Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tập tính ăn tầm cao của dê và những ứng dụng trong chăn nuôi ứng dụng trong chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 24 trang )





Đ TÀI NGHIÊN C U Ề Ứ
Đ TÀI NGHIÊN C U Ề Ứ
C B NƠ Ả
C B NƠ Ả
Tập tính ăn tầm cao của dê và những
Tập tính ăn tầm cao của dê và những
ứng dụng trong chăn nuôi
ứng dụng trong chăn nuôi
Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Tiện
Người thực hiện: PGS.TS Đàm Văn Tiện


Trường Đại học Nông lâm Huế
Trường Đại học Nông lâm Huế

I. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
I. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề




Dê thích ăn chồi lộc, lá non
Dê thích ăn chồi lộc, lá non
(brower animal).
(brower animal).





Tập tính ăn tầm cao (
Tập tính ăn tầm cao (
bipedal stance behavior
bipedal stance behavior
)
)
là một tập tính di truyền (
là một tập tính di truyền (
innated behavior
innated behavior
) thể
) thể
hiện sự tính thích nghi của loài dê (Provenza
hiện sự tính thích nghi của loài dê (Provenza
1995, Đàm Văn Tiện 2004 và 2007).
1995, Đàm Văn Tiện 2004 và 2007).

Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được
Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được
nhiều loại lá cây hoang dại (giải phổ thức ăn
nhiều loại lá cây hoang dại (giải phổ thức ăn
rộng)
rộng)

Dê có thể di chuyển nhanh ở độ dốc cao để
Dê có thể di chuyển nhanh ở độ dốc cao để
khai thác nguồn thức ăn hẻo lánh mà các loài
khai thác nguồn thức ăn hẻo lánh mà các loài

trâu bò cừu không thể tới được (sự phân công
trâu bò cừu không thể tới được (sự phân công
tự nhiên lãnh địa thức ăn)
tự nhiên lãnh địa thức ăn)


Chính vì tính hiếu động và ăn chồi lộc, nên dê
Chính vì tính hiếu động và ăn chồi lộc, nên dê
cũng được coi là thủ phạm phá rừng, phá mùa
cũng được coi là thủ phạm phá rừng, phá mùa
màng nếu không được quản lý tốt.
màng nếu không được quản lý tốt.

Dê ăn t m cao và đ a ầ ị
Dê ăn t m cao và đ a ầ ị
hình d cố
hình d cố

I. Đ T V N Đ (TT)Ặ Ấ Ề
I. Đ T V N Đ (TT)Ặ Ấ Ề

Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều
Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều
kiện khác tự nhiên con người đặt ra (nuôi
kiện khác tự nhiên con người đặt ra (nuôi
nhốt) thì liệu tập tính trên còn được dê lưu
nhốt) thì liệu tập tính trên còn được dê lưu
giữ hay không?
giữ hay không?


Nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng
Nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng
chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo
chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo
cho nông dân nuôi nhốt (
cho nông dân nuôi nhốt (
carry and cut
carry and cut
systems
systems
)
)

Hạn chế dê thả rông phá rừng và mùa màng
Hạn chế dê thả rông phá rừng và mùa màng

Dê nuôi nh t xã vùng cát ố ở
Dê nuôi nh t xã vùng cát ố ở
Phong Ch ng Th a Thiên Huươ ừ ế
Phong Ch ng Th a Thiên Huươ ừ ế

II. M C ĐÍCHỤ
II. M C ĐÍCHỤ




Mô phỏng tập tính ăn tầm cao (
Mô phỏng tập tính ăn tầm cao (
bipedal stance

bipedal stance
behavior)
behavior)
ngoài tự nhiên của dê vào trong
ngoài tự nhiên của dê vào trong
phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi
phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi
nhốt (
nhốt (
carry and cut model
carry and cut model
)
)


nhằm:
nhằm:






Tăng tần suất thu lượm lá (
Tăng tần suất thu lượm lá (
bite rate
bite rate
)
)







Tăng lượng ăn vào của dê (
Tăng lượng ăn vào của dê (
intake
intake
)
)






Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được
Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được
(eatable feed part) của thức ăn từ các nguồn lá
(eatable feed part) của thức ăn từ các nguồn lá
cây hoang dại và phế phụ phẩm nông nghiệp
cây hoang dại và phế phụ phẩm nông nghiệp
để tăng lãi cho người nuôi dê
để tăng lãi cho người nuôi dê







Khuyến cáo nông dân thiết kế đặt máng
Khuyến cáo nông dân thiết kế đặt máng
thức ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt
thức ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt
hiệu quả khai thác thức ăn tối đa để nâng cao
hiệu quả khai thác thức ăn tối đa để nâng cao
hiệu quả nuôi dê nhốt.
hiệu quả nuôi dê nhốt.



III. Đ I T NG N I DUNG VÀ Ố ƯỢ Ộ
III. Đ I T NG N I DUNG VÀ Ố ƯỢ Ộ
PH NG PHÁP NGHIÊN ƯƠ
PH NG PHÁP NGHIÊN ƯƠ
C UỨ
C UỨ
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU




Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Phú Bài,
Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Phú Bài,
Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế





Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30
Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30
con.
con.




Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng
Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng
(khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.
(khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.

2. N I DUNG NGHIÊN C UỘ Ứ
2. N I DUNG NGHIÊN C UỘ Ứ
(i)
(i)
Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1
Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1
kg trọng lượng trao đổi), theo độ cao đặt nguồn
kg trọng lượng trao đổi), theo độ cao đặt nguồn
thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và 0 m (mặt sàn)
thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và 0 m (mặt sàn)
(ii)
(ii)
Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần
Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần
ăn được của khối thức ăn đưa vào.

ăn được của khối thức ăn đưa vào.
(iii)
(iii)
Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút),
Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút),
theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và
theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.0 mét, 0.5 mét và
0 m (mặt sàn) trong 5 phút thử nghiệm.
0 m (mặt sàn) trong 5 phút thử nghiệm.
(iv)
(iv)
Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn
Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn
được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn
được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn
khác nhau, 1.0 m, 0.5 m và 0 m ( mặt sàn)
khác nhau, 1.0 m, 0.5 m và 0 m ( mặt sàn)

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ




Bố trí thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm





Lô thí nghiệm 1 (T1.0): Đặt nguồn thức ăn
Lô thí nghiệm 1 (T1.0): Đặt nguồn thức ăn
cách mặt đất 1.0 mét, dê có giá đặt chân và có
cách mặt đất 1.0 mét, dê có giá đặt chân và có
thể đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện
thể đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện
tập tính bipedal stance behavior một cách dễ
tập tính bipedal stance behavior một cách dễ
dàng.
dàng.




Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn
Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn
cách mặt đất 0.5 mét.
cách mặt đất 0.5 mét.




Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới
Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới
mặt sàn chuồng (0 mét) làm đối chứng.
mặt sàn chuồng (0 mét) làm đối chứng.

3. PH NG PHÁP NGHIÊN ƯƠ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN ƯƠ
C U( TT)Ứ

C U( TT)Ứ




Thiết kế giá thí nghiệm
Thiết kế giá thí nghiệm

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Thiết kế giá thí nghiệm (tt)
Thiết kế giá thí nghiệm (tt)

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Nguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệm
Nguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệm





Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test)
Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test)
bao gồm 10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông,
bao gồm 10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông,
lá khoai lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại
lá khoai lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại
hai răng, lá ngái, lá sung.
hai răng, lá ngái, lá sung.




Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá
Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá
vườn nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và
vườn nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và
phổ biến ở Thừa Thiên Huế.
phổ biến ở Thừa Thiên Huế.




Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi
Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi
thí nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi
thí nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi
ngon, bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào

ngon, bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào
trong các ô chuồng.
trong các ô chuồng.

