Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án tuần 31 đủ các mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.38 KB, 36 trang )

Tuần 31
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Buổi sáng
Tiết 1 Chào cờ


Tiết 2+3 Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRỊN
I- Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí giữa các câu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thường lệ, tần ngần, chú cần vụ.
- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật
Một cái rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ
cây Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu
nhi.
II- Chuẩn bị:
- Tranh SGK, bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Cháu nhớ Bác
Hồ + trả lời câu hỏi SGK.
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, HS khác
nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu


- Gọi HS khá đọc lại.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Luyện phát âm:
- GV ghi bảng: thường lệ, rễ, ngoằn
ngo…
- Đọc lướt, tìm từ khó, luyện đọc.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn:
+ Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc từng đoạn.
- GV treo b ng ph vi t câu v n d i.ả ụ ế ă à
- GV c m u, cho HS khá phát hi n cách đọ ẫ ệ
c, cho nhi u HS luy n c T, CN, theo đọ ề ệ đọ Đ
dõi u n s a cho HS.ố ử
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài
(2 lần)
- 3 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc, HS khác nhận xét.
- Tìm cách ngắt giọng, luyện đọc cá nhân,
đồng thanh.
+ Bác Hồ chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/
và dài ngoằn ngo/ nằm trên mặt đất.//
+ Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành vòng
tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai
cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống
đất.//
- HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các
1

- Kết hợp giải nghĩa từ: thường lệ, tần
ngần, chú cần vụ, thắc thắc …
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Nhận xét, đánh giá.
từ.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- 2 HS một nhóm đọc cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp
- Cả lớp đọc 1 lần.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài.
- GV ( hoặc 1 HS khá đọc toàn bài)
* Đoạn 1:
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì?
* Đoạn 2:
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào?
*Đọan 3:
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành cây có hình dáng
như thế nào?
*Đoạn 4:
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên
cây đa?

- Cả lớp đọc thầm để TLCH
- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi cho nó

mọc tiếp.
-1 HS đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ
đa thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc,
sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa con
có vòng lá tròn.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác, thích chui
qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ
chiếc rễ đa.
- Hãy nói một câu:
a. Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác đối với mọi vật xung
quanh?
+ Bài văn cho biết điều gì?
- HS có thể nêu
+ Bác muốn những điều tốt đẹp nhất cho
thiếu nhi.
+ Bác thương chiếc rễ đa, muốn trồng cho
nó sống lại. Những vật bé nhỏ nhất cũng
được Bác nâng niu. Bác rất quan tâm đến
mọi vật xung quanh
=> ND : Bác Hồ có tình thương bao la đối
với mọi người, mọi vật. Một chiếc đa rơi
xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ
mọc thành cây. Trồng cái rễ cây bác cũng
muốn uốn cái rễ thành vòng tròn để cây lớn
lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu

nhi.
4. Luyện đọc lại truyện.
- GV cho HS luyện đọc lại, hướng dẫn
HSY luyện đọc lưu loát, HS khá đọc diễn
cảm.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
- HS lần lượt đọc, thi đọc. HS khác nhận
xét.
- HS tự phân vai luyện đọc trong nhóm, 2,3
nhóm đọc trước lớp.
C. Tổng kết.
- Bác Hồ là người rất yêu thương mọi
người, mọi vật, đặc biệt, Bác rất quan tâm
tới thiếu nhi, chăm lo cho thiếu nhi. Vậy để
- HS tự nêu, ví dụ: Phải chăm ngoan, học
giỏi, thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy…
2
tỏ lòng biết ơn Bác Hồ, các em cần phải
làm gì?
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài + nêu nội dung
bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
- 1HSK đọc và nêu.

Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu.
Giúp HS.
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).

- Ôn tập về: Một phần tư. Về chu vi hình tam giác.
- Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn. Giáo dục HS yêu thích học toán.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ :
- HS làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính.
a) 456 + 123 547 + 311
b) 234 + 644 781 + 118.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng
con.
B. Bài mới :
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Thực hành
Bài 1: Tính
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi, kiểm tra HSY.
- Nhận xét về cách đặt tính và tính.
- 5 HS nối tiếp nhau lên bảng làm. HS khác
đổi vở kiểm tra.
255 362 683
634 425 204
889 787 887
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Hãy nêu cách đặt tính, cách thực hiện các
phép tính?
- Chữa bài, nêu miệng bài làm.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.

- Các chữ số ở cùng hàng viết thẳng cột với
nhau.Tính từ phải sang trái.
Bài 3 :
- Hình nào đã khoanh vào 1 số con
4
vật ? Vì sao em biết ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số
con vật ? Vì sao em biết ?
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Hình a đã khoanh vào 1 số con vật.
4
Vì hình a có tất cả 8 con voi, đã khoanh
vào 2 con voi.
- Hình b đã khoanh vào 1 số con vật.
3
Vì hình b có tất cả 12 con đã khoanh vào
4 con.
Bài 4: Giải toán
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào
- HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- HS nêu.
- Dạng toán nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3
+
+
+

vở.
- Theo dõi, kiểm tra HSY.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài giải.
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC.
- Nêu cách tính chu vi của hình tam
giác ?
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Tính tổng độ dài các cạnh của tam giác
đó.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
300 + 400 +200 = 900 ( cm )
Đáp số: 900 cm
C. Tổng kết.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS ơn bài.

Buổi chiều GV chun dạy
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Buổi sáng
Tiết 1 Thể dục
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I- Mục tiêu:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu năng cao khả năng thực hiện đón và

chuyền cầu cho bạn.
- Làm quen với trò chơi “ ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
chơi ở mức ban đầu.
II- Chuẩn bò:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Cầu, bóng, vợt gỗ, …
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Phần mở đầu:( 5- 6 phút)
- GV nhận lớp, nêu yêu cầu giờ học
- Khởi động
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Lớp tập hợp 3 hàng dọc, cán sự điểu
khiển lớp điểm số báo cáo.
- Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng trên
đòa hình sân trường 90 - 100 m; đi thường
theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cả lớp tập 1,2 lần.
2. Phần cơ bản: ( 22- 25 phút)
a) Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- GV phát cầu và vợt cho HS hướng dẫn
HS luyện tập.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- HS đứng theo đội hình 2 vòng tròn, quay
mặt vào nhau thành từng cặp, cách nhau 2
mét.
- HS luyện tập đồng loạt cả lớp.
d. Trò chơi: Ném bóng trúng đích
4
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Cho HS chơi thử, GV nhận xét, rút kinh

nghiệm.
- Cho HS chơi thật, GV + HS làm trọng
tài.
- Nhận xét, đánh giá trò chơi.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đứng theo đôi hình 2 hàng dọc.
- 2 hàng thi đua với nhau, hàng nào ném
được nhiều bóng vào đích, hàng đó thắng.
3. Phần kết thúc: (4- 5 phút)
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
- Tập hợp 3 hàng ngang, đi thường, thả
lỏng; cúi người thả lỏng.


