Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giao an 5 tuan 29-30(du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 79 trang )

Tuần 29
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó:
+ Các tên ngời, địa lí nớc ngoài.Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
+ Từ khó đọc: chạy lại, dịu dàng, nổi lên, vòi rồng, hỗn loạn, sững sờ, nức nở.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung
từgn đoạn.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li- vơ - pun, bao lơn,
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li -
ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thợng của cậu
bé Mai - ri - ô.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 108 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 107 và hỏi:
Em hãy đọc tên chủ điểm.
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy
trong tranh minh hoạ chủ điểm.
- GV nêu: Chủ điểm Nam và Nữ giúp
các em hiểu sự bình đẳng nam nữ và vẻ


đẹp riêngg về tính cách của mỗi giới.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu: Bài học đầu tiên của
chủ điểm là Một vụ đắm tàu sẽ kể cho
các em nghe câu chuyện về cậu bé Ma - ri
- ô và cô bé Giu - li - ét - ta. Hai nhân vật
này có tính cách gì của bạn nam và bạn
nữ? Các em cùng học bài để biết về điều
này.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng
- HS nêu Chủ điểm Nam và Nữ.
+ Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa
nam và nữ, thực hiện quyền bình đẳng
giữa nam và nữ.
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh hai bạn học
sinh, một nam một nữ cùng vui vẻ đến tr-
ờng trong không khí vui tơi của mùa
xuân.
- Lắng nghe.
- Trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một cơn
bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị
chìm. Hai bạnn nam và nữ đang nức nở
giơ tay vĩnh biệt nhau.

- Lắng nghe.
- Học sinh đọc
- HS đọc bài theo trình tự:
đoạn bài.
- GV ghi bảng các tên nớc ngoài: Li-vơ-
pun, Ma-ri-ô, Giu - li - ét - ta.
- GV đọc mãu các tên nớc ngoài. Sau đó
yêu cầu HS đọc đồng thanh và đọc cá
nhân các tên này.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiều bài
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm cùng
đọc thầm bài, trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi trong SGK.
- GV mời 1 HS lên điều khiển lớp trao
đổi, tìm hiểu bài. GV chỉ kết luận hoặc bổ
sung thêm câu hỏi, giảng giải thêm câu
hỏi tìm hiểu bài.
- Giới thiệu: Ma - ri - ô và Giu - li - ét -
ta là hai bạn nhỏ ngời I - ta - li - a, rời
cảng Li - vơ - pun ở nớc Anh về I- ta - li -
a. Hai bạn quen nhau trên chuyến tàu ấy.
- Phần câu hỏi tìm hiểu bài và GV giảng
thêm.
+ Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô
nh thế nào khi bạn bị thơng?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra nh thế nào?

+Thái độ của Giu - li - ét - ta nh thế nào
khi những ngời trên xuồng muốn nhận
đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri - ô?
+ HS1: Trên chiếc tàu thuỷ sống với
họ hàng.
+ HS 2: Đêm xuống băng cho bạn.
+ HS 3: Cơn bão dữ dội thật hỗn
loạn.
+ HS 4: Ma - ri - ô thẫn thờ, tuyệt
vọng.
+HS 5: Một ý nghĩ vụt đến "Vĩnh biệt
Ma - ri - ô".
- Luyện đọc tên riêng của ngời và địa
danh nớc ngoài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng
đọc của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu
hỏi trong SGK.
- 1 HS khá điều khiển HS cả lớp trả lời
từng câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô
cậu ngã dụi, Giu -li - ét - ta hoảng hốt
chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu
trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ
trên mái tóc băng cho bạn.

+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên
những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu,
phun nớc vào khoang, con tau chìm dần
giữa biển khơi, Ma - ri -ô và Giu - li - ét
- ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng
hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Lúc đó Ma - ri - ô đã phản ứng nh thế
nào?
+ Quyết định nhờng bạn xuống xuồng
cứu bạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về
cậu bé?
- Giảng: Phải đặt mình vào hoàn cảnh
buộc phải lựa chọn giữa sự sống và cái
chết mới thấy đợc hành động cao thợng
của cậu bé Ma - ri - ô mới 12 tuổi. Lẽ ra
Ma - ri - ô đợc xuống xuồng cứu nạn. Vì
cậu nhỏ hơn, nhng nhìn thấy vẻ mặt thẫn
thờ, tuyệt vọng của Giu - li - ét - ta, một ý
nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô đã nhờng sự sống
cho bạn, nhận cái chết về mình. Cậu thật
dũng cảm, dám hi sinh bản thân vì bạn.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai
nhân vật chính trong truyện.
+Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
+ Một ý nghĩ vụt đến. Ma - ri - ô quyết
định nhờng chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu
- li - ét - ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ

