Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN K L4 TUAN 31 DU BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.79 KB, 18 trang )

Tuần 31
Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
CHO C
Toán
Tiết 151: Thực hành (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
- Biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học: sgk trang 159
- Thớc thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, giấy vẽ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : kết hợp với bài học
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ (ví dụ trong SGK)
- GV nêu bài toán
- Gợi ý cách thực hiện:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn
thẳng ab (theo xăng-ti-mét)
đổi 20m=2000cm; độ dài thu nhỏ:
2000: 400 = 5 (cm)
+ Vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn
thẳng ab có độ dài 5 cm
*GV lu ý HS tự vẽ đoạn thẳng ab
đúng bằng 5cm, không cần ghi tỉ lệ,
không cần kẻ khung
b. Thực hành
Bài 1:
GV chỉ lên bảng và giới thiệu chiều


dài bảng lớp là 3m
- GV giao nhiệm vụ: vẽ đoạn thẳng
biểu thị chiều dài đó trên bản đồ có
tỉ lệ 1: 50
GVchấm khen ngợi những em làm
bài tốt
Bài 2: ( HS khá giỏi )
GV hớng dẫn tơng tự bài 1
GV , nhận xét, chữa nếu sai
- Hát
- Học sinh mở sách giáo khoa trang 159
đọc bài toán
- Tính độ dài của ab trên bản đồ nh SGK
- Học sinh tiến hành vẽ trên giấy một
đoạn thẳng ab= 5 cm
- đổi cho bạn ngồi cạnh kiểm tra lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tính độ dài đoạn thẳng trên giấy vẽ
Đổi 3m = 300cm
Độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng ab có độ dài 6 cm
- HS thực hành vẽ trên giấy
- HS đọc đề, tính và vẽ vào vở
- HS tính đọ dài đoạn thẳng trên giấy vẽ
Đổi 8m = 800 cm; 6m = 600cm
- chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800: 200 = 4 (cm)
- chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
D. Hoạt động nối tiếp :

- Muốn vẽ đoạn thẳng trên bản đồ với tỉ lệ nhất định làm theo mấy
bớc?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Tập đọc
Ăng-co Vát
I- Mục tiêu:* GDBVMT:HD cho HS thấy đợc vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong
vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên lúc hoàng hôn.
1. Đọc lu loát toàn bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam- pu-
chia), chữ số La Mã (XII- mời hai).
2. - Hiểu nội dung của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 123 đoan
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 221
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* luyện đọc
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ mới:
kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú,
muỗm, thâm nghiêm
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Ăng-co Vát đợc xây dựng ở đâu và

từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ nh thế nào?
- Khu đền chính đợc xây dựng kì
công nh thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi
theo hành trình nào?
*GDBVMT Phong cảnh đền lúc
hoàng hôn có gì đẹp?
*GDBVMT Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
* Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đoạn 1 để HD đọc diễn
cảm
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng
sông mặc áo trả lời các câu hỏi về nội
dung
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
Nghe GV giới thiệu bài
- HS đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, 3 lợt
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách
- Xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ

XII
- Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn,
ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398
gian phòng
- Những cây tháp lớn đợc dựng bằng đá
ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những
bức tờng buồng nhẵn nh mặt ghế đá, đợc
ghép những tảng đá lớn đẽo gọt vuông
vức và lựa ghép vào nhau kín khít nh xây
mạch vữa
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện, vài em
nhắc lại
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm
Chính tả (nghe viết)
Nghe lời chim nói
I- Mục tiêu:*GDBVMT:Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trờng thiên nhiên
và cuộc sống con ngời.
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày các dòng thơ khổ thơ theo thể thơ năm
chữ ; không mắc quá 5 lỗi .
3. HS có ý thức rèn chữ viết
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 124
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu mđyc
b. HD nghe viết

