Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giao an lop 4 - tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.25 KB, 47 trang )

Tuần 29:
Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng đoạn cuối của bài.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Câu, đoạn văn cần luyện và bảng phụ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của các em.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV chia đoạn bài văn:
- Luyện đọc cá nhân:
+ Lần 1: HS đọc + Sửa phát âm.
+ Lần 2: HS đọc + Giải nghĩa từ.
+ Lần 3: HS đọc + Nêu cách ngắt nghỉ.
- Câu: Những đám mấy trắng nhỏ…
ô tô/tạo nên….huyền ảo.
- Luyện đọc theo cặp trước lớp:


+ Đ1: Xe chúng tôi…liễu rủ.
+ Đ2: Buổi chiều…tím nhạt.
+ Đ3: Hôm sau…đất nước ta.
- 3 HS đọc.
- HS nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng và thể
hiện.
- 1 HS đọc bài.
- GV đọc mẫu:
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi theo bàn để TLCH.
- GV gợi ý: Các em đọc thầm từng
đoạn, nói lên những điều em hình dung
về đường lên Sa Pa hay phong cảnh Sa
Pa miêu tả trong mỗi đoạn văn của bài.
? Mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì
về Sa Pa?
- GVKT và ghi ý chính lên bảng.
? Những bức tranh bằng lời mà tác giả
vẽ ra trước mắt ta được sinh đọc và hấp
dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế
ấy của tác giả.
? Tại sao tác giả gọi Sa Pa là "Món quà
kỳ diệu của thiên nhiên".
- GV: Sa Pa là một vùng núi cao trên
1600m. thời tiết ở đây biến đổi theo
từng mùa trong ngày…
? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
của mình đối với cảnh Sa Pa ntn?
? Em hãy nêu ý chính của bài?

- 2 HS đọc.
- HS trao đổi:
+ Đ1: Du khách lên Sa Pa có cảm giác đi
trong những đám mây trắng bồng bềnh
huyền ảo….liễu rủ.
+ Đ2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt,
rực rỡ sắc màu: Nắng vàng hoe, những em
bé Hơ Mông…
+ Đ3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi:
Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc…
hiếm quý.
+ Đ1: Phòng cảnh đường lên Sa Pa.
+ Đ2: Phong cảnh một thị trấn đường lên
Sa Pa.
+ Đ3: Cảnh đẹp Sa Pa.
+ Những đám mây trắng nhỏ…huyền ảo
+ Những bông hoá chuối…như ngọn lửa
+ Con đen huyền….liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
+ Thoắt cái…đen nhung hiếm quý.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng
hiếm quý.
- Ca ngợi: Sa Pa là món quà kỳ diệu của
thiên nhiên dành cho đất nước ta.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa
Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
* Đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi:

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Gọi HS nêu cách đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
hoặc 2.
- GV treo bảng phụ có đoạn văn.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng Đ3.
+ HS nhẩm học thuộc lòng.
+ Nhận xét, chấm điểm.
3) Củng cố - Dặn dò:
Qua bài em hiểu gì về Sa Pa?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Học thuộc lòng đoạn 3 và CBBS.
nước.
- 3 HS đọc.
+ Toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự
ngưỡng mộ, niềm vui…
+ Nhấn giọng: Chênh vênh, sà xuống,
bồng bềnh, huyền ảo…
- HS nêu cách đọc và thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- 2 HS cùng bàn nhẩm.
- 3 HS đọc thuộc lòng.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
+ Ôn tập về tỉ số của 2 số.
+ Rèn kỹ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số của 2 số
đó.
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 3 - T66 VBT:
Bài giải:
- GV chấm bài dưới lớp.
- Chữa bài.
2) Dạy bài mới:
Bài 1 - SGKT149:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2 - SGK T149:
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài.
? Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 3 - SGK T149:
- Gọi HS đọc đề.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Tổng của 2 số là bao nhiêu?
- Hãy tìm tỉ số của 2 số.
- HS tự làm bài.