và cậu ôm ngang lng thả bạn xuống nớc.
+ Ma - ri - ô có tâm hồn cao thợng nh-
ờng sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì
bạn.
- Lắng nghe.
+ Ma - ri - ô là một bạn trai kín đáo,
cao thợng đã nhờng sự sống của mình
cho bạn. Giu - li - ét - ta là một bạn gái
tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ
bạn, khóc nức nở khi thấy Ma - ri - ô và
con tàu chìm dần.
+ Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma
- ri - ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cầ, dịu
dàng của Giu - li - ét ta, đức hi sinh cao
thợng của cậu bé Ma - ri - ô.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS cả lớp viết vào vở ghi.
- Kết luận: Cuộc gặp gỡ giữa Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô trên một chuyến tàu về n-
ớc. Mỗi ngời có một cuộc đời, một hoàn cảnh riêng: một vui, một buồn. Tai hoạ đắm
tàu xảy ra, chúng ta đều thấy rõ họ là những ngời bạn tố bụng, sẵn sàng giúp đỡ, hi
sinh cho nhau lúc hoạn nạn. Giu - li - ét - ta có những nét tính cánh điển hình của con
gái: hồn nhiên, nhân hậu dịu dàng. Ma - ri - ô lại mang những nét tính cánh điển hình
của nam giới: kín đáo, cao thợng, giàu nghị lực. Đó là những tính cách các em nên
học tập.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn, HS
cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ
Chiếc xuồng cuối cùng " Vĩnh biệt
Ma - ri - ô":

+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. Sau đó một số HS nêu cách đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt
giọng, nhấn giọng.
+ 4 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
phân vài: ngời dẫn chuyện, một ngời dới
xuồng, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta.
Chiếc xuồng cuối cùng đợc thả xuống. Ai đó kêu lên: " Còn chỗ cho một đứa bé".
Hai đứa bé sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thổi! nặng lắm rồi. - Một ngời nói.
Nghe thế, Giu - li - ét - ta sững sờ buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt
vọng. Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô hét to: " Giu - li - ét - ta, xuống đi! Bạn còn
bố mẹ ". Nói rồi, cậu ôm ngang lng Gui - li - ét - ta thả xuống nớc. Ngời ta nắm
tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu - li - ét - ta bàng hoàng nhìn Ma - ri - ô đang đứng
bên mạn tàu, đầu tàu ngửng cao , tóc bay trớc gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về
phía câu: " Vĩnh biệt Ma - ri -ô!".
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Hỏi: Nếu đợc gặp Giu - li - ét - ta, em
sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập
truyện Những tấm lòng cao cả Của A- mi
- xi do Hoàng Thiếu Sơn dịch và soạn bài
Con gái.

- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay
nhất.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán ( tieỏt 141 )
ôn tập về phân số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân sô; tính chất cơ bản của phân số; so sánh phân
số.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 HS lên bảng làm các bài tập
hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học tr-
ớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này chúng ta tiếp
tục ôn tập về khái niệm phân số, tính chất
cơ bản của phân số, so sánh phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi

HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
đây là dạng bài tập trắc nghiệm các em
thực hiện các bớc giải ra giấy nháp và chỉ
cần khoanh vào đáp án mình chọn.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
bài.
- GV yêu HS giải thích.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho đúng.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu kết quả bài làm, yêu
cầu HS giải thích rõ vì sao các phân số
em chọn là các phân số bằng nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện so sánh 1 cặp phân số. HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định hiệm vụ của tiết
học.
- HS khoanh tròn vào đáp án mình
chọn.
- 1 HS nêu và giải thích cách chọn của
mình.
Đã tô màu
3
7

băng giấy, vì băng giấy
đợc chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô
màu 3 phần nh thế. Vậy khoanh vào đáp
án D.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm lại đề bài trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và
thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
- HS trả lời: Vì
1
4
của 20 là 5. Có 5
viên bi đỏ nên
1
4
số bi có mầu đỏ,
khoanh vào đáp án B.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp, sau đó HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Các phân số bằng nhau là:
3 15 9 21
5 25 15 35
= = =
;
5 20
8 32
=
- HS nêu ý kiến.
Ví dụ:

- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho đúng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận
tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng
mẫu số các phân số rồi so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của
mình.
- GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời
của HS cho đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập h-
ớng dẫn luyện tập thêm, xem lại các kiến
thức đã học về số thạp phân để chuẩn bị
bài sau.
15 15 : 5 3
25 25 : 5 5
= =
;
9 9 : 3 3
15 15 : 3 5
= =
;
21 21: 7 3

35 35: 7 5
= =
Vậy
3 15 9 21
5 25 15 35
= = =
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a)
3
7

2
5
. MSC = 35
3 3 5 15
7 7 5 35
ì
= =
ì
;
2 2 7 14
5 5 7 35
ì
= =
ì
15 14
35 35
>


3 2
7 5
>
b)
5 5
9 8
<
( vì hai phân số cùng số, só
sánh mẫu số thì 9 > 8 nên
5 5
9 8
<
)
c)
8 7
7 8
>

