¹n :20/3/2009
Ngµy d¹y :thø 3 ngày 17/3/2009

TiÕt 1: Thđ c«ng
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
-Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.Có thể kẻ, cắt , dán được hình
vuông có kích thước khác nhau .
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông
để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông
có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình
vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
4.Củng cố:
Thu bài chấm 1 số em.

5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bò bài học sau: Mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ
dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán
hình vuông có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình vuông
cạnh 7 ô.
A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
hình vuông.
Chuẩn bò tiết sau.
TiÕt 2: TËp viÕt
TÔ CHỮ HOA E – Ê-G
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê, G
-Viết đúng các vần ăm, ăp,ươn , ương các từ ngữ: chăm học, khắp vườn –
chữ thường, ngát hương cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy
trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập
viết.
*MTR; hskkvh tô được các chữ hoa E, Ê, G
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.

-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội
dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê,
có gì giống và khác nhau.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.

4.Củng cố :
Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ:
gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét
mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.

TiÕt 3: Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại bài : Nhà bà ngoại. ;27 chữ/ 15phút
-Điền đúng các vần ăm,
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ
trống.
*MTR: hskkvh nhìn chép được bài Nhà bà ngoại ; 27 chữ / 20-25 phút
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G V Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai,
loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).

Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo
học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ
biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu
chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía

trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp
Một. Thắm chăm học, biết tự tắm
cho mình, biết sắp xếp sách vở

ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.
TiÕt 4: To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số
có hai chữ số.
-Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn
vò.
-HS làm được các bài tập theo yêu cầu .
*MTR: hs so sánh được các số có 2 chữ số .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78
55 và 55
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau
của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập
đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở
nhà.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên
bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười
hai (12); hai mươi (20); bảy mươi
bảy (77); …
Học sinh đọc mẫu.

Tìm số liền sau của một số ta thêm
1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả
lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 ,
……………………………… 99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
*************************
Ngµy so¹n: 22/ 3/ 2010
Ngµy d¹y; Thø t ngµy 14/ 3/ 2010
TiÕt 1: ThĨ dơc
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện
được ở mức độ tương đối chính xác.
-Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ
cơ bản đúng.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bò còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học
sinh mỗi quả.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:

Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các
ngón tay của hai bàn tay lạivới nhau rồi
xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cảng tay và cổ tay (co hai tay
cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng
thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai
và khu gối hai bàn tay chống lên hai đầu
gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi
chiều.
Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhòp 1 – 2,
1 – 2 khoảng 1 phút.
Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X
8 nhòp.
+ Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô
nhòp, lần 2 giáo viên chỉ hô nhòp. Xen kẻ
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội
dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của GV.

Học sinh ôn các động tác của bài
thể dục theo hướng dẫn của giáo
nhận xét uốn nắn các em tập cho đều và
đúng các động tác. Lần 3 tổ chức cho các
em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển
của giáo viên.
+ Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm
số
theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2 -> 3
phút).
+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm
mẫu và giải thích cách chơi. Tiếp theo cho
học sinh dãn cách cự ly 1 -> 2 mét để học
sinh tập luyện. Có thể cho học sinh tập theo
đội hình vòng tròn hoặc chữ U.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai
tâng được nhiều nhất.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên đòa
hình tự nhiên 30 đến 40 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1
phút.
Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài
thể dục, mỗi động tác 1X 8 nhòp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.

viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Học sinh lắng nghe và thực hiện
theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh xung phong thi tâng cầu,
tuỳ theo số lượng học sinh xung
phong để bố trí cách thi cho hợp lý.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.
TiÕt 2, 3: TËp ®äc
AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. -Phát âm đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra
vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2. . Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
-Trả lời câu hoit tìm hiểu bài ở sgk
-HTL 1 khổ thơ
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả

lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần,
ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy
sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người
nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh
phúc như thế nào.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng
vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ≠ gi), ra vườn: (ươn ≠ ương)
Ngát hương: (at ≠ ac), lên đồi: (l ≠ n)
Đất trời: (tr ≠ ch)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất
trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em

sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng
lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm
khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
viên.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
a. Ở ngoài vườn?
b. Trên cánh đồng?
c. Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.
+ Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu
và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài
thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi
sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong
bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học
sinh kể các việc làm khác trong tranh minh
hoạ.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.