Bài 4 - SGK T149:
- HS tự làm bài.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 5 = 6 (phần)
Số gà trống là: 72 : 6 = 12 (con)
Số gà mái là: 72 - 12 = 60 (con).
ĐS: Gà trống: 12 con; Gà mái: 60 con
a) a = 3, b = 4. TS a/b = 3/4.
b) a = 5m, b = 7m. TS a/b = 5/7
c) a = 12kg, b = 3kg. TSa/b = 12/3 = 4
d) a = 6l , b = 8 l. TS. a/b = 6/8 = 3/4
- HS làm bài.
Tổng 2 số 1/5 1/7 2/3
Tỉ số của 2 số 1/5 1/7 2/3
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
hai nên ST1 = 1/7 ST2.
Ta có sơ đồ:
?
ST1:
? 1081
ST2:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 1081 : 8 = 135.
Số thứ hai là: 1081 - 135 = 945.
ĐS: ST1: 135, ST2: 945.
Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng HCN là:
Bài 5 - SGK T149:
Ta có sơ đồ: ?
Chiều rộng:
? 8m 32
Chiều dài:
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài HCN là:
125 - 50 = 75 (m)
ĐS: Chiều rộng: 50m, Chiều dài: 75m
Bài giải:
Nửa chu vi của HCN là:
64 : 2 = 32 (m)
Chiều rộng của HCN là:
(32 - 8) : 2 = 12 (m)
Chiều dài HCN là:
32 - 12 = 20 (m)
ĐS: Chiều rộng: 12 m, chiều dài: 20m
Rút kinh nghiệm giờ dạy:…………………………………………………………….
& 
Khoa học:
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết cách làm:
+ Thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh
sáng đối với đời sống thực vật.

+ Nêu được những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 114, 115 SGK.
- Phiếu học tập.
- Các cây HS đã trồng theo hướng dẫn của giáo viên.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng của HS.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS báo cáo thí nghiệm trong nhóm.
- Yêu cầu quan sát cây các bạn mang đến,
dán, ghi cách trồng, chăm sóc cây và
phát biểu.
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm.
- GV nhận xét.
? Các cây đậu trên có những đặc điểm
nào để sống?
? Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường. Vì sao em biết?
? Theo em dự đoán thì để sống thực vật
cần có những điều kiện nào
? Trong các cây trồng trên cây nào đã có
đủ các điều kiện đó.
* Hoạt động 2: Dự đoán kết của của TN.
- Hoạt động cặp đôi:
- GV phát phiếu, yêu cầu trao đổi và

hoàn thành phiếu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi cặp HĐ tốt.
Các yếu tố mà
cây được cung
AS K
2
Nướ
c
Chất
khoáng
- HS đặt các cây lên bàn.
- Các nhóm hoạt động theo HD của GV
+ C1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+ C2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều,
bôi keo lên 2 mặt lá của cây.
+ C3: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều.
+ C4: Đặtnơi có ánh sáng, 0 tưới nước.
+ C5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều,
trồng cây bằng chậu có sỏi đã rửa sạch.
- Cùng gieo một ngày, C1, 2, 3, 4 được
trồng bằng một lớp đất gống nhau.
+ C1: Thiếu AS. Vì đặt cây chỗ tối
+ C2: Thiếu KK. Vì lá cây được bôi…
+ C3: Thiếu nước. Vì cây không được
cụng cấp nước đều.
+ C4: Thiếu chất khoáng. Vì trồng bằng sỏi.
- Cần được cung cấp nước, ánh sáng, chất
khoáng.
- Cây số 4.

- Các đôi hoạt động.
- HS trình bày và bổ sung.
Phiếu học tập
cấp
Cây số 1 x x x
Cây số 2 x x x
Cây số 3 x x x
Cây số 4 x x x x
Cây số 5 x x x
? Trong 5 cây trên, cây nào được sống
và phát triển bình thường. Vì sao?
? Các cây khác sẽ ntn? Vì sao cây đó
phát triển không bình thường và có thể
chết nhanh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Liên hệ: ? Em trồng một cây hoa (cây
cảnh, cây thuốc…) hàng ngày em sẽ
làm gì để cây phát triển tốt, cho hiệu
quả cao
? Thực vật cần gì để sống.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
Dự đoán kết quả
- Cây còi cọc, yếu ớt, sẽ bị chết
- Cây sẽ còi cọc, chết nhanh
- Cây sẽ bị héo, chết nhanh
- Cây phát triển bình thường
- Cây bị vàng lá, chết nhanh

- Cây 4.