8
1
7
>
còn
7
1
8
<
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lần lợt đọc các phân số theo
đúng thứ tự yêu cầu, mỗi HS đọc 1 ohần

và giải thích vì saomình lại sắp xếp các
phân số theo thứ tự nh vậy.
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết đợc nơi sống, thời gian đẻ trứng củ ếch.
- Nêu đợc chu trình sinh sản của ếch.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV chuẩn bị một con ếch.
- Hình minh hoạ 2,3,4,5,6.
- Băng hình về cuộc sống của loài ếch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các
câu hỏi về nội dung bài 56.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Đa con ếch và hỏi: Đây là con gì?
+ Hãy nới những điều em biết về loài
ếch?
+ Nêu: ếch là một loài động vật có xơng
sống, không có đuôi, thân ngắn, da trần,
mầu sẫm, vừa sống đợc ở trên cạn vừa
sống đợc ở dới nớc. Thịt ếch ăn rất ngon.
ếch sinh sản nh thế nào? Các em cùng học
bài hôm nay để biết điều đó.
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi

sau:
+ Mô tả quá trình phát triển của bớm
cải và những biện pháp có thể giảm
thiệt hại do côn trùng gây ra cho hoa
màu.
+ Nói về sự sinh sản của gián và nêu
cách diệt gián.
+ Nói về sự sinh snả của ruồi và nêu
cách diệt ruồi.
+ Đây là con ếch.
+ ếch thờng sống ở ao hồ. ếch có da
trơn. Những đêm ma ếch hay kêu. Thị
ếch ăn rất ngon.
Hoạt động 1:
tìm hiều về loài ếch
- Hỏi: Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu
bao giời cha? Chúng ta cùng thi xem bạn
nào bắt chớc tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé.
- Tổ chức cho HS bắt trớc tiếng kêu của
ếch.
Tổ chức bình chọn bạn đoạt giải nhất
trong cuộc thi " Bắt chớc tiếng kêu của
ếch"
- Nêu: Bạn nào lớp mình cũng biết bắt
chớc tiếng ếch kêu. Vậy chúng ta cùng thi
xem ai biết nhiêu điều về loài ếch nhé.
- Hỏi:
+ ếch thờng sống ở đâu?
+ ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa nào?

+ ếch đẻ trứng ở đâu?
- 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt chớc
tiếng kêu của ếch.
+ HS cả lớp bình chọn bạn bắt chớc
tiếng kêu của ếch giống nhất.
- Lắng nghe.
+ ếch sóng đợc cả ở trên cạn và ở dới
nớc. ếch thờng sống ở bờ ao, hồ, đầm
lầy.
+ ếch đẻ trứng.
+ ếch thờng đẻ trứng vào mùa hè.
+ ếch đẻ trứng xuống nớc tạo thành
+ Em thờng nghe thấy tiếng ếch kêu khi
nào?
+ Tại sao chỉ những gia đình sống gần
hồ, ao mới có thể nghe thấy tiếng ếch
kêu?
- Kết luận: Đầu mùa hạ, ngay sau cơn
ma lớn, vào ban đêm, ta thờng nghe thấy
tiếng ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực
gọi ếch cái. Chúng gặp nhau để giao phối.
ếch cái đẻ trứng xuống nớc tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nớc.
Trứng ếch đã đợc thụ tinh nở ra nòng nọc,
nòng nọc phát triển thành ếch.
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt n-
ớc.
+ ếch thờng kêu vào ban đêm nhất là
sau những trận ma mùa hè.
+ Vì ếch thờng số ở bờ ao, hồ. Khi

nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái
đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng
ngay xuống ao, hồ.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2:
Chu trình sinh sản của ếch
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hớng dẫn:
+ Chi nhóm, mỗi nhóm 4 HS .
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng
hình minh hoạ trang 116, 117, nói nội
dung của từng hình.
+ Liên kết nội dung từng hình thành câu
chuyện về sự sinh sản của ếch.
+ GV đi hớng dẫn những nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của
ếch.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS tích
cực hoạt động, hiểu bài.
- Hoạt động trong nhóm theo hớng
dẫn của GV.
+ Các thành viên trong nhóm nêu nội
dung của từng hình minh hoạ. Cả nhóm
thống nhất và ghi vào giấy.
- HS đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
nhóm chỉ nói về nội dung của 1 hình.
Nếu nhóm nào nói cha đúng hoặc thiếu,
nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở

bờ ao. ếch đực có hai cái túi kêu dới
miệng phồng to, ếch cái không có túi
kêu.
+ Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành chùm
nổi lềnh bềnh dới ao.
+ Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở.
+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nòng
nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn,
đuôi dài và dẹp.
+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc
hai chân ra phía sau.
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân
trớc.
+ Hình 7: ếch con đã hình thành đủ 4
chân, đuôi ngắn dần và bắt đầy nhảy lên
- Hỏi:
+ Nòng nọc sống ở đâu?
+ Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trớc,
chân nào sau?
+ ếch thờng sống ở đâu?
+ ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
- Kết luận: ếch là động vật đẻ trứng.
Trong qua trình phát triển, con ếch vừa
trải qua đời sống dới nớc, vừa trải qua đời
sống trên cạn. Giai đoạn là nòng nọc chỉ
sống đợc ở dới nớc.
bờ.
+ Hình 8: ếch trởng thành.
- Tiếp nối nhau trả lời:
+ Nòng nọc sống ở dới nớc.