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Tập cho dê làm quen với hệ thống thử
Tập cho dê làm quen với hệ thống thử
nghiệm
nghiệm


và loại trừ hiệu ứng neophobia
và loại trừ hiệu ứng neophobia




Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn
Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn
10 loại thức ăn kể trên để làm quen với giá thí
10 loại thức ăn kể trên để làm quen với giá thí
nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu
nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu

ứng neôphbia (sợ những cái mới, giá thử
ứng neôphbia (sợ những cái mới, giá thử
nghiệm và thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn
nghiệm và thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn
vào (Đàm Văn Tiện, 2003).
vào (Đàm Văn Tiện, 2003).

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Mô tả tiến trình test
Mô tả tiến trình test




Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ
Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ
5h00 đến 8h00 khi dê đang đói (pass situation)
5h00 đến 8h00 khi dê đang đói (pass situation)
sau một đêm không được cho ăn.
sau một đêm không được cho ăn.





Dê được đưa từng con một vào ô chuồng
Dê được đưa từng con một vào ô chuồng
được đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng
được đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng
5.
5.




Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con
Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con
đều được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho
đều được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho
một lô với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi
một lô với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi
con dê sẽ sử dụng một loại thức ăn cho một
con dê sẽ sử dụng một loại thức ăn cho một
ngày test.
ngày test.

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)





Mô tả tiến trình test (tt)
Mô tả tiến trình test (tt)




Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối
Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối
với mỗi ô chuồng và trong thời gian test, gia
với mỗi ô chuồng và trong thời gian test, gia
súc được test vẫn nhìn thấy các con khác
súc được test vẫn nhìn thấy các con khác
trong đàn.
trong đàn.




Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành
Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành
gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng trao đổi để loại
gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng trao đổi để loại
trừ ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn
trừ ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn
vào.
vào.





Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày
Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày
10/12/2006 đến 10/03/2007.
10/12/2006 đến 10/03/2007.



3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Theo dõi thí nghiệm
Theo dõi thí nghiệm

3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
3. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ
(TT)
(TT)




Xử lý thống kê
Xử lý thống kê





Số liệu thu thập được được xử lý thống kê
Số liệu thu thập được được xử lý thống kê
bằng phần mềm MINITAB chuyên dụng,
bằng phần mềm MINITAB chuyên dụng,
Version 13.20, ANOVA General Linear Model.
Version 13.20, ANOVA General Linear Model.

IV. K T QU NGHIÊN C UẾ Ả Ứ
IV. K T QU NGHIÊN C UẾ Ả Ứ








B ng 1:ả
B ng 1:ả


L ng ăn vào m t s lo i th c ượ ộ ố ạ ứ
L ng ăn vào m t s lo i th c ượ ộ ố ạ ứ
ăn c a dê trong ủ
ăn c a dê trong ủ
th i gian 5 phút th nghi mờ ử ệ
th i gian 5 phút th nghi mờ ử ệ
Loại thức ăn

Loại thức ăn
M
M
SEM
SEM
P
P
(lá)
(lá)
T1.0
T1.0
T0.5
T0.5
T0
T0
Mít
Mít
0.10267
0.10267
0.09067
0.09067
0.05333
0.05333
0.007198
0.007198
0.01
0.01
Mía
Mía
0.05767

0.05767
0.035
0.035
0.01667
0.01667
0.004879
0.004879
0.01
0.01
Sầu đông
Sầu đông
0.128
0.128
0.079
0.079
0.041
0.041
0.007888
0.007888
0.01
0.01
Khoai lang
Khoai lang
0.15795
0.15795
0.127
0.127
0.062
0.062
0.02148

0.02148
0.01
0.01
Khế
Khế
0.14833
0.14833
0.09767
0.09767
0.04967
0.04967
0.006258
0.006258
0.01
0.01
Tre
Tre
0.06733
0.06733
0.042
0.042
0.025
0.025
0.004264
0.004264
0.01
0.01
Chuối
Chuối
0.07133

0.07133
0.049
0.049
0.02867
0.02867
0.003205
0.003205
0.01
0.01
Cúc dại hai răng
Cúc dại hai răng
0.12233
0.12233
0.07567
0.07567
0.04067
0.04067
0.005866
0.005866
0.01
0.01
Ngái
Ngái
0.016667
0.016667
0.009667
0.009667
0.003
0.003
0.000938