Tiết 2 Tốn
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I- Mục tiêu.
Giúp HS : Biết các đặt tính và tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ : u cầu HS tính :
234 + 125 ; 376 + 223 ; 510 + 401
- Nhận xét, ghi điểm.
- u cầu 3 HS đại diện 3 dãy lên bảng
tính, dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. GV nêu bài tốn : Có 635 ơ vng, bớt
đi 214 ơ vng. Hỏi còn lại nhiêu ơ

vng ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ơ vng ta
làm thế nào ?
635 - 214 = ?
- HS ®äc vµ t×m hiĨu bµi to¸n.
- LÊy 635 - 214
+ Đây là phép trừ số có mấy chữ số ?
=> Khi thực hiện phép trừ số có ba chữ số
ta thực hiện các bước như thực hiện phép
cộng số có ba chữ số.
B1 : Đặt tính
B2 : Tính.
- u cầu HS nêu lại cách đặt tính.
- u cầu 1 HS nhắc lại cách thực hiện
tính.
- Phép trừ số có ba chữ số.
- Viết các chữ số trong cùng hàng thẳng cột
với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,
hàng chục thẳng hàng chục, …), viết dấu
trừ ở giữa - đằng trước 2 số, kẻ gạch ngang.
- Khi thực hiện phép tính, ta thực hiện bình
thường như thực hiện với số có 2 chữ số-
trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn
vị đến hàng chục và thêm hàng trăm.
- u cầu 1 HSK lên bảng tính và tính,
- Nhận xét, u cầu HS nhắc lại cách tính.
- Dưới lớp viết vào bảng con.
635
214
421

- 3,4 HS nêu : 5 trừ 4 bằng 1, viết 1
5
-
3 tr 1 bng 2, vit 2.
6 tr 2 bng 4, vit 4.
- GV a thờm 1 phộp tớnh yờu cu 1 HS
lờn bng t tớnh v tớnh.
285 + 151 = ?
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Dới lớp làm vào bảng con.
- 2,3 HS nhắc lại
4. Thực hành.
Bài 1: Tính
- GV đọc lần lợt các phép tính cho HS làm
vào bảng con.
- Nhận xét, kết quả và cách đặt tính, yêu
cầu HS nêu cách tính của một số phép tính.
- 4 HS lần lợt lên bảng làm.

484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bài và vở.
- GV theo dõi, chấm điểm + nhắc nhở HS.
- Nhận xét, chữa bài, yêu cầu HSY nêu lại
cách đặt tính và tính của một số cột.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng chữa bài.


548 732 592 395
312 201 222 23
236 531 370 372
Bi 3 : Tớnh nhm (theo mu)
- GV ghi : 500 - 200 = ?
- Yờu cu HS tớnh v nờu ming kt qu.
- Tip : 1000 - 200 = ?
=> 10 trm - 2 trm = 8 trm
- Cho HS lm tng t vi phn cũn li.
- Nhn xột, cha bi, hi : Cỏc s trong bi
cú c im gỡ ?
- Yờu cu 1 HS c li cỏc s trũn trm.
500 - 200 = 300
1000 - 200 = 800
- 4 HS lờn bng lm. HS khỏc i v kim
tra.
- u l cỏc s trũn trm ( Phộp tr cỏc s
trũn trm)
Bi 4 : Gii toỏn
+ Bi toỏn cho bit gỡ ? Hi gỡ ?
+ Bi toỏn thuc dng toỏn gỡ ?
- Yờu cu HS túm tt v lm bi toỏn vo
v.
- Theo dừi, kim tra HS lm.
- Nhn xột, cht kt qu ỳng.
- HS c v tỡm hiu bi toỏn.
- HS nờu.
- Dng toỏn ớt hn.
- 1 HS lờn bng cha bi, HS khỏc i v

kim tra.
Bi gii
n g cú s con l :
183 - 121 = 62 (con)
ỏp s : 62 con
C. Tng kt :
- Yờu cu HS nhc li cỏch t tớnh v tớnh
phộp tr s cú 3 ch s.
- Nhn xột gi hc, dn HS ụn bi.
- 2,3 HS nhc li.

Tit 3 Chớnh t
VIT NAM Cể BC
(Nghe - vit )
I- Mc tiờu:
- Hc sinh vit ỳng, trỡnh by p bi th: Vit Nam vú Bỏc.
- Luyn vit ỳng cỏc ting cú õm vn d ln : r/gi.
6
-

-
-
-
-
-
- Giỏo dc cho hc sinh ý thc rốn ch, gi v.
II- Chun b:
- VBT, chộp on vn vo bng ph, bỳt d, giy kh to vit bi 2.
III. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
A. Bi c :

- Yờu cu HS vit t : chm hc, mt trm,
chm chỳt, nhỡn chm chm.
- Nhn xột, ghi im.
- 2 HS lờn bng vit, di lp vit vo giy
nhỏp.
B. Bi mi :
1. Gii thiu bi.
2. Hng dn HS tp chộp.
- GV c bi chớnh t.
- Gi 2,3 HS c li on vit.
+ Bi th núi v ai ?
+ Cụng lao ca Bỏc H c so sỏnh vi
cỏi gỡ ?
+ Nhõn dõn ta yờu quý v kớnh trng Bỏc
nh th no ?
+ Bi th cú my dũng ?
+ õy l th th gỡ ? Vỡ sao em bit ?
+ Nhng ch no trong bi cn vit hoa ?
- c thm theo GV.
- Bi th núi v Bỏc H
- Cụng lao ca Bỏc H c sú sỏnh vi
non nc, tri mõy v nh Trng Sn.
- Nhõn dõn ta coi Bỏc l Vit Nam, Vit
Nam l Bỏc.
- 6 dũng th
- Th lc bỏt, dũng u cú 6 ting, dũng
sau cú 8 ting.
- Vit hoa cỏc ch cỏi u dũng th v tờn
riờng : Bỏc, Vit Nam, Trng Sn
- Cho HS vit cỏc t : non nc, Trng