+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau tr-
ớc, chân trớc sau.
+ ếch vừa sống ở trên cạn, vừa sống ở
dới nớc.
+ ếch có thể sống trên cạn, ếch không
có đuôi. Nòng nọc sống dới nớc và có
đuôi dài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 3
vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- GV yê cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
- GV đi hớng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Gợi ý HS: có thể vẽ theo sơ đồ vòng tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản
của ếch.
- Gọi HS trình bày sản phẩm: giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của
ếch.
- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp, trình bày rõ ràng, lu loát.
Hoạt động kết thúc
- Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Hãy nói những điều em biết về loài ếch.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiều sự sinh sản
và nuôi con của chim.
Đạo đức
em hiểu về liên hợp quốc ( Tiết 2 )
I. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu:
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới bao gồm nhiều quốc gia trên
thế giới, đây là tổ chức có nhiều thiết lập để bảo vệ hoà bình và công bằng trên thế

giới.
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc và cần phải tôn trọng, hợp tác,
giúp đỡ các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam thực hiện các hoạt động vì hoà
bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
- Tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc có nghĩa là tuân thủ theo các quy định
chung của Liên Hợp Quốc, giúp đỡ các cơ quan của Liên Hợp Quốc làm việc đạt kết
quả cao nhất.
2. Tháu độ.
- Tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc.
- Tích cực giúp đỡ và ủng hộ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc.
3.Hành vi.
- Quan tâm đến các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
- Tuyên truyền về vai trò và hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc tại Việt Nam.
ii. Đồ dùng dạy-học.
- Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1-tiết 1 (đủ cho các nhóm).
- Thẻ mặt cời, mặt mếu cho tất cả học sinh trong lớp.
- Phiếu thực hành (HĐ thực hành-tiết 1)
iii. các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:
tìm hiểu về tổ chức liên hợp quốc tại việt nam
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả làm bài
tập tiết trớc.
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm với
hớng dẫn nh sau:
+ Phát cho mỗi nhóm một giấy rô ki để làm
việc theo nhóm.
+ Các thành viên lần lợt đọc ra tên các tổ
chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt
Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó,

cùng chức năng nhiệm vụ của tổ chức đó và
viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận. GV giúp HS ghi lên giấy những ý kiến
đúng để đợc những thông tin.
- HS trình bày kết quả bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm nhận giấy làm việc nhóm.
+ Các thành viên nhóm làm việc.
- Đại diện của mỗi nhóm nêu tên
một tổ chức và chức năng của tổ
chức đó cho đến hết, các nhóm khác
lắp ghép, bổ sung để bổ sung những
thông tin sau:
Các tổ chức Liên
Hợp Quốc Đang hoạt
động ở Việt Nam
Tiên viết tắt Vai trò, nhiệm vụ
Quỹ nhi đồng liên
Hợp Quốc
unicef
Tổ chức các hoạt động vì sự phát
triển của trẻ em (giáo dục, dinh d-
ỡng, y tế )
Tổ chức Y tế thế giới
who
Triển khai các hoạt động vì sức
khoẻ cộng đồng.
Quỹ tiền tệ thế giới
imf

Cho nớc ta vay những khoản kinh
phí lớn để làm gì?
Tổ chức GD, KH và
VH của Liên Hợp Quốc
unesco
Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di
tích, danh lam thắng cảnh .
Hoạt động 2
giới thiệu về liên hợp quốc với bạn bè
-Yêu cầu học sinh tiếp tục làm việc nhóm với hớng dẫn:
+ Phát giấy bút với các nhóm học sinh.
+ Các thành viên trong nhóm trình bày trớc nhóm bài su tầm đợc về tổ chức Liên
Hợp Quốc (kèm theo tranh ảnh nếu có ) dán các bài viết và tranh ảnh vào giấy.
+ Hoặc cả nhóm chọn ra bài hay nhất hoặc tổng hợp các thông tin đó thành một bài
viết hoàn chỉnh hơn viết vào giấy.
+ Cả nhóm cử một bạn sẽ đại diện giới thiệu về Liên Hợp Quốc.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng kết nhận xét sự trình bày của các nhóm và khen ngợi nhóm làm tốt.
- GV kết luận: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớp nhất thế giới. Tổ chức Liên
Hợp Quốc luôn luôn nỗ lực để xây dựng, duy trì và phát triển sự công bằng, tự do
của các quốc gia thành viên.
- HS nhận giấy bút và làm việc theo nhóm theo hớng dẫn của giáo viên.
- Đại diện của mỗi nhóm treo kết quả làm việc lên bảng và giới thiệu thông tin, bài
viết, tranh ảnh về Liên Hợp Quốc cho cả lớp theo dõi.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3
trò chơi ngời đại diện của liên hợp quốc
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm việc theo

nhóm :
+ Phát cho học sinh bộ câu hỏi có sẵn.
+ Cả lớp thảo luận để trả lời bộ câu hỏi đó.
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm:
+ Nhận bộ câu hỏi.
+ Thảo luận để trả lời.
bộ câu hỏi
Câu hỏi Câu trả lời
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. Hiện nay ai là tổng th kí của Liên Hợp
Quốc
3. 5 Quốc gia đợc hội đồng bảo an là
những quốc gia nào?
1. Ngày 24/10/1945
2. Ông Kôfi annan
3. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc,
Nhật.
4. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt trụ sở ở
đâu?
5. Việt Nam đợc trở thành tổ chức của Liên
Hợp Quốc vào những năm nào?
6. Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc
chủ yếu nhằm mục đích gì?
7. Quỹ unicef- Quỹ nhi đồng thế giới có
hoạt động ở Việt Nam không?
8. Tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì?
9. Công ớc mà Liên Hợp Quốc đã thông qua
để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên
là gì?
10. Kể tên 3 cơ qua của Liên Hợp Quốc