+ C1: Không quang hợp được.
+ C2: Không quang hợp được QT TĐC
+ C3: Không quang hợpc được, các chất
dĩnh dưỡng không hoà tan được để cung
cấp cho cây.
+ C5: Thiếu chất khoáng, chết.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Đạo đức:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2)
I/. MỤC TIÊU:
- HS hiểu: Cần phải tôn trọng luật lệ giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống
của mình và mọi người.
- HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật lệ giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II/. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK đạo đức 4.
- 1 số biển báo hiệu giao thông.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta phải thực hiện luật
giao thông?
? Em đã biết thực hiện giao thông ntn?
- GV nhận xét.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi "Tìm hiểu các

biển báo giao thông".
- Hoạt động nhóm:
- GV chia nhóm và phát giấy.
- Nêu yêu cầu: GV giơ lần lượt các biển
báo, HS quan sát nói ý nghĩa của các
biển báo đó. Mỗi nhận xét đúng được 1
điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì
viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm
nhất thì nhóm đó thắng.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
(BT3 - SGK T42):
- GV chia nhóm, gọi các nhóm lên bốc
câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách
giải quyết.
a. Bạn em nói "Luật giao thông chỉ cần
ở thành phố, thị xã"?
b. Bạn ngồi cạnh em trong ô tô thò đầu
ra ngoài?
c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hoả?
d. Bạn em đi xe đạp va vào 1 người đi
ngoài đường?
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Các nhóm nghe yêu cầu và tham gia
chơi.
+ Biển báo đường 1 chiều.
+ Biển báo có HS đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra cách giải

quyết.
- Trình bày trước lớp.
- Không tán thành ý kiến của bạn.
- Khuyên các bạn không nên thò đầu ra
ngoài nguy hiểm.
- Can ngăn bạn gây nguy hiểm cho hành
khác và làm hư hỏng tài sản công cộng.
- Đề nghị bạn dừng lại nhận lỗi và giúp đỡ
người bị nạn.
đ. Các bạn em xúm lại xem 1 vụ tai nạn
giao thông?
e. 1 nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ
giữa lòng đường?
- Khuyên các bạn ra về không nên làm cản
trở giao thông.
- Khuyên các bạn không nên đi bộ giữa
lòng đường.
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả kiểm tra thực tiễn.
BT4 - SGK T42.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- GV nhận xét kết quả nhóm, tuyên dương.

GVKL chung: ở địa phương ta là 1 thị xã nhỏ, nhưng các hoạt động buôn bán
tập trung nhiều. Nên tình hình giao thông, tuy mọi người có ý thức tham gia
đúng nhưng chưa đạt hiệu quả cao. Để đảm bảo cho mình, cho mọi người, cần
phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: SH chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.

Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2009
Toán:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
+ Biết cách giải bài toán dạng "Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó".
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút dạ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT2 - VBT T67.
- GV kiểm tra bài dưới lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
Bài toán 1:
- GV nêu bài toán: Hiệu của 2 số là 24.
Tử số của 2 số đó là 3/5. Tìm 2 số đó.
? Bài toán cho biết điều gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của 2
số rồi yêu cầu ta tìm 2 số đó. Dựa vào đặc
điểm này nên ta gọi đây là bài toán: Tìm 2
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS lắng nghe yêu cầu: Dựa vào tỉ số
của 2 số, em hãy vẽ biểu diễn chúng
bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- GV kết luận về sơ đồ đúng.
Ta có sơ đồ: ?
Số bé:
24
Số lớn:
?
? Theo sơ đồ, số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau?
? Em Làm thê nào để tìm được 2 phần.
? Vậy hiệu số phần bằng nhau là:
? Số lớn hơn số bé? Đơn vị?
? Nhìn sơ đồ, ta thấy 24 tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
? Tìm giá trị 1 phần.
? Vậy số bé là bao nhiêu?
? Số lớn là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán,
có thể làm gộp bước tìm giá trị của 1
- HS nghe và nêu lại.
- Hiệu 2 số là 24. Tỉ số 3/5
- Tìm 2 số đó.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ:
Biểu thị số bé là 3 phần thì số lớn là 5 phần
như thế.
- Hơn 2 phần bằng nhau.
- Đếm. Thực hiện phép trừ: 5 - 3=2 phần

- Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
5 - 3 = 2 (phần)
- Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.
- 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.
- Giá trị của 1 phần: 24 : 2 = 12
- Số bé là: 12 x 3 = 36
- Số lớn là: 36 + 24 = 60.
phần và bước tìm số bé với nhau.
Bài toán 2:
- Gọi SH đọc đề toán.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Hiệu của 2 số là bao nhiêu.
? Tỉ số 2 số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài.
- Gọi HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ.
? vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau, chiều rộng tương
ứng với 4 phần.
? Hiệu số 2 phần bằng nhau là?
? Hiệu số phần bằng nhau tương ứng?
m
? Tính giá trị 1 phần.
? Tìm chiều dài?
? Tìm chiều rộng?
- Yêu cầu HS trình bày bài toán.
- Gọi HS lên bảng trình bày và yêu cầu
cả lớp làm vào nháp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, kết luận đúng.
Bài giải:

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60.
ĐS: SB: 36, SL: 60
- 2 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết hiệu
số và tỉ số của 2 số đó.
- Là: 12m
- Là: 7/4m
- HS vẽ ra nháp.
- Vì TS của chiều dài và chiều rộng là 7/4 nên
nếu biểu thị số lớn là 7 phần bằng nhau thì
chiều rộng là 4 phần như thế.
- Hiệu số phần bằng nhau: 7 - 4 = 3 (m)
- Tương ứng với 12 m
- Giá trị một phần: 12 : 3 = 4 (m)
- Chiều dài: 4 x 7 = 28 (m)
- Chiều rộng: 28 - 12 = 16 (m)
Bài giải:
Ta có sơ đồ: ?
C. dài:
? 12m
C. rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài là: 12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng là: 28 - 12 = 16 (m)
ĐS: CD: 28m, CR: 16 m
+ B1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.


KL: Qua 2 bài toán trên bạn nào có
thể nêu các bước giải bài toán tìm 2 số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
c) Luyện tập:
Bài 1 - SGK T151:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao
em biết.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng
làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 - SGK T151:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3 - SGK T151:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Hiệu của 2 số bao nhiêu?
- Tỉ số của2 số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán
tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ?.
+ B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ B3: Tìm số bé.
+ B4: Tìm số lớn.
Bài giải:

Ta có sơ đồ:
?
ST1:
23
ST2:
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là: 82 + 123 = 205
ĐS: ST1: 82, ST2: 205
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi).
ĐS: Con 10 tuổi, mẹ 35 tuổi.
Bài giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là: 100
Vậy hiệu của 2 số là: 100
ĐS: Số lớn: 225, Số bé: 125
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Về nhà làm bài, học bài và
CBBS.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:…………………………………………………………
& 
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I/. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - Thám hiểm.

- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời trong các trò chơi: Du lịch trên sông.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng.
- Các câu đó BT4 viết từng câu vào các mảnh giấy nhỏ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt câu kể Ai thế
nào? Ai là gì? Ai làm gì?.
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm BT:
Bài 1 - SGK T105:
- GV đính bài tập viết sẵn lên bảng.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi
- Gọi 1 HS lên bảng khoanh vào trước ý đúng.
- GV nhận xét, KL đúng.
- Yêu câu HS đặt câu.
- Giáo viên chữa câu cho HS.
Bài 2 - SGK T105:
- Yêu cầu HS trao đổi và khoanh vào ý đúng.
- GV nhận xét, KL đúng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Du lịch: Đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh.
+ Em thích nhất đi du lịch.
+ Du lịch thật là vui.
+ Thám hiểm: Thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ "Thám hiểm"
- GV sửa cho HS.
Bài 3 - SGK T105:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời.
- GV nhận xét, KL:
+ Nghĩa đen: Một ngàyđi là một ngày
thêm hiểu biết, học được nhiều điều hay
+ Nghĩa bóng: Chịu khó hoà vào cuộc
sống đi đây đi đó nhiều, con người hiểu
biết nhiều sớm khôn ra.
- Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử
dụng câu "Đi một ngày đang…."
Bài 4 - SGK T105:
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Du lịch
trên sông"dưới hình thức hái hoa dân chủ.
a. Sông gì đỏ nặng phù sa.
b. Sông gì lại hoá ra là 9 rồng.
c. Làng quan họ có con sông.
Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?
d. Sông tên xanh biếc tên chi?
đ. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời?
e. Sông gì chẳng thể nổi lên
bởi tên của nó gắn liền dưới sâu
g. Hai dòng sông trước sông sau
Hỏi 2 sông ấy ở đâu sông nào?
h. Sông nào nơi ấy sóng trào
Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