- GV đọc bài chính tả
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài
thơ 5 chữ, khoảng cách giữa các khổ
thơ, những từ ngữ dễ viết sai (lắng nghe,
- Hát
- 2 HS đọc lại thông tin bài tập 3, viết
lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
Nghe GV giới thiệu bài
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ

2
nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết
tha)
- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa lỗi
cho HS
c. Hớng dẫn làm các bài tập chính tả
Bài 2a:
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm
GV nhận xét chốt câu trả lời đúng
Bài 3a tổ chức tơng tự
*GDBVMT: Muốn có môi trờng sống
trong lành chúng ta phảI làm gì?
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học

- HS nói về nội dung bài thơ (bầy
chim nói về những cảnh đẹp, những
đổi thay của đất nớc)
- HS gấp SGK, nghe GV đọc viết bài
- HS nghe GV đọc soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- các nhóm làm bài ra bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- làm vào vở
- HS làm bài cá nhân, chữa bài, chốt
lời giải đúng
Mỗi ngời chúng ta phảI có ý thức
chung về bảo vệ các loài động vật
trong đó có các loài chim. Các vùng
rừng nguyên sinh,
Đạo đức:
Bảo vệ môi trờng ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu : học xong bài này học sinh có khả năng
- Hiểu con ngời cần phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm
nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trờng trong sạch
- Biết bảo vệ và gìn giữ môi trờng trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
B. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Sách giáo khoa đạo đức 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài em nêu ghi nhớ ?
III- Dạy bài mới

+ HĐ1: Tập làm nhà tiên tri
Bài tập 2 : giáo viên chia nhóm và giao
nhiệm vụ
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc
- Giáo viên đánh giá và kết luận
+ HĐ2: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 3 : cho học sinh làm việc theo
cặp
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến
- Giáo viên kết luận
+ HĐ3: Sử lý tình huống
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
a) Các loại cá tôm bị tiêu diệt -> ảnh h-
ởng đến sự tồn tại của chúng
b) Thực phẩm không an toàn ảnh hởng
đến sức khỏe con ngời và ô nhiễm đất,
nguồn nớc
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói
mòn đất, giảm lợng nớc ngầm
d) Làm ô nhiễm nguồn nớc, động vật
dới nớc chết
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng
ồn, )
e) Làm ô nhiễm nguồn nớc, không khí
- Từng cặp bày tỏ ý kiến

a, b : không tán thành
c, d, g : tán thành

3
Bài tập 4 :
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ4: Dự án tình nguyện xanh
- Chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Giáo viên kết luận chung
- Gọi hai em đọc ghi nhớ
- Các nhóm thảo luận và thống nhất :
a) thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
sang chỗ khác
b) đề nghị giảm âm thanh
c) tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đờng làng
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trờng.
- Em cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trờng ở địa phơng.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Thể dục :
Môn tự chọn Trò chơi con sâu đo
I . Mục tiêu :
- T hực hiênđợc động tác tâng cầu bằng đùi , chuyển cầu theo nhóm 2 ngời

- Thực hiện đúng cách cầm bóng150 g , t thế đứng chuẩn bị ngắm đích
- Biết chơi trò chơi con sâu đo
II . Địa điểm và phơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch sẽ
III .Nội dung và phơng pháp lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 . Phần mở đầu : (6-10 phút)
GV nhận lơp phổ biến nội dung giờ học 1phút
-Khởi động các khớp 1-2 phút
-Đi thờng và hít thở sâu1phút
Ôn một số động tác bài thể dục phát triển
chung 2-3phút
2 .Phần cơ bản :(18-22 phút)
a , Đá cầu (9-11 phút )
Ôn tâng cầu bằng đùi 3 phút
Ôn chuyển cầu theo nhóm 3 ngời 4-6 phút
-Ôn ném bóng 4phút
cách cầm bóng đứng chuẩn bị ,ngắm đích
,ném bóng vào dích .
b, Trò chơi vận động: 9-11 phút
Trò chơi con sâu đo
Gv nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách
chơi
Cho một nhóm làm mẫu
HS chơi thử 1-2 lần giải thích cách chơi
GV làm trọng tài có thởng phạt cho đội thắng
thua
3 . Phần kết thúc : (4-6 phút )
Đội hình hàng ngang