0.000938
0.01
0.01
Sung
Sung
0.024
0.024
0.011667
0.011667
0.004833
0.004833
0.002111
0.002111
0.01
0.01

IV. K T QU NGHIÊN C UẾ Ả Ứ
IV. K T QU NGHIÊN C UẾ Ả Ứ








B ng 2: L ng ăn vào t ng s (gam/phút/ ả ượ ổ ố
B ng 2: L ng ăn vào t ng s (gam/phút/ ả ượ ổ ố
kg tr ng l ng TĐ)ọ ượ
kg tr ng l ng TĐ)ọ ượ



Loaị thức ăn
Loaị thức ăn
(lá)
(lá)
M
M
SEM
SEM
P
P
T1.0
T1.0
T0.5
T0.5
T0
T0
Mít
Mít
0.2917
0.2917
0.2707
0.2707
0.1523
0.1523
0.01523
0.01523
0.01
0.01

Mía
Mía
0.13667
0.13667
0.132
0.132
0.04847
0.04847
0.01151
0.01151
0.01
0.01
Sầu đông
Sầu đông
0.24667
0.24667
0.16933
0.16933
0.088
0.088
0.01236
0.01236
0.01
0.01
Khoai lang
Khoai lang
0.2887
0.2887
0.229
0.229

0.1303
0.1303
0.01392
0.01392
0.01
0.01
Khế
Khế
0.297
0.297
0.212
0.212
0.1202
0.1202
0.01052
0.01052
0.01
0.01
Tre
Tre
0.14433
0.14433
0.117
0.117
0.063
0.063
0.007314
0.007314
0.01
0.01

Chuối
Chuối
0.173
0.173
0.11933
0.11933
0.06567
0.06567
0.007381
0.007381
0.01
0.01
Cúc dại hai răng
Cúc dại hai răng
0.2333
0.2333
0.1613
0.1613
0.1073
0.1073
0.01739
0.01739
0.01
0.01
Ngái
Ngái
0.032667
0.032667
0.0175
0.0175

0.003333
0.003333
0.002211
0.002211
0.01
0.01
Sung
Sung
0.043667
0.043667
0.019333
0.019333
0.006167
0.006167
0.003407
0.003407
0.01
0.01



IV. K T QU NGHIÊN C U Ế Ả Ứ
IV. K T QU NGHIÊN C U Ế Ả Ứ
(TT)
(TT)







B ng 3: T n s l y th c ăn các đ cao ả ầ ố ấ ứ ở ộ
B ng 3: T n s l y th c ăn các đ cao ả ầ ố ấ ứ ở ộ
đ t ngu n th c ăn khác nhau ặ ồ ứ
đ t ngu n th c ăn khác nhau ặ ồ ứ
Loại thức ăn
Loại thức ăn
(lá)
(lá)
M
M
SEM
SEM
P
P
T1.0
T1.0
T0.5
T0.5
T0
T0
Mít
Mít
52.13
52.13
45.67
45.67
31.3
31.3
2.124

2.124
0.01
0.01
Mía
Mía
32.77
32.77
29.77
29.77
15.7
15.7
2.003
2.003
0.01
0.01
Sầu đông
Sầu đông
48.53
48.53
36.47
36.47
22.4
22.4
1.479
1.479
0.01
0.01
Khoai lang
Khoai lang
44.13

44.13
34.2
34.2
21.13
21.13
1.498
1.498
0.01
0.01
Khế
Khế
56.3
56.3
39.77
39.77
27.47
27.47
1.881
1.881
0.01
0.01
Tre
Tre
34.33
34.33
26.2
26.2
14.67
14.67
1.676

1.676
0.01
0.01
Chuối
Chuối
39.63
39.63
30.53
30.53
15.8
15.8
1.275
1.275
0.01
0.01
Cúc dại hai răng
Cúc dại hai răng
45.87
45.87
35.87
35.87
23.3
23.3
1.129
1.129
0.01
0.01
Ngái
Ngái
16.567

16.567
9.233
9.233
2.533
2.533
1.103
1.103
0.01
0.01
Sung
Sung
18.633
18.633
10.567
10.567
3.767
3.767
1.161
1.161
0.01
0.01