2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh
diều bay lượn. Vườn hoa ngát
hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng
mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc
mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn
bò bài đi học đúng giờ. …
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng
hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món

gì? Bún bò. …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
Tiết 4: Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nhận biết 100 là số liền sau của 99.
-Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
-Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
*MTR: hskkvh biết được các số từ 1 đến 100
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến
99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học
sinh viết số, giáo viên viết số gọi học
sinh đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
*Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2

chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100
bằng 99 thêm 1.
Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Học sinh viết vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết
trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc tựa.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 2 để học sinh có khái quát các số
đến 100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong
phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của
một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được
số liền trước số đó.
Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng
các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT
và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi
thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc
điểm các số đến 100. Gọi đọc các số

trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc
điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
41 45 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99
100
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2,
……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,….
… 90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11,
22, 33, ………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2
và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)

Bi chiỊu:
TiÕt 1: Thùc hµnh to¸n
LUYỆN TOÁN
I/ Mơc tiªu :
-Cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ c¸c sè cã 2 ch÷ sè
- ¸p dơng vµo lµm bµi tËp
II/ §å dïng d¹y häc
- Vë bµi tËp to¸n
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ:
Gäi häc sinh lªn b¶ng
Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
2/ D¹y häc bµi míi
a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp:
Híng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp
trong vë bµi tËp
2 em thùc hiƯn
90-70= 80-60=
50-30= 70-20=
Bµi 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu bµi
Tù lµm bµi – ch÷a bµi
Bµi 2: Cho häc sinh lµm bµi ë b¶ng con
Gi¸o viªn nhËn xÐt híng dÉn thªm
3 / Cđng cè dỈn dß
-ChÊm vë vµi em
- NhËn xÐt giê häc
Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp

Häc sinh lµm bµi vµo vë
§ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi 4 : Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp tÝnh
thÝch hỵp
TiÕt 2: Thùc hµnh tiÕng viƯt
Luyện Tiếng Việt
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa G.
-Viết đúng các vần ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương – chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ươn, ương; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở
tập viết, chấm điểm 2 bàn.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: chăm
học, khắp vườn.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ
G, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:

Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
Bàn 3, 4 nạp bài để kiểm tra chấm
điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1
từ.
Học sinh nhắc tựa bài.
Học sinh quan sát chữ G hoa trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ
G hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ G hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ

ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu
của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
****************************
Ngµy so¹n :16/3/2009
Ngµy d¹y :Thø năm ngày /18/3/2009
TiÕt 1: To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Viết các số có hai chữ số; tìm số liền trước; số liền sau của một số; so sánh
các số; thứ tự của các số.
Làm được các bài tập theo yêu cầu .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến
100 Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần
lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là ?

+ Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào
bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học
sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số
liền sau của một số rồi làm bài tập vào
VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín
mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các
số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số
liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.

Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã
cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là
21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52,
…………………………………… 60
85, 86, 87,
……………………………………………
…………………100
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
TiÕt 2: ChÝnh t¶
CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày
đúng câu đố về con ong.( 16 chữ trong 8- 10 phút )
-Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi.Bài tập 2a
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:

GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học
và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh
minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến
con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết
sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng
khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô,
xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt
dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc
SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng
để học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát
và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.

 Thu bài chấm 1 số em.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép
bài: Nhà bà ngoại để giáo viên
kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp
viết bảng con các tiếng do giáo
viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên
bảng phụ, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt
ngày, khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở
bài chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của
mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt .

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr
hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài
tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm
thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm
cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
TiÕt 4: KĨ chun
TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh
của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai
bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn
đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối
nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Con người hơn loài vật, trở thành chúa
4 học sinh xung phong đóng vai kể
lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn
đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận
xét các bạn đóng vai và kể.
tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của
con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc
nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân
điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của
bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết
bác nông dân đã hành động như thế nào để
trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.

Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để
tạo sự mong đợi hồi hộp.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai
Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn
chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các
em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành
Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi

vào tranh để nắm nội dung câu
truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu
dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn
cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và
thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai
Hổ, Trâu và người nông dân để kể
lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
 Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu
chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện.
đònh lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch

không biết trí khôn là gì. Con
người bé nhỏ nhưng có trí khôn.
Con người thông minh tài trí nên
tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to
xác như Trâu phải vâng lời, Hổ
phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Học sinh nói theo suy nghó của các
em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng
vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
CON MÈO
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
-Nơi thường sinh sống của mèo
-Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi
đốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con

mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài
của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo
cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia
trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu
hay không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.

Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay
bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi
để hút máu của người và động vật để sống.
Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi
đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.

Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bò bệnh sốt rét.
c. Bò bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống
muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để không bò
muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn
thận để tránh bò muỗi đốt.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con

muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con
muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghó
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã
học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.

×