Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Bài giảng luật thương mại quốc tế TS lê minh toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 138 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
Giảng viên:

TS. Lê Minh Toàn

Điện thoại/E-mail:



Bộ môn:

Kinh tế - Khoa QTKD1

Học kỳ/Năm biên soạn: I/2010


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ LUẬT THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
I. KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ
1. Khái niệm thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế (International Trade) là các hoạt động Thương mại
quốc tế do các quốc gia thực hiện với nhau.


Thương mại quốc tế (International Commerce) là hoạt động thương mại
quốc tế do các thương nhân tiến hành.

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 2


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tại Việt Nam, Thương mại quốc tế (International Trade/
International Commerce) là các hoạt động thương mại vượt ra
khỏi biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan.
Thương mại quốc tế là hoạt động thương mại có yếu tố nước
ngoài được xác định trên cơ sở của ba dấu hiệu:
Chủ thể trong quan hệ thương mại là các bên có quốc tịch khác
nhau.
Sự kiện làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ thương mại
xảy ra ở nước ngoài;
Đối tượng của quan hệ thương mại (Hàng hoá, dịch vụ…) ở
nước ngoài.
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1


TRANG 3


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Khái niệm Luật thương mại quốc tế
Luật thương mại quốc tế là tổng hợp các nguyên tắc, quy phạm điều
chỉnh quan hệ giữa các chủ thể trong hoạt động thương mại quốc tế.

3. Chủ thể trong thương mại quốc tế
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
QUỐC GIA

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 4


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

4. Nguồn của Luật thương mại quốc tế
Pháp luật quốc gia
Điều ước quốc tế

Tập quán quốc tế

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 5


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
1. Nguyên tắc đối xử Tối huệ quốc ( Most Favoured Nation
Treatment)
2. Nguyên tắc đối xử quốc gia ( National Treament)
3. Nguyên tắc mở cửa/tiếp cận thị trường (Market access)
4. Nguyên tắc thương mại công bằng( Fair Trade)
5. Nguyên tắc minh bạch ( Transparency)

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 6



HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
Giảng viên:

TS. Lê Minh Toàn

Điện thoại/E-mail:



Bộ môn:

Kinh tế - Khoa QTKD1

Học kỳ/Năm biên soạn: I/2010


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LĨNH VỰC
CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I. THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
1. Khái niệm hàng hoá và thương mại hàng hoá quốc tế
Khái niệm hàng hoá: Bất cứ sản phẩm nào được liệt kê vào, được
mô tả và được mã hoá trong danh mục HS của Công ước HS ( Công

ước của Tổ chức Hải quan thế giới về Hệ thống hải hoà mã số và mô
tả hàng hoá) thì sản phẩm đó được thừa nhận là hàng hoá trong giao
dịch thương mại quốc tế.
Thương mại hàng hoá quốc tế là tổng thể các hoạt động thương mại
liên quan tới hàng hoá được các nước tiến hành với nhau
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 8


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Thuế quan
Thuế quan là khoản thu của nhà nước đánh vào hàng hoá khi hàng hoá
đó di chuyển từ lãnh thổ hải quan này sang lãnh thổ hải quan khác
nhằm tăng nguồn thi ngân sách quốc gia và bảo hộ hàng hoá tương tự,
ngành kinh tế hàng hoá tương tự trong nước.
Những vẫn đề quan trọng liên quan đến thuế quan mà các nước
thường quan tâm bao gồm:
Danh mục thuế quan;
Mức thuế trần;
Lộ trình giảm thuế quan.
Thuế quan cũng còn hiểu là Danh mục thuế quan, tức là danh mục HS
quốc gia được xây dựng trên cơ sở danh mục HS quốc tế mà trong đó
mỗi dòng HS quốc gia có ghi rõ các mức thuế suất thuế nhập khẩu cụ
thể của mỗi dòng HS.

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 9


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
3. Các quy định về nông nghiệp và nông sản
Hiệp định về nông nghiệp cho phép các Chính phủ được hỗ trợ khu vực
nông thôn nhưng bằng những biện pháp tác động tối thiểu đến cạnh
tranh.
4. Các quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm
Luật thương mại quốc tế cho phép các nước được can thiệp vào các
giao dịch hàng hoá nhằm bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống của con người
và động vật hoặc bảo tồn các loại thực vật, với điều kiện các nước
không được phân biệt đối xử và không được lạm dụng nhằm bảo hộ trá
hình.