Sn, nghỡn nm, lc bỏt.
- Nhn xột, sa cha.
- GV c cho HS chộp bi.
- Thu v chm 5- 7 bi. Nhn xột v ni
dung ch vit
- 2 HS lờn bng vit, di lp vit vo
giy nhỏp.
- HS chộp bi, i chộo v soỏt li, ghi s
li ra l.
3. Hng dn HS lm bi tp.
Bi 2 : in vo ch trng r,d hay gi ?
Đt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in
đậm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt kết quả đng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ vừa hoàn
thin.
+ Nêu những cảnh có trong nhà Bác.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc và tìm hiu yêu cầu.
- HS làm xong, 2 HS K lên bảng chữa bài.
- Các từ cần đin theo thứ tự là. Bởi, dừa,
rào, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giờng,
- 3,4 HS đọc.
- Đờng xoài, có hồ nớc, có bởi,
Bi 3 : in ting thớch hp vo ch chm.
- Yờu cu HS t lm vo VBT.
- Nhn xột, cht kt qu ỳng.
- HS c v tỡm hiu yờu cu
- 2 HS lờn bng cha bi.

a) Tu ri ga, Sn Tinh di tng dóy nỳi
H l loi thỳ d ; B i canh gi bin
tri.
C. Tng kt :
7
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ và viết đúng các từ trong
2 bài tập chính tả.


Tiết 4 Kể chuyện
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I- Mục tiêu:
- Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. Biết dựa vào tranh
minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể lại câu chuyện bằng lời kể của mình, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời
kể, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II- Chuẩn bò :
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ :
Kể lại câu chuyện : Ai ngoan sẽ được
thưởng + nêu nội dung câu chuyện.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- 2 HS kể, HS khác nghe, nhận xét.
2. Hướng dẫn HS kể chun.
a) Sắp xếp lại tranh : Gắn các tranh khơng

theo thứ tự lên.
- u cầu HS nêu nội dung từng tranh.
- u cầu HS sắp xếp lại các tranh theo
trình tự câu chuyện.
- HS đọc u cầu bài 1 + Quan sát các bức
tranh.
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần
vụ cách trồng rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui
qua vòng tròn xanh tốt của cây đa non.
+Tranh: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ.
- Các nhóm thảo luận sắp xếp các tranh
theo đúng trình tự: 3,2,1.
b) Kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện trong
nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
Câu hỏi gợi ý:
* Đoạn1.
+ Bác Hồ nhìn thấy gì trên mặt đất?
+ Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với
chú cần vụ?
* Đoạn 2.
+ Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào?
+ Theo Bác thì phải trồng như thế nào?
* Đoạn3.
+ Kết quả của việc trồng rễ đa như thế nào?
- 4 HS một nhóm kể, mỗi HS kể một đoạn.
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp (Mỗi HS
kể một đoạn). HS khác nhận xét.


- Bác Hồ nhìn thấy chiếc rễ đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại
rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn
- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng
lá tròn.
8
+ Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa
thành vòng tròn để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho
các cháu thiếu nhi.
c) Kể tồn bộ câu chuyện.
- u cầu 3 HS nói tiếp nhau kể lại tồn bộ
câu chuyện.
- GV + HS khác nhận xét.
- HS kể chuyện.
c) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Cho HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS phân vai kể. (Người dẫn, Bác
Hồ, chú cần vụ )
- GV nhận xét, tun dương cá nhân và các
nhóm kể tốt.
- HS kể trong nhóm, sau đó lần lượt các
nhóm kể trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
C. Tổng kết :
- u cầu HS nêu lại nội dung câu chuyện.

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 2,3 HSK,G nêu.

Buổi
chiều
Tiết 1 Tiếng Việt
TĐ: BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
I- Mục tiêu:
1. Đọc :
- Đọc lưu lốt cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời nhân vật trong khi đọc.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa từ: chiến khu, vọng gác, quan sát, rảo bước, đại đội trưởng.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và rất tơn trọng nội quy. Đó là những phẩm chất
đáng q của Người.
II- Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Chiếc rễ đa tròn”.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn và trả lời
câu hỏi SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu 1 lần.
a) Luyện phát âm.

- u cầu HS tìm từ khó luyện đọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS khá đọc
lại.
- HS đọc thầm và nêu.
- GV ghi bảng: Lí Phúc Nha, rảo bước,
quan sát, đại đội trưởng
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
9
b) Luyện đọc câu.
- GV theo dõi, sửa chữa cách phát âm cho
HS.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
hết bài đọc 2 lần.
c) Đọc đoạn.
+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc theo từng đoạn.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt giọng ở
các chỗ chấm, phẩy.
- GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ mới: chiến
khu, vọng gác, quan sát, rảo bước, đại đội
trưởng.
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu …Sán Chỉ.
Đ2: Ngày đầu … về phía mình.
Đ3: Còn lại
- HS lần lượt đọc từng đoạn.
Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ xa/ một

cụ già cao gầy, /chân đi dép cao su/ rảo
bước về phía mình.//
- 2 HS đọc phần chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp. (đọc
đoạn, cả bài)
- HS đọc 1-2 lần.
3. Tìm hiểu bài.
- GV đọc lại bài 1 lần.
+ Anh Nha là người ở đâu?
+ Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?
+ Anh Nha hỏi Bác điều gì?
+ Giấy tờ là loại giấy tờ gì?
- HS theo dõi theo.
- Anh Nha là người miền núi, thuộc dân tộc
Sán Chỉ.
- Anh được giao nhiệm vụ đứng gác trước
cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.
- Anh hỏi giấy tờ của Bác.
- Là giấy tờ có dán ảnh, chứng nhận để ra
vào cở quan.
+ Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác
Hồ?
+ Bác Hồ khen anh Nha là người như thế
nào?
+ Em thích chi tiết nào trong bài nhất? Vì
sao?
+ Qua bài tập đọc, em biết thêm phẩm chất
đáng quý nào của Bác Hồ?

- Vì anh Nha chưa biết mặt Bác nên thực
hiện đúng nguyên tắc: Ai muốn vào nơi ở
của Bác thì phải trình giấy tờ.
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là
rất tốt.
- HS trả lời
- Bác rất tôn trọng nội quy chung.
4. Luyện đọc lại.
- Cho HS luyện đọc lại cả bài.
- Yêu cầu HS phân vai dựng lại câu
chuyện.(Người dẫn, Bác Hồ, anh Nha, Đại
đội trưởng)
- Nhận xét, đánh giá.
- HS TB-Y đọc lưu loát, HSK đọc rõ ràng,

- HS đọc trong nhóm; 2-3 nhóm đọc trước
lớp. Nhóm khác nhận xét.
C. Tổng kết:
- Nêu nội dung bài.
- Dặn HS luyện đọc lại bài và ghi nhớ bài
học.
- 2,3 HSK,G nêu: Bác Hồ rất nhân hậu và
rất tôn trọng nội quy. Đó là những phẩm
chất đáng quý của Người.
10