- Yêu cầu HS kể tên một số con sông
em biết.
- Co - lôm - bô là một nhà thám hiểm tài
ba.
- 2 HS đọc.
+ Đi một ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là: Ai đi được nhiều nơi, hiểu biết
nhiều sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn
(Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con
người mới khôn ngoan hiểu biết nhiều)
VD: Mùa hè, trời nóng bức, bố rủ cả nhà
đi nghỉ mát, em sợ nắng không muốn đi.
Bà liền nói"Đi một ngày đàng…" con ạ!
- 2 đội cử hai đại diện lên hái hoa
vàTLCH. Mỗi câu đúng được 10 điểm.
- Sông Hồng
- Sông Cửu Long.
- Sông Cầu.
- Sông Lam.
- Sông Mã.
- Sông Đáy.
- Sông tiền, sông Hậu.
- Sông Bạch Đằng.
- HS kể.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc những câu đố về
sông và CBBS.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 

Chính tả: (Nghe - Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ: 1, 2, 3, 4, …?
I/. MỤC TIÊU:
- Nghe - Viết chính xác, đẹp bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?"
- Viết đúng tên riêng nước ngoài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt êt/êch.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2b viết vào bảng phụ.
- Giấy khổ to viết sẵn bài tập 3.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 1 số từ ngữ:
Suyễn, suông, sóng, xoan, xốp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung bài văn:
- GV đọc bài văn, gọi HS đọc lại.
? Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ
ra các chữ số.
? Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
- Người ta cho rằng người Ả rập đã nghĩ ra
các chữ số.
- Người nghĩ ra các chữ số là một nhà
thiên văn học người Ấn độ.

- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số
1, 2, 3, 4…
- HS nghe và viết bài.
viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết, nhận xét.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- GV thu 7 - 10 quyển vở của HS.
- Chấm và nhận xét, chữa các lỗi
thường mắc phải khi viết.
* Hướng dẫn làm BT chính tả:
Bài 2b - SGK T104:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS đọc các từ có nghĩa sau khi
thêm dấu.
Bài 3 - SGK T104:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, KL đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: VN làm bài và CBBS.
- HS nộp bài.

- Các từ:
+ Bết, bệt - bệch.
+ Chết - chếch, chệch.
+ Dêt, dệt.
+ Hết, hệt - hếch.
+ Kết - kếch(xù) kệch.
+ Tết - tếch.
- Các từ cần điền: Nghếch mắt, Châu Mĩ,
kết thúc, nghệt mặt, trầm trổ, trí nhớ
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Lịch sử:
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I/. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết:
+ Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
+ Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm
lược nhà Thanh.
+ Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân
Tây Sơn.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Phiếu học tập của HS.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
? Năm 1783, Nguyễn Huệ kéo quân ra
Bắc để làm gì?
? Trình bày kết quả và ý nghĩa của quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long.

- GV nhận xét, cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn "Từ
đầu….đánh quân Thanh".
? Vì sao Quang Trung lại kéo quân ra Bắc.
- GV: Vậy trận đánh diễn ra ntn, Quang
Trung có mưu kế gì để đánh giặc, chúng
ta cùng tìm hiểu…
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- GV chia nhóm phát phiếu.
- Gọi HS đọc nội dung phiếu học tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào
nội dung SGK ghi hoàn chỉnh các sự
kiện vào các mốc trong đó:
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
1789…
1. Nguyên nhân:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Mượn cớ giúp nhà Lê, quân Thanh sang
xâm lược nước ta nên…
2. Diễn biến:
- Chia lớp: 4 nhóm.
- 2 HS đọc nội dung phiếu học tập.
- HS hoàn thành phiếu và trình bày.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, QT
chỉ huy quân ra Tam Điệp, ăn tết trước,
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỷ Dậu…