HS tập theo nhóm
HS tham gia trò chơi nhiệt tình

4
GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút
Một số động tác hồi tỉnh 2phút
Đứng vỗ tay hát
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
A. Mục tiêu:
* Giúp học sinh ôn tập về:
- Đọc, viết đợc số tự nhiên trong hệ thập phân
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số
cụ thể
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Rèn kĩ năng thực hành với các số tự nhiên
- HS yêu thích, say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 160, 161
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Dạy bài mới
Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và
cấu tạo thập phân của một số
- GV hớng dẫn làm mẫu một câu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3 (a): Củng cố về hàng và lớp
- GV nhận xét, HD

Bài 4: củng cố về dãy số tự nhiên
-GV chữa bài nhận xét
Bài 5: củng cố về tính chất của dãy số
tự nhiên (HS khá giỏi)
- Hát
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- nghe hớng dẫn mẫu
- HS tự làm tiếp các phần còn lại ra
nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét chốt lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- HS đọc kết quả bài làm
- HS đọc yêu cầu bài tập
Suy nghĩ trả lời:
- hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau 1 đơn vị
- Số tự nhiên bé nhất là số 0
- Không có số tự nhiên lớn nhất vì
thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào
cũng đợc số tự nhiên liền sau nó
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nhắc lại một số tính chất của dãy số tự nhiên
- Nhận xét và đánh giá giờ học
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I- Mục tiêu:
1. Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ

2. Biết nhận diện đợc trạng ngữ trong câu(BT1); bớc đầuviết đợc đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ.( BT 2)
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 126
III- Các hoạt động dạy học:

5
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 225
b. Phần nhận xét
GV giải thích yêu cầu bài tập để HS
hiểu và làm
- GV chốt lời giải đúng
c. Phần ghi nhớ:
GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi
nhớ
d. Phần luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc các em chú ý bộ phận
trạng ngữ trả lời câu hỏi khi nào? ở
đâu? vì sao? để làm gì?
GV chốt lời giải, gạch dới bộ phận
trạng ngữ trong các câu văn trên
bảng phụ
Bài tập 2:
- GV hớng dẫn viết một đoạn văn
ngắn về một lần đợc đi chơi xa,

trong đó có ít nhất một câu dùng
trạng ngữ
- GV nhận xét, chấm điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu những học sinh viết đoạn
văn cha đạt về nhà viết lại cho hoàn
chỉnh
- Hát
- 2 HS nói lại nội dung ghi nhớ ở tiết trớc
- HS mở sách
Nghe GV giới thiệu bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các bài
1, 2, 3
- Cả lớp suy nghĩ, lần lợt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến
- 2, 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- HS nhẩm học thuộc lòng
- 1, 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm
bài vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thực hành viết
- Từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- vài HS nêu lại phần ghi nhớ
Lịch sử :
Nhà Nguyễn thành lập
A. Mục tiêu:

Học song bài này HS biết:
- Nắm đợc đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn
- Nêu đợc một vài chính sách củ thể của các vua nhà Nguyễn để thống trị
B. Đồ dùng dạy học
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành
và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn )
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra:Vua Quang Trung đã có
những chính sách nhằm phát triển
kinh tế văn hoá của đất nớc nh thế
nào?
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và thảo luận câu
hỏi
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
Sau khi vua Quang Trung mất lợi dụng
bối cảnh triều đình đang suy yếu
Nguyễn ánh đã đem quân tấn công và
lật đổ nhà Tây Sơn.