IV. K T QU NGHIÊN C U (TT)Ế Ả Ứ
IV. K T QU NGHIÊN C U (TT)Ế Ả Ứ









B ng 4: Hi u su t khai thác ph n ăn đ c ả ệ ấ ầ ượ
B ng 4: Hi u su t khai thác ph n ăn đ c ả ệ ấ ầ ượ
c a bó lá th c ăn các đ cao khác nhauủ ứ ở ộ
c a bó lá th c ăn các đ cao khác nhauủ ứ ở ộ
Loại thức ăn (lá)
Loại thức ăn (lá)
M (%)
M (%)
SEM
SEM
P
P
T1.0
T1.0
T0.5
T0.5
T0
T0
Mít
Mít
0.4863
0.4863
0.4495
0.4495
0.243
0.243
0.02404
0.02404

0.01
0.01
Mía
Mía
0.239
0.239
0.223
0.223
0.08967
0.08967
0.01725
0.01725
0.01
0.01
Sầu đông
Sầu đông
0.4324
0.4324
0.2879
0.2879
0.1604
0.1604
0.01613
0.01613
0.01
0.01
Khoai lang
Khoai lang
0.4840
0.4840

0.3747
0.3747
0.2013
0.2013
0.02166
0.02166
0.01
0.01
Khế
Khế
0.5027
0.5027
0.3686
0.3686
0.1872
0.1872
0.01752
0.01752
0.01
0.01
Tre
Tre
0.2643
0.2643
0.2081
0.2081
0.1036
0.1036
0.01438
0.01438

0.01
0.01
Chuối
Chuối
0.3227
0.3227
0.222
0.222
0.118
0.118
0.01317
0.01317
0.01
0.01
Cúc dại hai răng
Cúc dại hai răng
0.4467
0.4467
0.306
0.306
0.2047
0.2047
0.03424
0.03424
0.01
0.01
Ngái
Ngái
0.065333
0.065333

0.035
0.035
0.006667
0.006667
0.004422
0.004422
0.01
0.01
Sung
Sung
0.087
0.087
0.03867
0.03867
0.01233
0.01233
0.006852
0.006852
0.01
0.01

V. K T LU N VÀ Đ NGHẾ Ậ Ề Ị
V. K T LU N VÀ Đ NGHẾ Ậ Ề Ị
1. KẾT LUẬN
1. KẾT LUẬN




Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm

Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm
tăng lượng thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều
tăng lượng thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều
này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance
này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance
behavior) của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự
behavior) của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự
nhiên, mà ngay cả trong điều kiện nuôi dưỡng ở
nhiên, mà ngay cả trong điều kiện nuôi dưỡng ở
chuồng trại do con người tạo ra.
chuồng trại do con người tạo ra.




Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo
Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo
sự tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê
sự tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê
dường như thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao
dường như thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao
đặt nguồn thức ăn tương tự như độ cao nguồn thức ăn
đặt nguồn thức ăn tương tự như độ cao nguồn thức ăn
ngoài tự nhiên mà nó thường ăn.
ngoài tự nhiên mà nó thường ăn.









Hiệu suất sử dụng phần ăn được của bó lá tăng lên
Hiệu suất sử dụng phần ăn được của bó lá tăng lên
khi nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng
khi nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng
biến với lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.
biến với lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.

V. K T LU N VÀ Đ NGH (TT)Ế Ậ Ề Ị
V. K T LU N VÀ Đ NGH (TT)Ế Ậ Ề Ị
2. ĐỀ NGHỊ
2. ĐỀ NGHỊ




Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi
Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi
dê nên treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn
dê nên treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn
nhiều và ăn hết được phần lá cây có thể ăn
nhiều và ăn hết được phần lá cây có thể ăn
được.
được.









Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến
Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến
việc thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền
việc thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền
thống hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào
thống hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào
và hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.
và hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.

Xin chân thành
Xin chân thành
c m n!ả ơ
c m n!ả ơ

×