Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an Lop 4- tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.75 KB, 21 trang )

Tuần 29 .
Soạn: Thứ sáu ngày 2/4/ 2010
Giảng: Thứ hai ngày 5/ 4/ 2010
Tập đọc
Bài 57: Đờng đi Sa Pa.
I. Mục đích, yêu cầu.
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;
bớc đầu biết nhấn giọng các tờ ngỡ gợi tả
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nớc. ( Trả lời đợc
các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ viết nội dung và câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới
và giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu.
b. Nội dung.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c hs đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- 1hs khá đọc.
- 1hs khá đọc.
- Y/c hs chia đoạn- chốt ý đúng.
3 đoạn: Đ1: Đầu liễu rủ.
Đ2: Tiếp sơng núi tím nhạt.
Đ3: Còn lại.
- Nêu cách chia đoạn.
- Y/c hs đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1lần.


+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- Treo bảng phụ HD đọc câu.
- 3 Hs đọc
- Theo dõi, nêu cách đọc. 1,2 hs đọc
- Theo dõi, nêu cách đọc. 1,2 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc.
- Y/c hs luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.Đại diện cặp
đọc.
- Gọi hs đọc cả bài: - 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời: - Hs đọc câu hỏi 1.
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
? ý đoạn 1? Phong cảnh đờng đi SaPa. -
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung đợc
về 1 thị trấn nhỏ trên đờng đi Sa Pa?
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu: nắng vàng heo; những em bé
Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng
hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; ng-
ời ngựa dập dìu đi chợ trong sơng núi
tím nhạt.
? ý đoạn 2? Phong cảnh 1 thị trấn trên đờng
đi SaPa.
- Trả lời, lớp nhận xét.
? Đọc lớt đoạn còn lại và miêu tả điều em
hình dung đợc về cảnh đẹp SaPa?
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
Ngày liên khắc mùa thu

? ý đoạn 3? Cảnh đẹp SaPa. - Trả lời, lớp nhận xét.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời:
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên nh
+ Sơng núi tím nhạt
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng
diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự
thay hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với
SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu
của thiên nhiên dành cho đất nớc.
? Nêu ý chính bài? ( Bảng phụ).
* Em hãy kể một số cảnh đẹp mà em biết? ở
quê hơng em có cảnh đẹp nào không?
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
* HĐ 2: Đọc diễn cảm và HTL.
- Y/c hs đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc.
- HD hs luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Tổ chức cho hs thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm
đọc tốt, ghi điểm.
- Y/c hs đọc thuộc lòng từ : Hôm sau đi
hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.

- Tổ chức cho hs thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
- Học thuộc lòng bài.
Toán
Bài 141: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II- Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ.
+Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví
dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.Viết tỉ số của a và b, biết:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Y/c hs làm bài.
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng
làm bài, lớp nx chữa bài.
a.
;
4
3

=
b
a
( Bài còn lại làm tơng tự).
- Chú ý :tỉ số cũng có thể rút gọn nh phân số.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs đọc yêu cầu bài.
* Nêu cách làm.
Bài 3:Bài toán.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
-Tổ chức hs trao đổi tìm các bớc giải bài toán:
+Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần
bằng nhau; tìm mỗi số.
Các bớc giải bài toán
- Y/c hs làm bài.
- Cùng hs nhận xét chữa bài, chốt bài đúng.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đợc số thứ hai nên
số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:

1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
- Làm bài theo nhóm 4, 1 nhóm làm
phiếu to.
Bài 4. Bài toán.
- Đọc bài toán.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng
chữa .
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
Chiều dài: 75 m
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Khoa học ( T57)
Thực vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:

- Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nớc, không
khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 114, 115 SGK
- Phiếu học tập
- CB theo nhóm: + 5 lon sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng
sỏi sạch
+ Các hạt đậu xanh hoặc ngô gieo trớc khi có bài học
khoảng 3 - 4 tuần
- GV chuẩn bị 1 lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
1-
1-
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
2- Bài mới
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b.Nội dung
* HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm thực vật cần gì để sống
Hoạt động của trò
- GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống
- Ngời ta có thể làm thí nghiệm nh bài
học hôm nay
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm tr-

ởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí
nghiệm.
- Các nhóm báo cáo
- Cho HS đọc mục quan sát trang 114
SGK
- 1- 2 HS đọc - lớp đọc thầm
- Nhóm trởng phân công các bạn lần
lợt làm các việc
+ HS đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò
đã chuẩn bị lên bàn
+ Quan sát H1 đọc chỉ dẫn và thực
hiện theo chỉ dẫn trang 114 SGK
+ Cây 2 dùng keo trong suốt để bôi
vào hai mặt lá của 2 cây
+ Viết nháp và ghi tóm tắt điều kiện
sống của cây, dán vào từng lon sữa
-Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc
- Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét. - 1 vài nhóm nhắc lại - trả lời phiếu
theo dõi thí nghiệm
+ ĐK sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ? "Cây cần gì để sống"
- Hớng dẫn HS làm phiếu theo dõi sự PT
của các cây đậu nh sau:
Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5
- Muốn biếy thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm nh thế nào ?
Kết luận: Muốn biết cây cối cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách
trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm
bảo đợc cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.
*HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm
- GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm phiếu học tập theo mẫu
Các yếu tố mà

cây đợc cung
cấp
ánh sáng Không khí Nớc Chất
khoáng có
trong đất
Dự
đoán
kết quả
Cây 1 x x x Ko bt
Cây 2 x x x Ko bt
Cây 3 x x x Ko bt
Cây 4 x x x x Pt bt
Cây 5 x x x Ko bt
* Làm việc cả lớp
- Cho HS trả lời lần lợt câu hỏi
- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống vàpt
bình thờng ? Tại sao ?
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
- Những cây khác sẽ nh thế nào ? Vì lí do
gì mà những cây đó phát triển không
bình thờng và có thể chết rất nhanh
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét.
- Nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thờng
- 1,2 hs nêu, lớp nhắc lại.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Bài 58
Lịch sử
Tiết 29: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789).

I. Mục tiêu:
Dựa vào lợc đồ, tờng thuật sơ lợc về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lợc nớc ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc
Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm đợc đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng
mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tớng giặc là Sầm Nghi
Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng
loạn, bỏ chạy về nớc.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ Quang Trung: đánh bại quân xâm lợc
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học.
- Lợc đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt
chính quyền họ Trịnh?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2- Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* HĐ1: Diễn biến trận đánh Quang
Trung đaị phá quân Thanh.
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lợc nớc

ta?
- Nêu theo ý hiểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc sgk và xem trên lợc đồ kể lại diễn
biến trận Quang Trung đại phá quân
Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lợc
nớc ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói
Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc
làm cần thiết?
- Nêu theo ý hiểu, lớp bổ sung.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam
Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc
làm đó có tác dụng gì?
ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông
cho quân lính ăn Tết trớc rồi chia thành 5
đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm
lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm
đánh giặc.
? Dựa vào lợc đồ, nêu đờng tiến của 5
đạo quân ?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến
thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô
đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào
Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc
Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dơng, đạo 5
do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng
Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi
nào ? Kết quả ra sao ?

- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào
đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng
sợ xin hàng.
? Thuật lại trận Đống Đa?
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
*HĐ2: Lòng quyết tâm đánh giặc và
sự mu trí của vua Quang Trung.
- Hs thuật lại trên lợc đồ và đọc sgk.
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc?
- từ Nam ra Bắc đó là đoạn đờng dài,
gian lao, nhng nhà vua cùng quân sĩ vẫn
quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời
điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi
gì cho quân ta và hại gì cho quân địch?
Trớc khi tiến vào Thăng Long nhà vua
làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
- Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà
vua cho quân ăn Tết trớc để quân sĩ thêm
quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà
lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà,
tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng đợc 29 vạn
quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh
giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________