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 10



BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
5. Các quy định về dệt may
6. Các quy định về chống bán phá giá, trợ cấp và tự vệ
7. Các rào cản phi thuế quan

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 11


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
II. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ ((General Agreement
on Trade in Services-GATS)
Khái niệm “thương mại dịch vụ”: là việc cung cấp dịch vụ:
từ lãnh thổ của một Thành viên đến lãnh thổ của bất kỳ một Thành viên nào
khác;
trên lãnh thổ của một Thành viên cho người tiêu dùng dịch vụ của bất kỳ
Thành viên nào khác;
bởi một người cung cấp dịch vụ của một Thành viên, thông qua sự hiện diện
thương mại trên lãnh thổ của bất kỳ Thành viên nào khác;
bởi một người cung cấp dịch vụ của một Thành viên thông qua sự hiện diện
thể nhân trên lãnh thổ của bất kỳ Thành viên nào khác.

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 12


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Các nghĩa vụ chung cho các nước thành viên:
1./ Nghĩa vụ đối xử tối huệ quốc (MFN): Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi thành viên
không được phân biệt đối xử giữa các dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ đến
từ các nước thành viên khác nhau.
2./ Nghĩa vụ minh bạch hóa: Mỗi nước thành viên phải công khai các quy định
của mình trong lĩnh vực dịch vụ và phải thiết lập các Điểm hỏi đáp để cung cấp
thông tin liên quan cho các nước thành viên khác cũng như các doanh nghiệp
của các nước đó;
3./ Các nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp dịch vụ độc quyền: GATS quy
định các nước thành viên phải thiết lập các thủ tục hành chính và các nguyên
tắc tố tụng minh bạch, khách quan đối với hoạt động của các doanh nghiệp
dịch vụ độc quyền (để đảm bảo rằng các doanh nghiệp này không lạm dụng vị
trí độc quyền).
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 13



BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Cam kết riêng của mỗi nước về thương mại dịch vụ :
Mở cửa thị trường cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ nước
ngoài (trong từng lĩnh vực dịch vụ);
Mức độ đối xử quốc gia đối với dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài (trong từng lĩnh vực dịch vụ).

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 14


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
III. CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Tổng quan về Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến
thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ (Hiệp định TRIPS)

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN

BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 15


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2. Khái niệm Quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu trí tuệ (intellectual property – thực chất là các “tài sản trí tuệ”) là
từ được sử dụng để chỉ các quyền đối với các sản phẩm trí tuệ. Các quyền này
được chia thành các nhóm chính theo Bảng 1. Trong rất nhiều trường hợp các
quyền này gắn với giá trị vật chất, có thể mua bán, trao đổi thương mại nên
hầu hết các nước đều có quy định để bảo hộ các quyền này nhằm bảo đảm lợi
ích của người có quyền và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại
liên quan.
Đối tượng của các quyền sở hữu trí tuệ bao gồm hai nhóm:
Nhóm sản phẩm nhấn mạnh đến tính sáng tạo, tri thức: Bao gồm Tác phẩm
văn học, nghệ thuật, khoa học; Phát minh sáng chế; Kiểu dáng công nghiệp
Nhóm các sản phẩm tuy không mang nhiều tính sáng tạo nhưng cần thiết
được bảo hộ để tạo điều kiện phân biệt sản phẩm: Bao gồm Nhãn hiệu hàng
hóa; Nhãn hiệu dịch vụ; Tên gọi xuất xứ hàng hóa.


Bảng 1– Quyền sở hữu trí tuệ - Tóm tắt về các hình thức bảo hộ, đối tượng bảo hộ, lĩnh vực áp dụng chủ yếu
Nhóm quyền sở hữu trí tuệ
Quyền sở hữu công nghiệp
(Industrial Properties)

Loại quyền sở hữu trí tuệ


Bằng phát minh sáng chế (li- Các sáng chế mới, có tính sáng tạo và có khả
xăng) (Patent)
năng ứng dụng công nghiệp

Lĩnh vực áp dụng chủ yếu
Các ngành sản xuất

Sáng chế hữu dụng (quy mô nhỏ)

Các ngành sản xuất

Kiểu dáng mang tính trang trí sử dụng cho
sản phẩm công nghiệp

Các ngành quần áo, ô tô,
mô tô, sản phẩm điện tử

Nhãn hiệu hàng hóa
(Trademark)

Dấu hiệu hoặc biểu tượng để phân biệt hàng
hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp này với
hàng hóa/dịch vụ của doanh nghiệp khác

Tất cả các ngành

Chỉ dẫn địa lý (Geographical
indication)


Xác định địa phương xuất xứ của hàng hóa
mà chất lượng hoặc các đặc tính khác của
hàng hóa gắn liền với địa phương đó

Các ngành công nghiệp
thực phẩm và nông sản
(đặc biệt ngành sản xuất
rượu vang và các đồ uống
có cồn)

Quyền tác giả và các quyền
liên quan (copyrights and
neighbouring rights)

Công trình sáng tạo của tác giả và các đống
góp liên quan của người biểu diễn, nhà sản
xuất ghi âm, tổ chức phát hành