Tiết 2 Tự học
HOÀN THIỆN MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu:
Giúp HS :

- Hoàn thiện VBT Toán bài : Phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Luyện đọc và hiểu nội dung 2 bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn và Bảo vệ như thế là rất
tốt.
- Hiểu và kể lưu loát câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài- Hệ thống mốt số kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành.
2. GV nêu nhiệm vụ cho HS (như mục tiêu).
3. HS tự học, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
4. Kiểm tra kết quả tự học.
a. Toán.
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 1 : Tính
- u cầu HSY nối tiếp nhau nêu miệng kết quả của các phép tính.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- u cầu 3 HSYB-Y lên bảng chữa bài. 2,3 HS dưới lớp nhắc lại cách đặt tính và tính trừ
các số có 3 chữ số.
- Gb + HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Tính (theo mẫu)
- u cầu HS TB - Y nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
VD : 600- 300 = 300 ; 1000 - 500 = 500 ; 700 - 200 = 500 ;
Bài 4 : Giải tốn
- u cầu 1,2 HS đọc bài tốn + nêu dạng tốn. 2,3 HSTB nối tiếp nhau nêu miệng bài giải,
HS khác nhận xét.
Đáp số : 252 HS
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Tập đọc.
- Gọi HSY nối tiếp nhau đọc bài Chiếc rễ đa tròn và Bảo vệ như thế là rất tốt.
+ trả lời câu hỏi về nội dung.
c. Kể chuyện :

- Cho những HS buổi sáng chưa được kể, buổi chiều tiếp tục kể câu chuyện Chiếc rễ đa
tròn. GV + HS nhận xét, đánh giá
+ Qua câu chuyện em biết được điều gì về Bác?
5. Tổng kết:
- Nhận xét giờ học, tun dương những HS hồn thành bài tốt

Tiết 3 Hoạt động ngồi giờ lên lớp
11
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI: ÔN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS ôn tập các bài đã học:
1. Kiến thức:
- An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
- Đi bộ qua đường an toàn.
- Các phương tiện giao thông đường bô.
- Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy.
2. Kó năng:
- HS biết đi bộ an toàn trên đường phố, ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông.
3. Thái độ:
- Biết tôn trọng và thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II- Chuẩn bò:
- Một số tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
+ Khi đi bộ trên đường các em cần thực
hiện tốt điều gì?
+ Nếu đi bộ ở những đường không có vỉa
hè hệăc vỉa hè bò lấn chiếm hoặc đi trong
ngõ, các em cần đi như thế nào?

+ ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường các
em phải chú ý gì?
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh
xe đạp, xe máy.
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi
theo hiệu lệnh tín hiệu đèn giao thông, đi
trong vạch đi bộ qua đường.
+ Không nên qua đường ở những nơi như
thế nào?
+ Khi đi bộ qua đường ở nơi không có đèn
tín hiệu, ta phải quan sát đường thế nào?
+ Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu các em
không thực hiện tốt những quy đònh khi đò
bộ trên đường?
=> Khi đi bộ trên đường các em cần quan
sát đường đi, không mải nhìn quầy hàng
hoặc vật lạ hai bên đường, chỉ qua đường ở
những nơi có điều kiện an toàn.
=> Cần quan sát kó xe đi lại khi qua
đường, nếu thấy khó khăn cần nhờ người
lớn giúp đỡ.
- … có nhiều xe cộ trên đường, ở chỗ khúc
quanh bò che khuất.
- Trước tiên nhìn xe đi lại từ phía tay trái,
sang nửa đường bên kia nhìn xe đi lại từ
tay phải và đi thẳng.
- Xảy ra tai nạn, gây nguy hiểm cho bản
thân hoạc cho người khác vì có thể lái xe
phải tránh mình mà lại đâm vào người

khác, xe khác.
+ Kể tên các loại PTGT thô xơ và PTGT
cơ giới.
+ Trong hai loại phương tiện trên, phương
tiện nào đi nhanh hơn, phương tiện nào dễ
- HS nêu.
- Loại xe cơ giới vì xe đi nhanh, động cơ
mạnh.
12
gây nguy hiểm hơn?
+ Kể tên các loại xe ưu tiên?
=> Khi đi trên đường, chúng ta cần chú ý
tới âm thanh và tiếng còi của các loại xe
để phòng tránh nguy hiểm.
- Các loại xe : Xe cứu thương, cưu hoả, xe
công an. Khi đi đường gặp các loại xe này
mọi người phải nhường đường cho xe xe
ưu tiên đi trước.
+ Khi đi trên đường có các loại PTGT
đang tham gia, các em cần chú ý gì ?
+ Khi tránh ô tô, xe máy ta đợi đến gần
mới tránh hay phải tránh từ xa ? Vì sao ?
=> Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe
đạp, các em khôn nên nô đùa, đùa nghòch
dưới lòng đường dẽ xảy ra tai nạn.
=> Khi qua đường phải quan sát các loại
xe ô tô, xe máy và phải tránh từ xa để bảo
đảm an toàn.
- Phải chý ý tránh ô tô, xe máy, không đi
dưới lòng đường.

- Phải tránh từ xa vì ô tô, xe máy đi rất
nhanh.
+ Khi lên, xuống xe đạp, xe máy, các em
thường trèo lên ở phía tay phải hay tay
trái?
+ Khi ngồi trên xe máy, các em nên ngồi
ở phía trước hay phía sau người điều khiển
xe? Vì sao?
- Lên xe từ phía bên tay trái, vì thuận
chiều với người đi xe.
- Nên ngồi ở phía sau vì nếu ngồi phía
trước sẽ che laapd tầm nhìn của người
điều khiển xe.
+ Để đảm bao an toàn khi ngồi trên xe
máy các em cần chú ý gì?
+ Khi đi xe máy, tại sao chúng cần đội mũ
bảo hiểm?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng?
+ Khi đi xe máy quần áo, giày dép phải
như thế nào?
- Bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc
bám vào yên xe, không bỏ hai tay, không
đung đưa chân, khi xe dừng hẳn mới
xuống xe.
- Nếu bò TNGT, mũ bảo vệ đầu, bộ phận
quan trọng nhất của con người.
- Đội ngay ngắn, cài chặt khoá ở dây mũ,
luồn 2 ngón tay vào dưới cằm vừa thì
đúng, không nên đội chặt quá.
- Mặc quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép

có quai hậu, có khoá cài để không rơi.
=> Khi ngồi trên xe máy, xe đạp các em cần chú ý:
- Lên xuống xe ở bên trái, quan sát phía sau, trước khi đi lên xe.
- Ngồi phía sau người điều khiển xe.
- Bám chặt vào eo người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe.
- Không bỏ hai tay, không đung đưa chân.
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.
3. Tổng kết:
13
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hiện tốt luật ATGT.


Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2009
BUỔI SÁNG ĐỒNG CHÍ HIỆU PHĨ SOẠN - DẠY


Buổi
chiều
Tiết 1 Tập viết
CHỮ HOA N ( KIỂU 2)
I- Mục tiêu:
- Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Người ta là hoa đất.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, giãn đúng khống cách giữa các chữ.
- Giáo dục HS u thích viết chữ đẹp, viết chữ nét thanh, nét đậm.
II- Chuẩn bị:
- Chữ mẫu, vở tập viết, bảng con, bảng phụ ghi câu ứng dụng.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Bài cũ :
- u cầu HS viết chữ hoa M (kiểu 2) và

chữ Mắt.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng
con.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Quan sát số nét, quy trình viết.
-Treo mẫu chữ cho HS quan sát.
+ Chữ N hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là
những nét nào ?
- GV chỉ chữ nêu quy trình viết chữ hoa N:
Tõ ®iĨm ®Ỉt bót trªn ®êng kỴ ngang 5, ta
viÕt nÐt mãc 2 ®Çu bªn tr¸i sao cho 2 ®Çu
®Ịu lỵn vµo trong, ®iĨm dõng bót n»m trªn
®êng kỴ ngang 2. Tõ ®iĨm dõng bót cđa nÐt
1 lia bót lªn ®o¹n nÐt mãc ë ®êng kỴ ngang
5 viÕt nÐt lỵn ngang råi ®ỉi chiỊu bót, viÕt
tiÕp nÐt cong tr¸i, ®iĨm dõng bót ë giao
®iĨm cđa ®êng kỴ ngang 2 vµ ®êng kỴ däc
6.
- HS quan s¸t ch÷ mÉu.
- Cao 5 li, réng 5 «, gåm cã 2 nÐt, lµ mét
nÐt mãc 2 ®Çu vµ mét nÐt mãc kÕt hỵp cđa
nÐt lỵn ngang vµ cong tr¸i.
- HS nghe, nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt ch÷ hoa
N.
b. Viết bảng con.
- GV viết mẫu + nêu lại quy trình viết.
- u cầu HS viết chữ N hoa vào bảng con.

- Nhận xét, sửa chữa.
- HS viết 3 đến 4 lần.
3. Hửụựng dn vieỏt cúm tửứ ửựng
dúng.
a. Giụựi thieọu cúm tửứ ửựng dúng. - 1,2 HS ủóc cúm tửứ ửựng dúng.
14
- Yẽu cầu HS ủóc cúm tửứ ửựng
dúng.
+ Em hieồu cúm tửứ Ngửụứi ta laứ hoa
ủaỏt.
nghúa laứ gỡ?
+ Cúm tửứ coự maỏy chửừ, laứ nhửừng
chửừ naứo?
+Nhửừng chửừ naứo coự cuứng chiều cao
vụựi chửừ N vaứ cao maỏy li ?
+ Caực chửừ coứn lái cao maỏy li ?
+ Haừy nẽu vũ trớ caực daỏu thanh,
khoaỷng caực caựch chửừ?
- GV choỏt lái về ủoọ cao, khoaỷng
caựch giửừa caực chửừ vaứ kú thuaọt noỏi
caực chửừ caựi.
- Laứ cúm tửứ ca ngụùi veỷ ủép cuỷa
con ngửụứi, raỏt ủaựng quyự, ủaựng
tróng, vỡ con ngửụứi laứ tinh hoa cuỷa
ủaỏt trụứi.
- Coự 5 chửừ, …
- Chửừ g, l, h, cao 5 li
- ủ cao 2 li.
- t cao 1,5 li.
- Caực chửừ coứn lái cao 1 li.

- HS nẽu
b. Vieỏt baỷng.
- Hửụựng dn HS vieỏt chửừ :Ngửụứi
trẽn doứng keỷ.
+ Khi vieỏt chửừ Ngửụứi ta vieỏt nhử theỏ
naứo ?
- GV vieỏt mu + nẽu caựch vieỏt chửừ
Ngửụứi.
- Nhaọn xeựt, chổnh sửỷa cho HS.
- Tửứ ủieồm cuoỏi cuỷa chửừ N rẽ buựt
lẽn ủieồm ủầu cuỷa chửừ caựi g rồi tửứ
ủieồm cuoỏi cuỷa chửừ caựi g lia buựt
lẽn ủieồm ủầu cuỷa chửừ caựi ử…
- HS quan saựt, vieỏt vaứo baỷng con.
- HS vieỏt 2,3 lần.
4. Hửụựng dn vieỏt vaứo vụỷ taọp
vieỏt.
- Cho HS mụỷ vụỷ Taọp vieỏt. GV nẽu
yẽu cầu vieỏt.
- GV theo doừi, nhaộc nhụỷ HS.
- HS vieỏt baứi.
- HS vieỏt chửừ ủép coự theồ vieỏt neựt
thanh, neựt ủaọm.
- Thu vaứ chaỏm 5- 7 baứi, nhaọn xeựt.
C. Toồng keỏt :
- Nhaọn xeựt giụứ hóc.
- Daởn HS luyeọn vieỏt ủuựng chửừ hoa
vửứa hóc.

Tiết 2 Tốn*

LUYỆN :CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố:
- Cách thực hiện phép tính cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 1000 theo cột dọc. - Vận
dụng vào giải các bài tốn có liên quan.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ơn tập.
15
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
856 - 440 234 + 553
314 + 450 437 - 125
152 + 46 407 + 321
875 - 304 958 - 746
772 + 25 197 - 52
- Theo dõi, kiểm tra HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả và cách đặt tính.
- HS tự làm bài vào vở. 5 HSTB - Y lên
bảng chữa bài. HS khác đổi vở kiểm tra.
- Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

Bài 2: Tìm x:
x – 341 = 527 x + 136 = 649
53 + x = 768 125 - x = 14
- Hãy nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa
biết:
- Nhận xét, chốt kết quả làm bài của HS.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 4 HSTB lên bảng
chữa bài.

