LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Giải bài toán về biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90.
- Phiếu học tập ghi nội dung bài 1/90 , 4/90.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kiểm tra vở BTVN 4-5 em.
- Gọi HS làm bài tập 1b.
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu mục đích của bài
dạy
- 3 HS thực hiện.
- GV ghi đề lên bảng
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Bảng phụ :
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số cần điền vào ô trống trong
bảng là gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tìm
tích trong phép nhân và tìm số bị chia ,
số chia , thương trong phép chia.
- Cho HS làm bài ở bảng phụ.
- Cho HS nhận xét sửa bài ở bảng.
- GV chấm điểm một số em và nhận xét
bài 1.
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
HS tự làm bài.
Cho HS nhận xét sửa bài lần lượt a,b,c.
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Muốn biết mỗi trường nhận được bao
nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần
- 1 HS đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong
bảng.
- Là thừa số hoặc tích trong phép nhân.
- Số bị chia , số chia , thương trong phép
chia.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- 2 HS làm bài ở bảng phụ.
Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo
).
- Cả lớp sửa bài.
Đặt tính rồi tính.
- 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài.
- 1 HS đọc.
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường
biết được gì ?
- Ta cần thực hiện các bước giải nào ?
- Cho HS làm bài vào vở.
GV chấm bài một số em và nhận xét bài
3.
Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở
bảng phụ và SGK/91.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán
nhận được.
- Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng
học toán.
- Tìm số đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đó
đã nhận.
- Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.
Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài.
1 HS làm bài ở bảng lớp.
Giải :
Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã
nhận về là :
48 x 468 = 18720 ( bộ )
Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận
là :
18720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số : 120 bộ.
Cả lớp cùng quan sát.
được của từng tuần.
- Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu
bài tập.
- GV chấm bài một số em và nhận xét
bài 4.
Số sách bán được trong 4 tuần.
HS nêu :
Tuần 1 : 4500 cuốn
Tuần 2 : 6250 cuốn
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuón
- 1 HS làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm bài ở phiếu học tập.
a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn
tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn )
b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn
tuần 3 là :
6250 – 5750 = 500 ( cuốn )
c. Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn
sách là :
( 4500+6250+5750+5500) : 4 =
5500 ( cuốn )
Đáp số : a. 1000 cuốn
b. 500 cuốn
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài 2/90 vào vở BTVN.
- Làm vào vở nháp bài 2/93.
c. 5500 cuốn
- HS ghi vào vở chuẩn bị bài.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Giá trị theo vị trí của chữ số trong 1 số.
- Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với số có nhiều chữ số.
- Diện tích hình chữ nhật và so sánh số đo diện tích.
- Bài toán về biểu đồ.
- Bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Photo các bài tập tiết 83 cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài – Ghi đề :
- GV nêu yêu cầu của tiết học : Trong tiết
học này các em sẽ cùng làm một đề luyện
tập tổng hợp theo hình thức trắc nghiệm
đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI.
2. Hướng dẫn luyện tập :
GV phát phiếu photo cho HS , yêu cầu
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trên phiếu.
HS làm bài tập.
GV hướng dẫn cách chấm bài :
Đáp án :
Bài 1 :
a. Khoanh vào B.
b. Khoanh vào C.
c. Khoanh vào D.
d. Khoanh vào C.
e. Khoanh vào C.
Bài 2 :
a. Thứ 5 có số giờ mưa nhiều nhất.
b. Ngày thứ 6 có mưa trong 2 giờ.
c. Ngày thứ 4 trong tuần không có mưa.
Bài 3 :
Tóm tắt :
Có : 672 HS
Nữ nhiều hơn nam : 92 em
Nam : ? em
Nữ : ? em
( hoặc vẽ sơ đồ :
Bài giải :
Số HS nam của trường là :
( 672 – 92 ) : 2 = 290 ( HS )
Nam
92hs
672hs
Nữ
GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả bài
làm của mình.
Bài 1 : ( 4 đ ) ( Mỗi lần khoanh đúng 0,8
điểm )
Bài 2 : ( 3 đ ) ( Mỗi câu đúng được 1 điểm
)
Bài 3 : ( 3 đ )
Trả lời và viết phép tính đúng tìm được
số HS nam : 1 điểm.
Trả lời và viế phép tính đúng tìm được số
HS nữ : 1 điểm
Đáp số : 1 điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét bài làm của HS , nhận xét
tiết học.
Số HS nữ là :
290 + 92 = 382 ( HS )
Đáp số : Nam 290 HS
Nữ 382 HS