6
- Giáo viên nhận xét và kết luận

- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy
niên hiệu là Gia Long chọn Huế là
kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858
nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia
Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm đọc sách giáo khoa và
thảo luận
- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính
sách hà khắc nào để bảo vệ ngai vàng
của vua
- Các nhóm cử ngời báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi
biện pháp thâu tóm quyền hành vào
tay mình
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm đọc sách và thảo luận
- Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách : không đặt ngôi
hoàng hậu, bỏ chức tể tớng, tự mình
trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng
để tập trung quyền hành trong tay và
bảo vệ ngai vàng của mình.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Địa lý:
Thành phố Đà Nẵng

A. Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh biết :
Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng.
Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của Đà Nẵng vừa là thành phố
cảng vừa là thành phố du lịch, trung tâm công nghiệp .
HS khá giỏi biết các loại đờng giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới
các tỉnh khác
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

7
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài học sinh nêu ghi
nhớ của bài đọc thành phố Huế ?
III- Dạy bài mới
- Cho học sinh quan sát lợc đồ hình 1
và tìm vị trí thành phố.
1. Đà Nẵng - thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh quan sát lợc đồ và
nêu
- Vị trí của thành phố Đà Nẵng
- Đà Nẵng có những cảng nào ?
- Cho biết những phơng tiện giao thông
nào có thể đến Đà Nẵng ?
B2: Gọi học sinh nêu
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp

+ HĐ2: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh đọc sách giáo khoa
- Em hãy kể tên một số loại hàng hoá
đợc đa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đa
đi các nơi khác bằng tàu biển.
B2: Đại diện các nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
+ HĐ3: Cho học sinh làm việc theo cặp
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 và hỏi
- Những địa điểm nào của Đà Nẵng thu
hút nhiều khác du lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát lợc đồ
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải
Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa và
cảng sông Hàn
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc sách giáo khoa và nêu
- Hàng hoá đợc đa đến là ô tô, máy
móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng
sinh hoạt
- Hàng đa đi là vật liệu xây dựng, đá
mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản

- Học sinh quan sát và thảo luận
- Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền
kề núi non nớc ( Ngũ Hành Sơn ), bảo
tàng Chăm,
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
D. Hoạt động nối tiếp :
Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Con chuồn chuồn nớc
I- Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm , bớc đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bài: ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc và
cảnh đẹp của quê hơng .
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 127
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 229
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* luyện đọc
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ
mới: lộc vừng
- GV theo dõi, giúp đỡ, lu ý HS
- Hát
- 2 HS đọc Ăng-co Vát, trả lời câu hỏi nội

dung
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh. Nghe
GV giới thiệu bài
- HS đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài, 3 lợt
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp

8
phát âm đúng: lấp lánh, long lanh,
phân vân, mênh mông, lặng sóng
Đọc đúng câu: Ôi chao! Chú chuồn
chuồn nớc mới đẹp làm sao
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nớc đợc miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào?
vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn
bay có gì hay?
- Tình yêu quê hơng đất nớc đợc
miêu tả theo qua những câu văn
nào?
* Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đoạn 1 để HD đọc diễn
cảm
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài

- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 1-2 HS đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách
-Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng; hai
con mắt long lanh nh thuỷ tinh; thân chú
nhỏ và thon vàng nh màu vàng cảu nắng
mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung nh còn
đang phân vân
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm
-Hs nêu
- Kể tên các khu du lịch của Đà Nẵng.
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về so sánh đợc các số tự nhiên đến sáu chữ số .
-Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé và ngợc lại .
- HS yêu thích, say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 161
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : gọi vài học sinh làm
miệng bài tập 1 và 3
3. Dạy bài mới
Bài 1
Gv hd làm dòng 1và 2