đang hoạt động ở Việt Nam.
4. Niu Yooc
5. 20/9/1977
6. Xây dựng và bảo vệ công bằng
và hoà bình.
7. Có.
8. who
9.Công ớc quốc tế về quyền trẻ
em.
10. unicef, unesco, who
-Yêu cầu mỗi nhóm cử một học sinh lên
bảng thi đua xem ai nhớ nhiều câu trả lời
đúng nhất sẽ là ngời đại diện của tổ chức Liên
Hợp Quốc. Gọi một học sinh lên đọc từng câu
hỏi, để học sinh kia trả lời.
-HS đại diện từng nhóm lên chơi
sau khi hết 10 câu hỏi thì về chỗ cho
bạn ở nhóm khác lên chơi.
củng cố, dặn dò
-GV tổng kết: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớn nhất thế giới và có nhiệm vụ
rất cao cả. Vì thế các nớc thành viên phải tôn trọng, góp sức cùng Liên Hợp Quốc
gìn giữ và phát triển nền hoà bình của thế giới .
-GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, tuyên dơng các học sinh tích cực tham gia các hoạt động
bài, nhắc nhở các em còn cha cố gắng.
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Toán ( tieỏt 142 )
ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS:

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục làm
các bài toán ôn tập về số thập phân.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
số thập phân trong bài.
- GV nhận xét phần đọc số của HS, sau
đó treo bảng cấu tạo số thập phân , yêu
cầu HS viết các số đã cho vào trong bảng
cho thích hợp.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 1 Hs đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi đề bài trong SGK.

- 4 HS đọc, các HS khác theo dõi và
nhận xét.
63,42: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai.
99,99: Chín mơi chín phẩy chín mơi
chín.
81,352: Tám mơi mốt phẩy ba trăm m-
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng yêu
cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- GV có thể đọc thêm các số khác và yêu
cầu HS viết số theo đúng thứ tự mà GV
đọc số, có thể yêu cầu HS nêu lại cách.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng. Sau đó hỏi:
+ Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của một số thì giá trị
của chúng nh thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài
và chữa bài.
- GV mời HS nhận xét làm bài trên
bảng

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV mời 1 Hs nêu cách so sánh các số
thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS
? Muốn so sânh hai số thập phân ta làm
nh thế nào?
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
ời hai.
7, 081: Bảy phẩy không trăm tám mốt.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại
cho đúng.
- 1 HS lên bảng viết số, các HS khác
viết số vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài của bạn sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ 8,65
+ 72,493
+ 0,04
- 1 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, tự

kiểm tra bài minh, sau đó.
74,60; 284,30; 401;25; 104,00
+ Khi viết thêm một chữ số 0 vào bân
phải phần thập phân của một số thì giá
trịcủa số đó không thay đổi.
- 1HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm
bài, mỗi HS làm 2 trờng hợp ở phần a, 2
trờng hợp ở phần b.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại
cho đúng
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh
các số thập phân.
-1HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài trong vở bài tập.
Kết quả làm bài đúng:
7,6 < 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0, 906
- HS lắng nghe.
Chính tả(nhụự vieỏt )
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Mùa thu nay khác rồi Những buổi ngày xa
vọng nói về trong bài Đất nớc.

- Biết cách viết tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng qua bài tập thực hành.
II. Đồ dụng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn: tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng đợc viết hoa các
chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên đó.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu
Nhận xét chung về chữ viết của HS
trong bài kiểm tra giữa kì
2. Dạy - học bài mời.
2.1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu: Bài chính tả hôm nay các
em cùng nhớ - viết 3 khổ thơ cuối bài thơ
Đất nớc và thực hành viết hoa tên các
huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
2.2. Hớng dẫn viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối bài Đất nớc.
- Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là
gì?
b) Hớng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
c) Viết chính tả.
Nhắc HS lùi vào 1 ô rồi mới viết chữ
đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa 2 khổ thơ
để cách 1 dòng.
d) Soát lỗi, chấm bài.

2.3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và
đoạn văn Gắn bó với miền Nam.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Nhắc HS dùng biét chì gạch chân các
- Lắng nghe.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Trả lời: Đoạn thơ nói lên lòng tự hào
khi đất nớc tự do, nói lênn truyền thống
bất khuất của dân tộc ta.
- HS tìm và nêu các từ khó.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
cụm từ chỉ huận chơng, danh hiệu, giải
thởng, nhận xét cách viết hoa về các cụm
từ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS phát biểu. HS khác bổ sung, cả
lớp thống nhất ý kiến
+ Cụm từ chỉ huận chơng: Huân chơng Kháng chiến, Huân chơng Lao động.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Cụm từ chỉ giải thởng: Giải thởng Hồ Chí Minh.
+ Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận.
Huân chơng/ Kháng chiến
Huân chơng/ Lao động
Giải thởng/ Hồ Chí Minh.
Nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
- Kết luận, treo bảng phụ, yêu cầu HS
đọc quy tắc viết hoa tên các huận chơng,