- 3,4 HS nêu, HS khác nhận xét.
x – 341 = 527
x = 527 + 341
x = 868.
x + 136 = 649
x = 649 – 136
x = 513

Bài 3: Anh Hà cao 156 cm. Bình thấp hơn
anh Hà 25 cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu cm?
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả và dạng toán.
- HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán, tóm
tắt bằng sơ đồ và giải vào vở.
- 1 HSTB lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Bình cao số xăng ti mét là:
156 – 25 = 131 (cm)
ĐS: 131 cm
Bài 4: Một nhà máy có hai phân xưởng.
Phân xưởng thứ nhất có 256 công nhân,
phân xưởng thứ hai có 313 công nhân. Hỏi
nhà máy có tất cả bao nhiêu công nhân?
- Theo dõi HS làm bài, chấm điểm cho HS
làm nhanh.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp tóm tắt và giải vào vở, 1 HSTB lên
bảng chữa bài.
Bài giải

Nhà máy có tất cả số công nhân là:
256 + 313 = 569 (công nhân)
Đáp số: 569 công nhân
Bài 5: Thay dấu * bằng chữ số thích hợp.
32* 5*7 *46
2*4 *52 42*
*65 13* 3*2
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kết quả.
- HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- HS tự làm bài vào vở, 4 HSK lên bảng
chữa bài + giải thích.
321 587 746
244 452 424
565 135 322
Bài 6: Quãng đường xe lửa đi từ Đà Nẵng
đến TP Hồ Chí Minh dài 935 km, từ Nha
Trang đến TP Hồ Chí Minh dài 411 km.
Hỏi quãng đường xe lửa đi từ Đà Nẵng đến
Nha Trang dài bao nhiêu km?
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
+ Muốn biết quãng đường từ Đà Nẵng đến
Nha Trang dài bao nhiêu km ta làm thế
nào?
- HS đọc và tìm hiểu bài toán.
- HS nêu
- Lấy quãng đường ĐN - TPHCM trừ đi
quãng đường ĐN - NT.
16
+
+

- u cầu HS nhìn sơ đồ nêu lại bài tốn
935 km
ĐN ? km NT 411km TP
HCM
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS K lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Qng đường xe lửa đi từ Đà Nẵng đến
Nha Trang dài là:
935 – 411 = 524 (km)
ĐS: 524 km
C. Tổng kết:
- Nhận xét giờ học, tun dương những HS
nắm bài tốt.

Tiết 3 Tự học
HOÀN THÀNH MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu:
Giúp HS :
- Hoàn thiện VBT Toán bài : Luyện tập
- Hoàn thiện vở Tập viết bài chữ hoa N (kiểu 2).
- Luyện đọc và hiểu nội dung bài tập đọc Cây và hoa bên lăng Bác.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài- Hệ thống mốt số kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành.
2. GV nêu nhiệm vụ cho HS (như mục tiêu).
3. HS tự học, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
4. Kiểm tra kết quả tự học.
a. Toán.
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 1 : Tính
- u cầu HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả các phép tính trừ.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- u cầu 5 HSTB- Y lên bảng chữa bài, 1,2 HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- u cầu HS nêu miệng kết quả của từng cột + nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ.
Kết quả lần lượt là : 111 ; 444 ; 572 ; 401 ; 567
Bài 4 : Giải tốn.
- u cầu 1,2 HS đọc bài tốn và cho biết bài tốn thuộc dạng tốn gì.
- 1,2 HS nêu miệng bài giải.
Bài giải
Cây cam có số quả là :
230 - 20 = 210 (quả)
Đáp số : 210 quả
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu.
- HS tự làm và đổi vở tự nhận xét bài của nhau.
17
b. Tập viết
- GV nhận xét bài viết của HS, chỉ ra những sai sót về lỗi chính tả, lỗi kĩ thuật chung và
sửa chữa cho HS.
c. Tập đọc.
- Gọi HSY nối tiếp nhau đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác + trả lời câu hỏi về nội dung.
- u cầu HSK,G đọc diễn cảm bài + nêu nội dung bài.
5. Tổng kết:
- Nhận xét giờ học, tun dương những HS hồn thành bài tốt.
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009

Buổi sáng
Tiết 1 Tự nhiên- Xã hội
MẶT TRỜI
I- Mục tiêu:
- HS biết những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng khối cầu, ở rất xa Trái Đất, phát ra
ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
- HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
II- Chuẩn bò:
- Ảnh minh hoạ trong SGK, các tranh ảnh giới thiệu về mặt trời.
- Giấy khổ to, bút vẽ, băng dính.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ :
- Kể tên một số loài vật sống trên cạn,
dưới nước, vừa sống trên cạn, vừa sống
dưới nước.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2,3 HS trả lời, HS khác nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hát và vẽ về mặt trời theo hiểu biết.
- Cho cả lớp hát bài hát "Cháu vẽ ông
mặt trời".
- 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về mặt
trời theo hiểu biết của mình.
3. Em biết gì về mặt trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng và
giải thích thêm.
+ Theo em Mặt Trời có dạng hình gì?
+ Tại sao lại dùng màu đỏ (vàng) để tô
Mặt Trời?

+ Mặt Trời ở gần hay ở xa trái đất?
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học
được không ? Vì sao ?
+ Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay
thấp ta thấy nóng hay lạnh ?
- HS trả lời theo yêu cầu.
- Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng.
- Mặt Trời có màu đỏ sáng rực, giống quả
bóng lửa khổng lồ.
- Mặt Trời ở rất xa trái đất.
- Không, rất tối vì không có mặt trời
chiếu sáng.
- Thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức
nóng cho Trái Đất.
18
+ Vậy Mặt trời có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
4. Thảo luận nhóm.
*Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu
HS thảo luận theo 4 câu hỏi:
+ Khi đi nắng em cảm thấy thế nào ?
+ Em nên làm gì để tránh nắng ?
+ Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn
trực tiếp vào mặt trời ?
+Muốn quan sát mặt trời ta làm thế nào?
*Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét, kết luận: Không nhìn trực

tiếp vào mặt trời, phải nhìn qua chậu
nước hoặc kính râm, khi đi nắng phải đội
mũ, nón.
- HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* Xung quanh Mặt trời có những gì?
- GV nhận xét, đánh giá ý kiến của HS.
=> Quanh mặt trời có rất nhiều hành tinh
khác, trong đó có trái đất. Các hành tinh
đó đều chuyển động xung quanh mặt trời
và được mặt trời chiếu sáng, sưởi ấm.
Nhưng chỉ có trái đất mới có sự sống.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến., VD :
Xung quanh mặt trời có mâyvà các hành
tinh khác./ Không có gì cả
+ Về mùa hè cây cối xanh tươi, ra hoa kết
quả nhiều, vì sao vậy?
+ Vì sao mùa đông cây cối rụng lá héo
khô?
+ Khi không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy
ra ?
=> MỈt trêi rÊt cÇn thiÕt cho sù sèng, nhng
chóng ta ph¶i biÕt b¶o vƯ m×nh ®Ĩ tr¸nh
¸nh n¾ng mỈt trêi lµm ta bÞ c¶m, sèt vµ tỉn
th¬ng ®Õn m¾t.
- V× cã mỈt trêi chiÕu s¸ng cung cÊp ®é Èm.
- Mïa ®«ng thiÕu ¸nh s¸ng.
- Mäi ngêi vµ mäi vËt sÏ kh«ng duy tr× ®ỵc
sù sèng.