GV hỏi loại bài này làm theo mấy
bớc? Là những bớc nào?
GV củng cố cho HS các cách so
sánh cùng số các chữ số, khác số
chữ số
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn
- GV hớng dẫn HS so sánh rồi sắp
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 3: HD tơng tự bài 2
GV chấm nhận xét
- Hát
- Vài em làm bài
- Nhận xét và bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: 2 bớc: so sánh kết quả ở 2 vế, chọn
dấu để điền
- HS tự làm bài rồi chữa
- 1 HS nêu lại cách làm: số nào có nhiều
chữ số hơn số đó lớn hơn và ngợc lại
Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từ
hàng cao nhất xuống
889 < 1321 34 579 .< 34
601
27 105 > 7985 150 482 <
150 489
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- cả lớp làm bài ra nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

a, 10 261 ; 1590 ;1567 ;897
b , 4270 ;2518 ;2490 ;2476

9
Bài 4; 5 (HS khá giỏi )
GV hỏi để HS trả lời miệng
-
Bài 5: GV lu ý HS x phải thoả mãn
2 yêu cầu vừa lớn hơn 57, vừa nhỏ
hơn 62
- GV chấm một số bài, nhận xét,
chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lần lợt trả lời miệng câu hỏi của GV
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa
D. Hoạt động nối tiếp:- Đánh giá và nhận xét giờ học
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện các thao tác lắp,
tháo các chi tiết ô tô tải
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu ô tô tải đã lắp ráp
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I- Tổ chức
II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh
III- Dạy bài mới
+ HĐ3: Thực hành lắp ô tô tải
a) Học sinh chọn chi tiết
- Cho học sinh chọn chi tiết
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
b) Lắp từng bộ phận
- Gọi một em đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh thực hành
- Giáo viên theo giõi và uốn nắn những
nhóm còn yếu kém
c) Lắp ráp xe ô tô tải
- Cho học sinh lắp ráp theo các bớc
trong sách giáo khoa
- Nhắc nhở học sinh lu ý :
* Chú ý vị trí trong ngoài của các bộ
phận với nhau
* Các mối ghép phải vặn chặt để xe
không bị xộc xệch
+ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho học sinh trng bày
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình
ô tô tải lắp chắc chắn không xộc xệch
- ô tô tải chuyển động đợc
- Cho học sinh tự đánh giá
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên nhắc học sinh tháo các chi
tiết và xếp gọn

- Hát
- Học sinh tự kiểm tra chéo
- Nhận xét và báo cáo
- Học sinh thực hành chọn chi tiết
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh quan sát các hình vẽ và thực
hành lắp ghép ô tô tải
- Học sinh thực hành
- Học sinh trng bày sản phẩm
- Học sinh tự đánh giá
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét đánh giá giờ học và dặn chuẩn bị bộ lắp ghép để học bài lắp xe có
thang.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:

10
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn đợc một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đợc
tham gia (hoặc chứng kiến). Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về các cuộc du lịch cắm trại
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: MĐYC của tiết học
- Kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học
b. HD học sinh kể
* HD hiểu yêu cầu của bài
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng
* Thực hành kể chuyện
- KC trong nhóm
- Thi KC trớc lớp
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể câu
chuyện cho ngời thân nghe
- Hát
- 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lịch hay thám hiểm
- HS mở sách
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc gợi ý
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể, mỗi
HS kể xong cùng các bạn trao đổi về
ấn tợng của cuộc du lịch, cắm trại
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung
câu chuyện, cách kể, cách dùng từ, đặt
câu, giọng điệu, cử chỉ.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010

Thể dục :
Môn tự chọn Trò chơi con sâu đo
I . Mục tiêu :
- T hực hiênđợc động tác tâng cầu bằng đùi , chuyển cầu theo nhóm 2 ngời
- Thực hiện đúng cách cầm bóng150 g , t thế đứng chuẩn bị ngắm đích
- Biết chơi trò chơi con sâu đo
II . Địa điểm và phơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch sẽ
III .Nội dung và phơng pháp lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