Các lĩnh vực in ấn, giải trí
(hình, video, phim ảnh),
phần mềm, phát thanh
truyền hình

Bằng sáng chế hữu dụng
(Utility model)
Kiểu dáng công nghiệp
(Industrial design)

Quyền sở hữu trí tuệ đối với
các tác phẩm văn học, nghệ

thuật
(Literary and artistic
property)

Đối tượng bảo hộ

Quyền đối với giống cây trồng, Các loại giống mới, ổn định, thuần nhất và có Công nghiệp thực phẩm và
vật nuôi (Breeder’s rights)
thể phân biệt được
nông sản

Quyền đối với Bí mật kinh
doanh (Trade secrets)

Quyền đối với bố trí mạch tích
hợp (Integrated circuits)

Sơ đồ thiết kế gốc

Công nghiệp vi điện tử

Bí mật kinh doanh (Trade
secrets)

Thông tin về kinh doanh mang tính bí mật

Tất cả các ngành


BÀI GIẢNG MÔN


LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Hiệp định TRIPS bao gồm 05 nhóm nguyên tắc mà các nước thành viên
WTO phải tuân thủ (theo lộ trình), bao gồm:
Nhóm các nguyên tắc cơ bản và nghĩa vụ chung;
Nhóm các tiêu chuẩn về mức độ bảo hộ tối thiểu phải tuân thủ liên
quan đến:
 Đối tượng được bảo hộ;
 Các quyền được hưởng;
Các ngoại lệ được phép đối với các quyền nói trên;
 Thời hạn bảo hộ.
Nhóm các quy định về thực tiễn chống cạnh tranh liên quan đến các
hợp đồng li-xăng;
Các thủ tục và biện pháp khắc phục nội địa nhằm thực thi việc bảo hộ
các quyền sở hữu trí tuệ;
 Các thỏa thuận về lộ trình thực hiện các nguyên tắc của Hiệp định đối
với từng nước.
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 18


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Theo quy định của TRIPS, việc ban hành và thực thi các biện pháp bảo
hộ về quyền sở hữu trí tuệ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Đối xử quốc gia (NT):
Nước thành viên WTO phải dành cho các chủ thể nước ngoài hưởng
sự bảo hộ đối với các quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm cả việc cho
hưởng, duy trì, thực thi…) không kém thuận lợi hơn sự bảo hộ dành
cho công dân nước mình.
Đối xử tối huệ quốc (MFN)
Nước thành viên WTO phải dành cho các chủ thể nước ngoài sự bảo
hộ đối với các quyền sở hữu trí tuệ như nhau (không được ưu tiên chủ
thể thuộc nước này hơn các chủ thể thuộc nước khác hoặc ngược lại).
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 19


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bằng sáng chế là một trong những nội dung bảo hộ quan trọng hàng đầu của TRIPS
bởi quyền sở hữu trí tuệ đối với sáng chế gắn liền với những lợi ích thương mại lớn và
có mặt trong hầu hết các ngành sản xuất hiện đại. TRIPS quy định về những tiêu chuẩn
bảo hộ tối thiểu đối với bằng sáng chế như sau:
Về đối tượng được bảo hộ: Bằng sáng chế chỉ được cấp cho các sáng chế (sản phẩm
sáng tạo) đáp ứng các điều kiện sau:
Phải có tính mới;
Phải có tính sáng tạo;
Phải có khả năng ứng dụng công nghiệp.
Những sáng chế này có thể liên quan đến sản phẩm, hoặc cũng có thể là các quy trình

(bao gồm cả quy trình sản xuất ra sản phẩm) trong tất cả các lĩnh vực sản xuất trừ một
số ít ngoại lệ.
Nội dung bảo hộ: Chủ sở hữu bằng sáng chế được bảo hộ độc quyền đối với sáng
chế của mình. Các nhà sản xuất muốn sử dụng các sáng chế đã được cấp bằng bảo hộ
thì phải được chủ sở hữu bằng đồng ý (thường thông qua hợp đồng li-xăng và phải trả
một khoản phí gọi là phí li-xăng cho chủ sở hữu).
TRIPS quy định sáng chế đã đăng ký phải được bảo hộ trong thời gian tối thiểu là 20
năm kể từ ngày đăng ký. Thời hạn cụ thể do từng nước tự quy định.
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 20


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Quyền tác giả và các quyền liên quan:
Đối tượng bảo hộ của quyền tác giả và các quyền liên quan bao
gồm các tác phẩm thuộc lĩnh vực:
Văn học;
Nghệ thuật;
Khoa học (chương trình vi tính, cơ sở dữ liệu).
Tuy nhiên, không phải bất kỳ tác phẩm văn học, khoa học, nghệ
thuật nào cũng được bảo hộ. Để được bảo hộ, tác phẩm phải là
nguyên tác (ý tưởng trong tác phẩm không nhất thiết phải là mới
nhưng loại hình biểu hiện phải là nguyên bản sáng tạo của tác
giả).