C. Tổng kết:
- GV chốt vai trò của mặt trời đối với con
người và mọi sự sống trên trái đất.
- Nhận xét giờ học, dặn HS ơn lại bài.

Tiết 2 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu.
Giúp HS :
- Giúp HS luyện tập kĩ năng cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.
19
- Ôn luyện về kĩ năng tính nhẩm.
- Ôn tập về cách vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bị.
- Vẽ hình mẫu vào bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính:
a)546 - 312 b) 234 + 634
565 - 423 621 + 117
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HSY lên bảng làm, dưới lớp làm vào
bảng con.
B. Bài mới :
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Thực hành
Bài 1: Tính ( phép cộng số có 2 chữ số - có
nhớ)
- GV đọc cho HS đặt tính và tính lần lượt
vào bảng con.

- Nhận xét, đánh giá, chốt các kết quả
đúng.
- 3 HS TB lần lượt lên bảng chữa bài.
- Một số HS nêu lại cách thực hiện các
phép tính cộng có nhớ.
35 48 57 83 25
28 15 26 7 37
63 63 83 90 62
Bài 2 : Tính ( phép trừ số có 2 chữ số - có
nhớ).
- Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3 : Tính nhẩm.
- Cho HS làm vào vở, sau đó gọi HS nêu
miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ trong các cặp phép
tính trên.
700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000
1000 - 300 = 700 1000 - 200 = 800
- Lấy tổng trừ số hạng này ta được số hạng
kia.
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
- Cho cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả và cách đặt tính
- 3 HSY lên bảng chữa bài.
351 427 876 999
216 142 231 542
567 569 645 457
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu.

+ Hình vẽ là con gì?
+ Muốn vẽ đúng theo mẫu, trước hết chúng
ta phải làm gì?
- Cho HS thi vẽ, GV quan sát HS.
- Nhận xét, tuyên dương những HS vẽ đúng
theo mẫu, nhanh, đẹp.
- Con chim và con trâu.
- Đếm số ô và chấm các điểm mốc, sau đó
dùng thước nối các điểm lại với nhau.
C. Tổng kết.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS vè ôn bài.
20
+
+ +
+
+
+
+
-
-

Tiết 4 Chính tả
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
(Nghe - viết)
I- Mục tiêu:
- Học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Cây và hoa bên lăng
Bác"
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: r / d / gi.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Với HS khá giỏi rèn chữ viết nghiêng nét thanh nét đậm.

II- Chuẩn bị.
- VBT, bảng phụ chép bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ.
- GV đọc cho HS viết: chào mào, chiền
chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn chính tả.
- GV đọc bài một lượt.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây?
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
+ Bài có mấy đoạn, mấy câu?
+ Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc
câu đó?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
- GV đọc cho HS viết các từ: lăng, khoẻ
khoắn, vươn lên, ngào ngạt, thiêng liêng
- Nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các từ.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, hoa mộc, sứ đỏ Nam
Bộ…
- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào

ngạt, dâng niểm tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Câu “Trên bậc tam cấp … ngào ngạt”
- Các chữ cái đầu câu và tên riêng viết hoa:
Sơn La, Nam Bộ, Bác, …
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Cho HS đọc lại bài và soát lỗi.
- Thu và chấm 5- 7 bài. Nhận xét về nội
dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
- HS viết bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số
lỗi, viết các lỗi ra lề.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Tìm từ bắt đầu bằng r/ d hoặc gi có
nghĩa
- Cho HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- 1,2 HS đọc yêu cầu.
a) dầu b) giấu c) rụng
* Yêu cầu HS tìm tiếp các từ bắt đầu bằng r
/d hoặc gi.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS tìm và nêu (GV ghi bảng)
21
* u cầu HS đặt câu với 1 trong các từ
vừa tìm được.
C. Tổng kết :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS có ý thức viết đúng chính tả.


Tiết 4 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ . DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I - Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Bác Hồ.
- Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về Bác Hồ theo các mẫu câu đã học.
II- Chuẩn bò:
- Bảng phụ chép nội dung bài 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS kể một số từ ngữ về tình
cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhì và tình
cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 3,4 HS kể, HS khác nhận xét và đặt câu
với một trong các từ vưa tìm được.
B. Bài mới :
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Híng dÉn HS lµm bµi tËp.
Bài 1 : Chän tõ ng÷ nµo trong ngc ®¬n
®Ĩ ®iỊn vµo chç trèng.
- Treo b¶ng phơ, yªu cÇu HS ®äc thÇm vµ
lµm vµo VBT.
- Yªu cÇu HS nèi tiÕp nhau lªn ®iỊn kÕt
qu¶.
- NhËn xÐt, chèt kÕt qu¶ ®óng.
- Yªu cÇu HS ®äc l¹i ®o¹n v¨n hoµn chØnh.
- 1, 2 HS ®äc yªu cÇu.
“ B¸c Hå sèng rÊt gi¶n dÞ. B÷a c¬m cđa

B¸c ®¹m b¹c nh b÷a c¬m cđa mäi ngêi
d©n. B¸c thÝch hoa h, loµi hoa tr¾ng tinh
khiÕt. Nhµ B¸c ë lµ mét ng«i nhµ sµn
kht sau phđ chđ tÞch. §êng vµo nhµ
trång hai hµng r©m bơt, hµng c©y gỵi nhí
h×nh ¶nh miỊn trung quª B¸c. Sau giê lµm
viƯc, B¸c thêng tù tay ch¨m sãc c©y, cho c¸
¨n”
- 2,3 HS ®äc.
Bài 2 : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
M: sáng suốt.
- Nhận xét, đánh giá.
* u cầu HS đặt câu với một trong các từ
vừa tìm.
- 1,2 HS đọc u cầu và mẫu.
- Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu
- Đại diện nhóm trình trước lớp, nhóm khác
bổ sung. Các từ có thể là:
Tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, u nước thương
dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn,
nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,…
- HS lần lượt đặt câu, ví dụ:
Bác Hồ là người u nước thương dân.
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ơ - 1HS ®äc yªu cÇu SGK.
22
trống …
- u cầu HS đọc thầm đoạn văn, chọn dấu
thích hợp điền vào ơ trống.
- u cầu 3 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Tại sao ơ trống thứ nhất con điền dấu
phẩy ?
+ Tại sao ơ trống thứ hai con điền dấu
chấm ?
+ Ơ trống thứ ba điền dấu gì ? vì sao ?
- u cầu HS đọc lại đoạn văn đã hồn
chỉnh.
+ Qua đoạn văn, em biết thêm điều gì về
Bác Hồ ?
- NhËn xÐt, bỉ sung.
- C¶ líp lµm vµo VBT.
" Mét h«m, B¸c Hå ®Õn th¨m mét ng«i
chïa. LÏ thêng, ai vµo chïa c ng ph¶i bá ị
dÐp. Nhng vÞ s c¶ mêi B¸c ®i c¶ dÐp vµo.
B¸c kh«ng ®ång ý. §Õn th m chïa, B¸c cëi Ị
dÐp ® ngoµi nhĨ mäi ngêi, xong míi bíc
vµo."
- V× Mét h«m cha thµnh c©u.
- V× B¸c kh«ng ®ång ý ®· thµnh c©u.
- §iỊn dÊu phÈy v× §Õn thÇm chïa cha
thµnh c©u.
- 1,2 HS ®äc.
- B¸c Hå rÊt t«n träng lt lƯ chung.
C. Tổng kết.
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học. Về nhà tìm hiểu thêm
các từ ngữ về Bác Hồ.
- HS đọc các từ ngữ về Bác Hồ trong bài.