11
1 . Phần mở đầu : (6-10 phút)
GV nhận lơp phổ biến nội dung giờ học 1phút
-Khởi động các khớp 1-2 phút
-Đi thờng và hít thở sâu1phút
Ôn một số động tác bài thể dục phát triển
chung 2-3phút
2 .Phần cơ bản :(18-22 phút)
a , Đá cầu (9-11 phút )
Ôn tâng cầu bằng đùi 3 phút
Ôn chuyển cầu theo nhóm 3 ngời 4-6 phút
-Ôn ném bóng 4phút
cách cầm bóng đứng chuẩn bị ,ngắm đích
,ném bóng vào dích .
b, Trò chơi vận động: 9-11 phút
Trò chơi con sâu đo
Gv nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách
chơi
Cho một nhóm làm mẫu

HS chơi thử 1-2 lần giải thích cách chơi
GV làm trọng tài có thởng phạt cho đội thắng
thua
3 . Phần kết thúc : (4-6 phút )
GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút
Một số động tác hồi tỉnh 2phút
Đứng vỗ tay hát
Nhận xét dánh giá -giao BT về nhà
Đội hình hàng ngang

HS tập theo nhóm
HS tham gia trò chơi nhiệt tình
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và biết vận dụng
giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên
- HS yêu thích. Say mê học toán
B. Các đồ dùng dạy học:
- SGK trang 161,162
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :
3. Dạy bài mới
Bài 1:
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2; 3; 5; 9
- Phần b lu ý HS sau khi tìm số chia
hết cho 3 chỉ cần chọn trong các số

đó số chia hết cho 9
- Phần c, d, e có thể làm theo các
cách khác nhau
Bài 2:
- Hát
- 1 HS làm bài 2, 1 HS làm bài 3
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2;
3; 5; 9
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc yêu cầu bài tập

12
- GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết
cho cả 2 và 5
Bài 3:
- GV hớng dẫn: x chia hết cho 5
nên x có tận cùng là 0 hoặc 5, xlà
số lẻ vậy x có chữ số tận cùng là 5
Vì 23< x < 31 nên x là 25
- GV chấm một số bài, nhận xét,
sửa sai
Bài 4; 5:(HS khá giỏi)
GV HD: xếp mỗi đĩa 3 quả vừa hết
vậy số cam là số chia hết cho 3, xếp
mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết vậy số
cam là số chia hết cho 5. số cam ít
hơn 20 quả vậy số cam là bao nhiêu
quả?
- số có chữ số tận cùng là 0

- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc đề, tự làm bài rồi chữa
- HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp :
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Đánh giá và nhận xét giờ học
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I- Mục tiêu:
1. HS nhận biết đợc những nét tả các bộ phận chính của con vật trong đoạn
văn(BT 1 ;2 )
2. Biết quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bớc đầu tìm đợc
những từ ngữ miêu tả thích hợp (.BT3)
II- Đồ dùng dạy học: - SGK trang 128
- Bảng phụ viết đoạn văn con ngựa
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: MĐYC của tiết học
b. HD quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả
Bài 1,2
- GV hớng dẫn HS làm bài
- GV gạch dới những từ chỉ tên các bộ
phận của con ngựa đợc miêu tả, các từ
ngữ miêu tả từng bộ phận đó
Bài 3

- GV treo một số tranh, ảnh con vật
- Hát
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
Nghe GV giới thiệu bài
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc kĩ đoạn con ngựa, làm bài
vào vở
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- 1 vài HS nói tên con vật em chọn để
quan sát