www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 21


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bảng 2 – Thời hạn bảo hộ tối thiểu đối với các quyền tác giả và quyền liên quan

Đối tượng bảo hộ
Quyền tác giả
Tác phẩm điện ảnh

Thời gian bảo hộ tối thiểu
Đời tác giả cộng với 50 năm
50 năm sau khi tác phẩm đó được công bố trước công chúng
(trường hợp không được công bố thì tính từ thời điểm tác phẩm đó
hoàn thành)

Tác phẩm nhiếp ảnh 25 năm sau khi tác phẩm hoàn thành
(hoặc nghệ thuật ứng
dụng)
Người biểu diễn 50 năm kể từ cuối năm đĩa hát hoặc chương trình đó được thực
hoặc sản xuất bản ghihiện
âm
Phát thanh truyền 20 năm kể từ ngày kết thúc năm dương lịch diễn ra chương trình

phát thanh/truyền hình đó
hình


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Thương hiệu:
Thương hiệu là một hoặc tập hợp các ký hiệu để phân biệt hàng hóa/dịch vụ
của một doanh nghiệp này với hàng hóa/dịch vụ của doanh nghiệp khác. Các
ký hiệu này có thể là chữ, ký tự, đường nét, màu sắc...Trên thực tế, các
thương hiệu được sử dụng rộng rãi và không buộc phải đăng ký. Tuy nhiên,
được bảo hộ theo pháp luật thì thương hiệu phải được đăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện để được bảo hộ:
Thương hiệu phải đảm bảo yêu cầu “có thể phân biệt được” (để đảm bảo mục
tiêu phân biệt hàng hóa/dịch vụ mang thương hiệu này với hàng hóa/dịch vụ
cùng tính chất nhưng mang thương hiệu
Người đăng ký phải nêu rõ đặc điểm của hàng hóa/dịch vụ mang thương hiệu;
Nội dung bảo hộ: Người có thương hiệu được bảo hộ có quyền cấm người
khác sử dụng những ký hiệu giống hệt hoặc tương tự với thương hiệu đã đăng
ký nếu ký hiệu đó có thể gây nên nhầm lẫn.
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 23



BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Các quốc gia:
Không được buộc chủ sở hữu thương hiệu phải cho phép sử dụng thương
hiệu trong bất kỳ trường hợp nào (trong khi với Bằng sáng chế thì lại có thể
áp dụng quy tắc này trong một số trường hợp và với các điều kiện nhất định);
Phải cho phép chủ sở hữu một thương hiệu của sản nghiệp thương mại
được bán sản nghiệp thương mại mà không kèm theo thương hiệu của sản
nghiệp đó.
Thời hạn bảo hộ: Thương hiệu phải được bảo hộ trong thời gian tối thiểu là
7 năm kể từ khi đăng ký lần đầu và mỗi lần đăng ký lại (không giới hạn số lần
đăng ký lại). Thời hạn bảo hộ do từng nước thành viên tự quy định.
Chú ý: TRIPS quy định việc bảo hộ thương hiệu sẽ chấm dứt nếu thương hiệu
đó không được sử dụng trong khoảng thời gian liên tục ít nhất 3 năm. Thời
hạn cụ thể sẽ do các quốc gia quy định.


BÀI GIẢNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Kiểu dáng công nghiệp: Kiểu dáng công nghiệp được hiểu là tập hợp tất cả
những đặc điểm bên ngoài của sản phẩm như hình dáng, đường nét, kiểu
dáng, màu sắc. Trên thực tế không phải nước nào cũng bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp. Hoặc nếu có bảo hộ cũng thường chỉ chủ yếu bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp của một số nhóm sản phẩm (ví dụ sản phẩm dệt, da và các sản phẩm
da, xe ô tô…).
Đối tượng bảo hộ: Các nước thành viên WTO phải bảo hộ những kiểu dáng
công nghiệp đáp ứng điều kiện:
Có tính mới; hoặc

Là nguyên bản
Nội dung bảo hộ: Người sở hữu một kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký bảo
hộ được độc quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp đó và có quyền không cho
phép những tổ chức, cá nhân khác được sản xuất, bán hoặc nhập khẩu những
sản phẩm theo kiểu dáng hoặc là bản sao (hoặc gần như bản sao) của kiểu
dáng đó mà không được sự đồng ý của mình.
Thời hạn bảo hộ: TRIPS quy định kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký phải
được bảo hộ ít nhất 10 năm. Thời hạn cụ thể do từng nước tự quy định
www.ptit.edu.vn

GIẢNG VIÊN: TS. LÊ MINH TOÀN
BỘ MÔN: KINH TẾ - KHOA QTKD1

TRANG 25


×