giải thởng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS cách làm bài.
+Tên các danh hiệu đợc in nghiêng
trong đoạn văn.
+ Dùng gạch chéo (/) phân cách các bộ
phận tạo thành tên đó.
+ Viết lại các danh hiệu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Anh hùng/ Lực lợng vũ trang nhân dân
Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các
huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
nội dung ghi trên bảng phụ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài văn Thiên đờng của phụ nữ viết ra bảng phụ.
- Chuyện vui: Tỉ số cha đợc mở viết 2 lần trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì của
HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em
cùng ôn tập lại các kiến thức đã học về
dấu chấm, chấm hỏi, chấm than và thực
hành kĩ năng sử dụng dấu chấm.
2.2 Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện Kỉ
lục thế giới.
- Gợi ý HS cách làm bài.
+ Dùng biét chì khoanh trong vào 3 dấu
câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có
trong mẩu truyện.
+ Nêu công dụng của mỗi dấu câu.
Nhắc HS: Em nên đánh số thứ tự cho
từng câu văn để dễ trình bày.
- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lắng nghe.
-Xác định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau phát biểu về dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than, các HS
khác bổ sung để đi đến thống nhất ý
kiến.
+Dấu chấm: đợc đặt cuối các câu 1,2,9. Dấu này dùng để kết thúc các câu kể. Các
câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhng cuối câu đợc đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
+ Dấu chấm hỏi: Đợc đặt ở cuối câu 7,11. Dấu này dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than: Đợc đặt ở cuối câu 4,5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm ( 4 )
câu cầu khiến ( 5 ).
- Hỏi: Câu chuyện có gì đáng cời?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn Thiên đ-
ờng của phụ nữ.
- Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Trả lời: Vận động viên lúc nào cũng
chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói
anh ta số 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế
giới là bao nhiêu?
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trả lời: Bài văn kể chuyện Thành
phố Giu-chi-tan ở Mê - hi - cô là nơi
phụ nữ đợc đề cao, đợc hởng đặc quyền
đặc lợi.
- 2 HS lên bảng lớp. Mỗi HS làm đoạn

Gợi ý HS: Em cần đọc kĩ bài văn, tìm
xem những tập hợp từ ngữ nào diễn đạt
một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
Sau đó điền dấu câu vào cuối tập hợp từ đó
và viết hoa chữ cái đầu câu cho đúng quy
định.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
văn, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài
Thiên đờng của phụ nữ
Thành phố Giu - chi - tan nằm ở phía Nam Mê - hi - cô là thiên đờng của phụ nữ. ở
đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫu đà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình,
khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì các thành viên trong gia đình nhảy cẫng lên vì
vui sớng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.
Nhng điều đáng nói là những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ. Trong thang xã hội ở
Giu - chi - tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những ngời giả trang phụ nữ, còn ở
nấc cuối cùng là đàn ông. Điều này thể hiện trong nhiều tập quán xã hội. Chẳng
hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải đợc một phụ nữ mời và giá vé vào cửa
là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàng
ông : 70 pê - xô. Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của
phụ nữ đến nỗi có lắm anh tìm cách trở thành con gài.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện Tỉ
số cha đợc mở.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý cách làm bài:
+ Đọc kĩ câu trong mẫu chuyện.
+Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì/

+ Dấu câu dùng nh thế đã đúng cha?
+ Sửa lại dấu câu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích.
-Chữa bài.
Câu 1: là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu hỏi: Hùng này, hai bài kiểm tra
văn và toán hôm qua, cậu đợc mấy?
Câu 2: là câu kể dấu chấm đợc dùng đúng, giữ nguyên nh cũ.Vẫn cha mở đợc tỉ
số.
Câu 3: là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi: Nghĩa là sao?
Câu 4: là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm: Vẫn đang hoà không -
không.
- Hỏi: Em hiểu Tỉ số cha đợc mở nghĩa
là nh thế nào?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại các mẩu chuyện
vui cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài
sau.
- Nghĩa là Hùng đợc điểm 0 cả hai bài
kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nớc
I) mục tiêu

Sau bài học học sinh nêu đợc
Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI
(quốc hội thống nhất).
Kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nớc.
II) đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ trong sgk.
Học sinh su tầm các tranh ảnh, t liệu về cuộc bầu cử quốc hội khoá VI ở địa ph-
ơng.
Iii) các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ- giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 học sinh lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
1,2 trong SGK và nói:
+ Hai tấm ảnh gợi cho ta sự kiện lịch sử
nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì sao ta
không tiến hành đợc tổng tuyển cử trên
toàn quốc?
- Lần lợt 3 học sinh lên bảng lần lợt
trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta
tiến vào Di Độc Lập.
- Thái độ của Dơng Văn Minh và
chính quyền Sài Gòn nh thế nào khi
quân giải phóng tiến vào Di Độc Lập?
- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc
quan trọng của dân tộc ta?
+ Các cuộc bầu cử của quốc hội:

- Khoá 1 ngày 6-1-1946 lần đầu tiên
dân tộc việt nam đi bỏ phiếu bầu
quốc hội lập ra nhà nớc của chính
mình.
- Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại hiệp
định Giơ-ne-vơ nên tổng tuyển cử mà
ta dự định tổ chức vào tháng 10-1956
không thực hiện đợc.
+ Nêu: Từ 11 giờ30 ngày 30/4/1975, miền nam đợc giải phóng, nớc ta đợc thống
nhất về mặt lãnh thổ, nhng chúng ta cha có nhà nớc chung do nhà nớc bầu ra. Nhiệm
vụ đặt ra cho nhà nớc ta lúc này là giải phóng thống nhất về mặt nhà nớc, tức là phải
lập ra quốc hội chung. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ngày toàn dân bầu
cử quốc hội thống nhất (quốc hội khoá VI).
Hoạt động 1:
Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976
- GV yêu cầu học sinh làm việc các nhân,
đọc SGK và tả lại không khí của tổng
tuyển cử quốc hội khoá VI theo các câu
+HS đọc SGK và tự rút ra câu trả lời.
hỏi gợi ý:
+ Ngày 25-4-1976, trên đất nớc ta diễn ra
sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp
nơi trên đất nớc trong ngày này nh thế
nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày
này nh thế nào?
+ Kết quả của tổng tuyển cử bầu quốc hội
chung trên cả nớc ngày 25-4-1976.
- GV tổ chức cho học sinh trình bày diễn

biến của cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội
chung trong cả nớc.
- GV hỏi HS: vì sao nói ngày 25-4-1976
là ngày vui nhất của dân tộc ta?
Kết quả làm việc tốt là:
+ Ngày 25-4-1976 cuộc tổng tuyển cử
bầu quốc hội chung đợc tổ chức trong
cả nớc.
+ Hà Nội, Sài Gòn khắp nơi trên cả n-
ớc tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.
+ Nhân dân cả nớc phấn khơi quyền
công dân của mình. Các cụ già cao
tuổi, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử
cùng con cháu.Các cụ muốn tự tay bỏ
lá phiếu của mình, các thanh niên từ 18
tuổi phấn khởi vì lần đầu tiên cầm lá
phiếu bầu quốc hội thống nhất.
+ Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết
thúc tốt đẹp, cả nứơc có 98,8% tổng số
cử tri đi bầu cử.
-2 HS lần lợt trình bày trớc lớp, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu: Vì ngày nay là ngày dân tộc
ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất
nớc sau bao nhiêu năm chiến tranh gian
khổ hi sinh.
Hoạt động 2
Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá vi ý
nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo

nhóm để tìm những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên, quốc hội khoá VI,
quốc hội khoá thống nhất.
- GV gọi học sinh nêu kết quả thảo luận.
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi
về ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử quốc hội
chung trong cả nớc:
+ Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trớc đó?
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc
SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên
quốc hội khoá VI đã quyết định:
- Tên nớc ta là: Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Quyết đinh quốc huy.
- Quốc kì là cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài tiến quân ca.
- Thủ đô Hà Nội
- Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định
là thành phố Hồ CHí Minh.
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nghe câu hỏi của giáo viên, trao
đổi với nhau về ý kiến. Mỗi câu hỏi 1
HS nêu một ý kiến , các học sinh khác
bổ sung ý kiến
+ Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI
gợi cho ta nhớ đến cách mạng tháng
tám thành công, Bác Hồ đọc bảng
+Những quyết định của kì họp đầu tiên

quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- GV nhấn mạnh: Sau kì bầu cử quốc hội
thống nhất của quốc hội thống nhất nớc ta
có một bộ máy nhà nớc chung thống nhất,
tạo điều kiện để cả nớc đi lên chủ nghĩa xã
hội.
tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nớc
Việt Nam dân chủ cộng hoà.Sau đó,
Ngày 6/1/ 1946 toàn dân ta đi bầu cử
quốc hội khoá I, Lập ra nhà nớc của
chính mình.
+ Những quyết định của kì họp đầu
tiên, quốc hội khoá VI thể hiện sự
thống nhất đất nớc cả về mặt lãnh thổ
và nhà nớc.
Củng cố dặn dò
- GV tổ chức cho học sinh cả lớp chia sẽ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử quốc
hội khoá VI ở địa phơng mình.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học thuộc bài và su tầm các thông
tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Thứ t ngày tháng năm 2009
Toán (tieỏt 143 )
ôn tập về số thập phân (Tiếp theo)
i. mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
- Viết các số thập phân, các phân số dới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
- Viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời lên bảng làm các bài tập h-
ớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này chúng ta tiếp tục làm
các bài toán ôn tập về số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Hỏi: Những phân số nh thế nào thì gọi
là phân số thập phân?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài, sau đó gọi 2 HS đọc bài trớc lớp để
chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách
làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Hs đọc và nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta
viết các số dới dạng phân số thập phân.
- HD: Những phân số có mẫu số là 10,
100, 1000, đợc gọi là phân số thập
phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
trờng hợp ở phần a, 2 trờng hợp ở phần b,
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại
cho đúng.
Kết quả làm bài đúng là:
a)
3 72 15 9347
; ; ;
10 100 10 1000
b)
5 4 75 24
; ; ;
10 10 100 100
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1

phần, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì làm
lại cho đúng.
Kết quả làm bài đúng:
a) 0,35 = 35%; 0,5 = 50%;
8,75 = 87,5%
b) 45% = 0, 45; 5% = 0,05%;
625% = 6,25
- Hs tự làm bài vào vở bài tập. Kết quả
làm đúng là:
a)
1
2
giờ = 0,5 giờ;
3
4
giờ = 0,75 giờ
1
4
phút = 0,25 phút
b)
7
2
m = 3,5 m;
3
10
km = 0,3 km
2
5
kg = 0,4 kg