Soạn: Thứ sáu ngày 2/ 4/ 2010
Soạn: Thứ sáu ngày 2/ 4/ 2010
Giảng: Thứ ba ngày 6/ 4/ 2010
Giảng: Thứ ba ngày 6/ 4/ 2010
Toán
Bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm.
II. Các hoạt động dạy học.
1-Kiểm tra bài cũ.
- Nêu bài giải bài 5/149.
- 2 hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
ĐSố: Chiều dài: 20m;Chiều rộng:
12m.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
2- Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* HĐ1: Bài toán 1. Gv chép bài toán lên
bảng.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi hs để vẽ đợc sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài : - Hs trao đổi theo cặp.
? Nêu các bớc giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu bài giải:
- Hs nêu: Tìm hiệu số phần bằng

nhau; tìm giá trị một phần; Tìm số bé,
tìm số lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
5-3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
+ Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề.
- Tổ chức hs trao đổi cách giải bài toán: - Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm chiều
dài, chiều rộng hcn.
- Nêu các bớc giải.
- Y/c hs làm bài.
- Cùng hs nhận xét, chốt bài đúng.
- Cùng hs nhận xét, chốt bài đúng.
- Lớp làm vào vở, 1 hs làm vào bảng
nhóm.
- Trình bày bài, nhận xét.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
.
12 : 3 x 7 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16m
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi, tìm
cách giải bài toán tìm hai số khi
- Nêu lại các b
- Nêu lại các b
ớc giải.
ớc giải.
* Hđ2: Bài tập.
+Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv tổ chức hs trao đổi và đa ra cách giải
bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp.
- Y/c hs làm bài theo nhóm 4.
- Cùng hs nhận xét, chốt bài đúng.
- Cùng hs nhận xét, chốt bài đúng.
- Làm bài.
- Trình bày bài, nhận xét.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205

.
*Bài 2,3 .( Bài toán).
- ( Chuyển ôn buổi chiều)
- ( Chuyển ôn buổi chiều)
- Đọc bài toán.
* Nêu các bớc giải.
+ HSG: có thể làm tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, VN làm bài tập tiết 142 VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Bài 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm( BT1, BT2); bớc đầu hiểu ý nghĩa câu
tục ngữ ở bài tập 3; biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong
bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ;
-KT bài tập ở vở bài tập của hs.
2- Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
+Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng.
Hoạt động của trò
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và
trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,

ngắm cảnh.
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ,
khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả
lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là: Ai đợc đi nhiều nơi sẽ mở
rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, tr-
ởng thành hơn,
Bài 4 Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lợt 1 nhóm đố, nhómn còn lại
trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu
Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - viết )
Bài 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ?
I. Mục đích, yêu cầu.

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các
chữ số.
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài
tập).
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các
chữ số 1,2,3,4, không phải do ngời
ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà
thiên văn học ngời ấn Độ khi sang
Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1
bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết :
VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng,
truyền bá rộng rãi,
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải) - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh
theo nhóm 4:
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và

trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm
làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu,
trăng, chân.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
Tập làm văn
Bài 57: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin
đã tóm tắt ( BT1, BT2); bớc đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm
tắt tin bằng một vài câu ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Luyện tập.
Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ: - Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho
mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp,
1 số học sinh làm bài voa phiếu.
- Trình bày: - Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt
bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi,
bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dơng một số
bản tin tóm tắt tốt.

- VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những ngời nghỉ ngơi ở
những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát,
Thuỵ Điển, ngời ta làm khách sạn
treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn
chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu c
xá đầu tiên dành cho các vị khách du
lịch bốn chân khi theo chủ.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin : - Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài
của bạn.
- Tổ chức hs làm bài: - Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo
Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày: - Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao
đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu
thích.
Thể dục
Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân
trớc chân sau.