13
GV nhận xét, cho điểm một số bài thể
hiện sự quan sát kĩ lỡng, chọn từ ngữ
miêu tả chính xác, khen ngợi các em
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát
con gà trống
- HS đọc 2 ví dụ
- viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột
nh bài tập 2
- HS viết bài, đọc kết quả
Khoa học:
Trao đổi chất ở thực vật
A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể
- Trình bày đợc sự trao đổi chất của thực vật với môi trờng và thực vật phải th-
ờng xuyên lấy từ môi trờng các chất khoáng , -Thể hiện sự trao đổi chất giữa

thực vật với môi trờng trong quá trình sống bằng sơ đồ.
B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122, 123 sách giáo khoa
C. Các hoạy động dạy -học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : không khí có vai trò gì đối vời
đời sống của thực vật.
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở thực vật
* Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ
những gì phải lấy từ môi trờng và phải thải
ra môi trờng trong quá trình sống.
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và
trả lời
- Kể tên những gì đợc vẽ trong hình
- Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống của cây xanh
- Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
xung
B2: Hoạt động cả lớp
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :
- Kể tên những yếu tố cây thờng xuyên phải
lấy từ môi trờng và thải ra môi trờng trong
quá trình sống
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật

* Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi
khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các
nhóm
B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm
B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
báo cáo
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình và trả lời
- Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ
nớc, con bò ăn cỏ, ông mặt trời
- Nớc, chất khoáng trong đất, ánh
sáng.
- Khí cácboníc, khí ô xi
- Lấy các chất khoáng, nớc, khí ô
xi, cácboníc và thải ra hơi nớc, các
chất khoáng, khí các boníc, ô xi
- Đó là quá trình trao đổi chất giữa
thực vật và môi trờng
- Các nhóm nhận giấy và thực hành
vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi
thức ăn ở thực vật.
D. Hoạt động nối tiếp :Thực vật thờng xuyên phải lấy gì từ môi trờng và thải ra
gì ?

14

Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Khoa học:
Động vật cần gì để sống ?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc, thức ăn, không khí và
ánh sáng đối với đời sống động vật
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm động vật cần gì để sống
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm
CM vai trò của nớc, thức ăn, không khí
và ánh sáng đối với đời sống thực vật
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao việc
- Đọc mục quan sát trang 124 để xác
định điều kiện sống của 5 con chuột và
nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo
dõi điều kiện sống của từng con và
thảo luận dự đoán kết quả
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp

- Cho các em nhắc lại các việc đã làm
và giáo viên điền ý kiến của học sinh
vào bảng
+ HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần
để động vật sống và phát triển bình th-
ờng
* Cách tiến hành
B1: Thảo luận nhóm
- Kể ra những yếu tố cần để một con
vật sống và phát triến bình thờng.
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Hát
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh chia nhóm và đọc mục quan
sát trang 104
- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nớc,
không khí thiếu thức ăn.
- Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí,
thức ăn và thiếu nớc.
- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nớc,
không khí, thức ăn
- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nớc, thức
ăn và thiếu không khí
- Hình 5 cung cấp nớc, không khí, thức
ăn và thiếu ánh sáng.

- Con ở hộp 4 chết trớc vì thiếu không
khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1,
con hình 5 còn con hình 3 sống bình
thờng.
- Động vật cần có đủ không khí, thức
ăn, nớc uống và ánh sáng thì mới tồn
tại phát triển bình thờng.
D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển
bình thờng.
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên,
- Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính thuận tiện.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải đợc các bài toán liên quan đến phép cộng phép
trừ
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 162, 163
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

15
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : vài em nêu miệng các
dấu hiệu chia hết
3. Dạy bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( làm 2dòng
đầu)
Củng cố cách đặt tính và thực hiện

cộng trừ số có nhiều chữ số. GV lu
ý HS đặt tính cho thẳng hàng,
thẳng cột và thực hiện từ phải sang
trái bắt đầu từ hàng đơn vị
Bài 2: Tìm x
- x giữ vai trò là thành phần nào
trong phép tính
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm
nh thế nào?
- Muốm tìm số bị trừ ta làm nh thế
nào?
Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp
vào chỗ chấm ( HS Khá giỏi )
- Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện
nhất
a,1268 + 99 +501
b , 168 +2080 +32
Bài 5: cho HS đọc bài tự làm bài rồi
chữa
- GV chấm một số bài, nhận xét,
chữa bài
- Hát
- Vài em nêu miệng các dấu hiệu chia hết
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng chữa bài
- lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài và quan sát vào
vài trả lời câu hỏi của GV