Buổi chiều
Tiết 1 Tiếng Việt
ÔN TẬP TỔNG HP
I - Mục tiêu.
- HS yếu đọc trôi chảy, đảm bảo tốc độ các bài tập đọc trong tuần: Chiếc rẽ đa tròn;
Bảo vệ như thế là rất tốt; Cây và hoa bên lăng Bác.
- Nắm chắc nội dung ý nghóa 3 bài tập đọc.
- Tìm được các từ ngữ nói về đức tính của Bác Hồ, nói về tình cảm cảm của Bác Hồ
đối với mọi người, mọi vật xung quanh có trong bài tập đọc.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc bài: Chiếc rễ đa tròn.
- Gọi HS yếu đọc cả bài.
- Cho HS đọc và trả lời lại các câu
hỏi câu hỏi SGK.
- Cho HS K,G xung phong thi đọc
diễn cảm.
+ Qua bài tập đọc, em thấy Bác Hồ
là người như thế nào?
- 3,4 HS đọc.
- Từng cặp hỏi và trả lời (HSK hỏi, HSY trả
lời và ngược lại).
- 3, 4 HS đọc.
- Bác Hồ rất quan tâm tới thiếu nhi, làm bất cứ
việc gì Bác cũng nghó trước, nghó sau. Bác
23
+ Khi làm hoặc nói điều gì, các em
có suy nghó trước khi làm và nói
không?

+ Khi làm hoặc nói mà có sự suy
nghó và sự chuẩn bò tốt thì kết quả sẽ
như thế nào - và ngược lại.
cũng rất quan tâm và thương yêu các vật xung
quanh, từ một chiếc rễ đa bò gãy Bác cúng
không nỡ vứt đi mà Bác đã đem trong lại cho
nó lên.
- HS nêu.
- Nếu có s suy nghó và chuẩn bò tốt thì công
việc sẽ tốt, lời nói sẽ chắc chắn, ngược lại nếu
không có sự suy nghó, thì thì mọi việc khó có
thể thằnh công…
3. Luyện đọc bài: Bảo vệ như thế là
rất tốt.
- Tiến hành tương tự.
- Qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ
là một người như thế nào?
- GV nhận xét, chốt về nội dung câu
chuyện.
* Liên hệ:
+ Nhà trường có những nội quy nào?
+ Em thực hiện các nội quy ấy như
thế nào?

- Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy.
Đó là những phẩm chất đáng quý của Người.
- HS nêu.
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy.
4. Luyện đọc bài : Cây và hoa bên
lang Bác.

+ Bài văn cho em biết điều gì?
+ Em đã đi thăm lăng Bác bao giờ
chưa?
+ Em có thấy những cây xuất hiện
trong bài tập đọc không?
=> Khi vào thăm lăng Bác, các em
phải nghiêm túc chấp hành các nội
quy trong lăng: Không ồn ào nói
chuyện, không hái hoa bẻ cành,
không bày bừa giấy giác, …
- Tiến hành tương tự.
- Cây và hoa đẹp từ khắp miền tụ hội bên lăng
Bác thể hiện lòng tôn kính thiêng liêng đối với
Bác.
- HS nêu.
- HS nêu.
5. Bài tập: Dựa vào nội dung các
bài tập đọc, hãy tìm các từ ngữ nói
về đức tính và tính của Bác Hồ và
nói về tình cảm cảm của Bác Hồ đối
với mọi người, mọi vật xung quanh
có trong bài tập đọc.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Lần lượt HS nêu miệng các từ vừa tìm được.
VD: Tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước thương
dân, giản dò, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn,
nhân ái, giàu nghò lực, vò tha,…
24
- GV theo dõi, gợi ý cho HSY.

- Gọi HS nêu các từ mình tìm được.
- Nhận xét, chốt từ đúng.
C. Tổng kết:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương
những HS nắm bài tốt.
Thương yêu, yêu quý, quý mến, chăm sóc,
quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, dìu dắt, …


Tiết 2 Tốn*
LUYỆN :CỘNG, TRỪ(KHÔNG NHỚ) CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố lại cách đặt tính và tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 824 + 153 913 + 85 627 + 172
b) 938 - 126 397 - 333 953 - 23
- GV theo dõi HS làm bài, kiểm tra HSY.
- Nhận xét, chốt các kết quả đúng; củng cố
cách đặt tính và tính.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HSY lần
lượt lên bảng chữa bài. HS khác đổi
vở kiểm tra.
Bài 2: Số?
… + 234 = 356 357 + … = 569
281 + … = 688 … + 506 = 898

- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV theo dõi, kiểm tra HS.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS tìm hiểu yêu cầu.
- HSK nêu: Coi mỗi chỗ chấm là một
số hạng chưa biết, vận dụng cách tìm
số hạng chưa biết để tìm số con lại.
- 2 HSTB lên bảng chữa bài.
122 + 234 = 356 357 + 212 = 569
281 +407 = 688 392 + 506 = 898
Bài 3: Tìm x
a) x + 287 = 998 c) x - 234 = 256
b) 413 + x = 917 d) 919 - x = 507
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố
về cách tìm thành phần chưa biết trong phép
tính cộng, trừ.

- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS TB -Y lên bảng chữa bài.
Bài 4: Tính
a) 124 + 234 + 21
b) 243 + 312 + 34
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- C1: tính theo hàng ngang và làm 2
25

×