- HS đọc đề bài và nêu: Chúng ta so sánh
các số thập phân với nhau, sau đó mới
xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn nh
bài yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS
đọc kết quả trớc lớp để chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi
hớng dẫn riêng cho các HS kém nh sau:
Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
của hai số đã cho ta đợc 0,10 < < 0,20.
Ta phải tìm số lớn hơn 0,10 và nhỏ hơn
0,20. Ta tìm đợc các số 0,111; 0,12
- GV nhận xét các số HS đa ra và kết
luận: Chúng ta có thể tìm đợc rất nhiều
số thoả mãn yêu cầu số đó lớn hơn 0,1 và
nhỏ hơn 0,2.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hớng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Kết quả làm bài đúng:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau
đó tiếp nối nhau nêu số của mình trớc
lớp.
Đáp án: 0,11; 0,12; 0,13,
- HS lắng nghe.

Tập đọc
Con gái
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sắp sinh, trằn trọc, luôn là, nấu cơm, nép, rơm rớm.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghhỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ.
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man
- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi
cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu cha đúng
của cha mẹ em về việc sinh con gái.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần l-
ợt các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu: Bài tập đọc Con gái mà các
em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy
những nét đáng quý, đáng trân trọng ở
con gái.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài.
Chú ý cao giọng ở các từ ngữ: tức ghê,
thật hú vía
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
cùng đọc thầm bài, trao đổi, thảo luận, trả
lời câu hỏi trong SGK.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển
- Câu hỏi tìm hiểu bài: Những chi tiết
nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ
vẫn còn t tởng xem thờng con gái?
- Giảng: ở làng quê Mơ vẫn còn t tởng
thích con trai, dì Hạnh thì thất vọng, chán
nản khi mẹ Mơ sinh con gái. Ngay cả bản
thân bố mẹ Mơ cũng thích con trai.
+Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ

không thua gì các bạn trai?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
ngời thân của Mơ đã thay đổi quan niệm
về " con gái " nh thế nào? Những chi tiết
nào cho thấy điều đó?
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ cảnh hai
bố con đang nói chuyện. Ngời bố ôm cô
con gái vào lòng rất âu yếm.
- 1 học sinh đọc
- HS đọc bài thêo trình tự:
+ HS 1: Mẹ sắp sinh vẻ buồn buồn.
+ HS 2: Đêm, Mơ trằn trọc tức ghê!
+ HS 3: Mẹ phải nghỉ ở nhà trào nớc
mắt.
+ HS 4: Chiều này thật hú vía.
+ HS 5: Tối đó cũng không bằng.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Theo dõi
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời
từng câu hỏi trong SGK trong nhóm.
- 1 HS khá điều khiển cả lớp trao đổi,
trả lời từng câu hỏi.
- Trả lời: Câu nói của dì Hạnh khi mẹ
sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố
và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.
- Lắng nghe.
+ ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi
học về Mơ tới rau, chẽ củi, nấu cơm giúp
mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá

bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em
bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp
mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nớc để
cứu Hoan.
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
ngời thân của Mơ thay đổi quan niệm về
con gái. Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết
câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
và mẹ đều rơm rớm nớc mắt, dì Hạnh nới
"Biết cháu tôi cha? Con gái nh nó thì
một trăm đứa con trai cũng không bằng".
+ Bạn Mơ là con gái nhng rất giỏi, bạn
chăm học, chăm làm, thơng yêu, hiếu
thảo với cha mẹ và dũng cảm nh con trai.
+ Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy
t tởng xem thờng con gái là vô lí, cần
phải loại bỏ.
+ Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm
thay đổi cách hiểu cha đúng của cha mẹ
về việc sinh con gái.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS cả lớp ghi vào vở.
- Kết luận: Qua câu chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm "
trọng nam khinh nữ" là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay con gái đều đáng quý. Điều
quan trọng là ngời con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và

nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
cuối:
+Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả
lớp theo doĩi và trao đổi để tìm giọng
đọc.
+ Theo dọi GV đọc và tìm từ cần chú ý
nhấn giọng.
+ 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
Tối đó, bố về. Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở. Cả bố và mẹ đều rơm rớm nớc mắt.
Chỉ có em bé nằm trong nôi là cời rất tơi. Chắc là em khen chị Mơ giỏi đấy. Dì
Hạnh nói / giọng đầy tự hào: " Biết cháu tôi cha?Con gái nh nó thì một trăm đứa
con trai cũng không bằng".
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nàh học bài và soạn bài
Thuần phục s tử.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp
theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.

- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe để chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Lớp trởng lớp tôi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×