- x là số hạng, số bị trừ
- ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- ta lấy hiệu cộng với số trừ
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS tự làm bài rồi chữa
a, 1268+ 600 = 1868
b ,2080 +168 +32 =
2080 +200 = 2280
- HS tự làm rồi chữa- 1 HS nêu cách làm
- HS đọc đề, phân tích đề , làm bài vào vở
Bài giải:
Số vở cả hai trờng quyên góp đợc là:
(1475 184 ) +1475 =2766
(quyển vở)
Đáp số : 2766 quyển vở
D. Hoạt động nối tiếp:
- Một em nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ
- Nhận xét và đánh giá giờ học
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời
câu hỏi ở đâu?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn, bớc đầu biết thêm đợc trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu cha có trạng ngữ (BT 2); biết thêm những bộ phận cần thiết để
hoàn thiện câu có trạng ngữ cho trớc (BT3).
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 129, bảng phụ, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 233
b. Phần nhận xét
- GV nhắc HS trớc hết cần tìm thành
phần chủ ngữ, vị ngữ, sau đó tìm thành
phần trạng ngữ
- GV mời một em lên gạch dới bộ
- Hát
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một
lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất
một câu dùng trạng ngữ
- HS mở sách
Nghe GV giới thiệu bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài
tập 1,2
- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1,
suy nghĩ phát biểu ý kiến

16
phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời
giải nh SGV trang 233
c. Phần ghi nhớ
- GV nhắc HS học thuộc lòng nội
dung ghi nhớ
d. Phần luyện tập
Bài 1
GV HD HS làm bài rồi chữa
Bài 2

- GV nhắc HS phải thêm đúng trạng
ngữ chỉ nơi chốn cho câu
- GV gọi HS lên làm bài trên bảng phụ
Bài 3 Cách thực hiện tơng tự bài tập 2
GV chấm, chữa một số bài, chốt câu
trả lời đúng
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi
nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ
nơi chốn, viết vào vở
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ trog SGK
- HS nhẩm học thuộc lòng
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng gạch dới bộ phận
trạng ngữ trong câu chốt lại lời giải
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài, phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu
hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn thiện
các câu văn là bộ phận nào?
(Đó là thành phần chính CN, VN)
- HS làm bài cá nhân, chữa bài
Tâp làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đoạn vănvà ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nớc( BT1)
II- Đồ dùng dạy học:

- SGK trang 130, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: SGV trang 235
b. Hớng dẫn luyện đọc
Bài tập 1
GV nhận xét bổ sung chốt lời giải đúng
nh SGV trang 235
Bài tập 2
GV hớng dẫn làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ mời HS lên bảng
đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn
theo trình tự đúng
- GV chốt lời giải đúng nh SGV trang
136
Bài tập 3
GV nhắc HS: mỗi em viết một đoạn
văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà
nhà em đã ra dáng một chú gà trống
đẹp; viết tiếp câu mở đoạn bằng cách
miêu tả các bộ phận của gà trống, làm
- Hát
- 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi
quan sát các bộ phận của con vật
mình yêu thích.
HS đọc nội dung bài tập 1, đọc kỹ bài
con chuồn chuồn nớc trong sách giáo

khoa, xác định các đoạn văn trong
bài, tìm ý chính của từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá
nhân xác định thứ tự đúng của các câu
văn để tạo thành đoạn văn hợp lí
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc lại đoạn văn
HS đọc nội dung bài tập 3 (đọc cả gợi
ý)

17
rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà
trống đẹp nh thế nào
- Dán tranh gà trống lên bảng
- GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt
động của con vật em yêu thích chuẩn
bị cho bài sau
HS viết đoạn văn, một số HS đọc đoạn
viết
SINH HOT LP TUN 31

18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×