2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 Hs /1 dây,
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p - ĐHT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
* Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc
mu bàn chân.
- Ôn cách cầm bóng:
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: + + + +

G + + + +
- Ngời tâng, ngời đỡ và ngợc
lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn
nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập theo N 2.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn
ai vớng chân thì dừng lại.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu
bàn chân.
- ĐHTT:
Thể dục
Bài 58: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân
trớc chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 Hs /1 dây,
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp

1. Phần mở đầu.
6 - 10 p - ĐHT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Kiểm tra bài TDPTC.
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và t thế chuẩn bị,
ngắm đích, ném đích.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
- Ngời tâng, ngời đỡ và ngợc lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn
nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
- Thi đồng loạt theo vòng tròn ai
vớng chân thì dừng lại.

3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN
tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu
bàn chân.
- ĐHTT:
Toán
Bài 143: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài: - Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng
nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài: Ta có sơ đồ:
Số bé:

Số lớn:
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau
là:
8 - 3 = 5 ( phần)
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
Bài 2: Làm tơng tự.
- Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài
vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng;
Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B
là:
35 - 33 = 2 (Bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây;

4B: 165 cây.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài.
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng,
nx bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
Tập đọc
Bài 58: Trăng ơi Từ đâu đến?
I. Mục dích, yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu
biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nớc. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong
bài)
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Đờng đi SaPa? Vì sao tg
gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà
thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn: - Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa
phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải
nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài
thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời:
Trăng đợc so sánh với những gì? - Trăng hồng nh quả chín, trăng tròn
nh mắt cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng nh một quả chín treo
lơ lửng trớc nhà; trăng đến từ biển
xanh vì trăng tròn nh mắt cá không
bao giờ chớp mi.
- Đọc lớt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
? Vầng trăng gắn với một đối tợng

cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú
Cội, đờng hành quân, chú bộ đội, góc
sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với
trẻ em, những câu chuyện các em
nghe từ nhỏ, những con ngời thân
thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đờng
hành quân bảo vệ quê hơng
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hơng đất nớc ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự
hào về quê hơng đất nớc, cho rằng
không có trăng nơi nào sáng hơn đất
nớc em.
? Nêu ý chính bài thơ? - ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ: - 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ: - Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu
Trăng ơi Từ đâu đến? đọc giọng hỏi
đầy ngạc nhiên, ngỡng mộ; khổ cuối
giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng:
hồng nh, tròn nh, bay, soi, soi vàng,
sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
- Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và
luyện đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng học sinh nx, ghi điểm,

khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc
thuộc bài thơ tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
Địa lí. (Tiết 29)
Ngời dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngời dân ở đồng
bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng
bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đờng, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu
thuyền.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích vì sao ngời dân ở
ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và
làm muối? - 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.

2. Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh
tế du lịch.
* Cách tiến hành:
- Gv treo lợc đồ : - Hs quan sát và nêu:
? Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào
so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì
về du lịch?
- nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp,
thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những
bãi biển mà mình biết?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trớc lớp: - VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh
Hoá), Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm
(Hà tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên
Hếu)
- Giới thiệu tranh ảnh su tầm đợc về
bãi biển:
- Lần lợt nhiều hs giới thiệu.
? Điều kiện phát triển du lịch ở
ĐBDHMT có tác dụng gì đối với ng-
ời dân?
- Ngời dân có thêm việc làm tăng
thêm thu nhập
* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
3. Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế
: công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đờng

mía.
* Cách tiến hành:
? ở ĐBDHMT phát triển loại đờng
giao thông nào?
- Giao thông đờng biển.
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều
kiện phát triển nghành công nghiệp
nào?
- công nghệp đóng tàu và sửa chữa
tàu thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm
làm từ mía đờng?
- bánh kẹo, sữa, nớc ngọt,
? Quan sát H11, nêu một số công
việc sản xuất đờng từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía,
sản xuất đờng thô, đờng kết tinh,
đóng gói sản phẩm.
? Cho biết khu vực này còn phát triển
nghành công nghiệp gì?
- nghành công nghiệp lọc dầu, khu
công nghiệp Dung Quất.
? Ngời dân ở ĐBDHMT có những
hoạt động sản xuất nào?
- hoạt động kinh tế mới: pục vụ du
lịch, làm việc trong nhà máy, đóng
sửa, chữa tàu, nhà máy đờng, các khu
công nghiệp.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
4. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.

* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân nhiều tỉnh miền
Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
* Cách tiến hành:
? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng
ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ
hội Ka-tê mừng năm mới của ngời
Chăm.
? Mô tả Tháp bà H13? - Tháp Bà là khu di tích có nhiều
ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn
tháp không cao nhng trông rất đẹp có
đỉnh nhọn
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà? - Lễ ca ngợi công đức Nữ thần;
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền,
cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh
phúc.
* Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức.
Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định
có liên quan tới HS).
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật
Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.
Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì? Em làm gì để tham gia giao
thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu
biển báo giao thông.
* Mục tiêu: hs nhận biết biển báo
giao thông.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi: - Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ
biển báo lên hs quan sát và nói ý
nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét
đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay
thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều
điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đờng 1 chiều, tín
hiệu đèn, Cấm đi trái đờng, giảm tốc
độ, đờng u tiên ngời đi bộ,
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42.
* Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Thảp luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình

huống.
- Trình bày: - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc
đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm
và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu luật giao
thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá
lên tàu,
4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả
điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của
các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi ngời và cho bản thân cần chấp hành
nghiêm chỉnh luật giao thông.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Toán
Bài 145: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Giải đợc bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số

khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng
kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm
bài.
Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn
15
3
2
30 45
36
4
1
12 48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa
bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài
bạn.
Bài giải
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì đợc số

thứ hai nên số thứ hai bằng
10
1
số thứ
nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
Số thứ hai : 82.
Bài 3.Làm tơng tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng
chữa
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 ( kg)
- Gv cùng hs nx chữa bài. Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.

Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải
bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài
toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính
độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào
nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày
miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tập làm văn
Bài 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhận biết đợc 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con
vật ( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một
con vật nuôi trong nhà ( mục III).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu,
bò,
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi
đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.

- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu tôi
đấy.
Đ2: tiếp đáng yêu.
Đ3: Tiếp một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn
văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ
đợc tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con
mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con
mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em
về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tợng

con vật nuôi đã su tầm đến lớp. nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào
khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ
sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dơng hs có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo
(hoàn cảnh , thời gian, )
+ Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông,
cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi,
đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo:
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình,
vồ,
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con
mèo.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi.
Chuẩn bị tiết 59.
Khoa học
Bài 56: Nhu cầu nớc của thực vật.
I. Mục tiêu:
-Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu
cầu về nớc khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ớt và dới

nớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Để cây sống và phát triển bình
thờng cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nhu cầu nớc của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nớc.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của
hs về việc su tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây
sống ở nơi khô hạn, cây sống dới
nớc, cây sống cả trên cạn và dới n-
ớc:
- Cử th kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm
dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét,
bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các
loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dới nớc: khoai,
rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xơng
rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,

- Cây sống nới ẩm ớt: khoai môn, rau
rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,
- Cây sống vừa trên cạn vừa dới nớc: rau
muống, dừa, cây lỡi mác,
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nớc.
3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nớc ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài
cây.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát
triển khác nhau cần những lợng nớc khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng
trọt về nhu cầu nớc của cây.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh
hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần
nhiều nớc?
- từ lúc lúa bắt đầu cấy đến lúa bắt
đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa
lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều n-
ớc để sống và phát triển, giai đoạn làm
đòng lúa cần nhiều nớc để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào
ở những thời điểm khác nhau cần
những lợng nớc nớc khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả,
mía,

? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về
nớc của cây thay đổi nh thế nào?
- nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tới
nhiều nớc cho cây.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Su tầm tranh ảnh cây
thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×