+ Mờ sáng ngày mồng 5 tết…
- GV treo lược đồ.
-Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK,
lược đồ trận đánh ở đồn Hà Hồi và
Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Yêu cầu HS thuật lại toàn bộ trận đánh
* Hoạt động 3:
? Nêu kết quả trận đánh?
? Em có nhận xét gì về Quang Trung.
- GV: Chính là người tài nghệ, mưu trí
nên quân ta đã thắng lớn và hàng năm
vào ngày 5 tết, ở gò Đống Đa nhân dân
ta tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày
Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Gọi HS chỉ lược đồ để kể lại toàn bộ
trận đánh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Vua Quang Trung được tạc tượng để
nhân dân nhớ về ông…
chia 5 đạo quân tiến ra Thăng Long.
+ Đêm mồng 3 tết năm kỷ dậu ta kéo vào
Hà Hồi, đêm quân ta vây kín đồn Hà Hồi,
Quang Trung bắc loa gọi, quân Thanh
hoảng sợ xin hàng
+ Mờ sáng mồng tết, ta tấn công Ngọc
Hồi, quân Thanh chống trả, quân ta ghép
ván, râm dấp nước làm lá chắn, Quang
Trung cưỡi voi chỉ huy, quân ta xông lên
như vũ bão - quân Thanh bị tiêu diệt.

+ Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta đánh mạnh
vào Đống Đa. Tướng giặc Sầm Nghi Đống
phải thắt cổ tự tử, xác giặc chết thành gò
đống. Tôn Sĩ Nghị vượt sông chạy về
phương Bắc.
- 2 HS trình bày.
- 1 HS trình bày
3. Kết quả:
- Quân ta toàn thắng.
- Là một người tài nghệ và quyết tâm đánh
giặc, hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến
quân trong dịp tết, cách đánh…
- HS lắng nghe.
- 1 HS kể.
- Đường phố, quận được mang tên ông.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: VNHB và CBBS.
& 
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "NHẢY DÂY"
I/. MỤC TIÊU:
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
những nội dung ôn tập và mới học.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
II/. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện: Dây nhảy.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung Định lượng Phương pháp

1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Tập một số động tác khởi động và
phát triển thể lực.
- Kiểm tra bài cũ.
2) Phần cơ bản:
a) Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
+ Học chuyền cầu bằng má trong mu
bàn chân theo nhóm 2 người.
6 - 10'
1'
1'
2 x 8 nhịp
2'
18 - 22'
9 - 11'
2 - 3'
6 - 8'
x x x x x
* x x x x x
x x x x x
- Cán sự lớp điều khiển.
x x
x x x x x x
x x

- Khi có lệnh, người cầm cầu
tung cầu lên đá chuyền sang
cho người kia.
- GV hướng dẫn, HSQS.
- HS tự tập, GVQS giúp đỡ
sửa sai cho HS.
b) Nhảy dây:
- Ôn nhảy kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch tổ tập luyện, có lệnh cả
lớp nhảy. Ai nhảy được nhiều người
đó là vô địch.
3) Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. HD học ở nhà.
9 - 11'
4 - 6'
1 - 2'
3'
- Đội hình giữ nguyên.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN?
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi câu dòng thơ
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tha thiết, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự
ngưỡng mộ của nhà thơ đối với vẻ đẹp của trăng.

- Hiểu các từ khó.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ
với trăng.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc đoạn cuối của bài
"Đường đi Sa Pa" và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Luyện đọc cá nhân nối tiếp:
+ Lần 1: HS đọc + sửa phát âm.
+ Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần3: HS đọc + nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- GV đọc mẫu:
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
và TLCH.
? Trong 2 khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
? Vì sao t/g nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa, từ biển xanh.
- Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ còn lại và

trả lời câu hỏi 3.
? Trong 4 klhổ thơ tiếp, vầng trăng gắn
với một đối tượng cụ thể. Đó là những
gì? những ai?
? Những đối tượng tác giả đữ ra có ý
nghĩa như thế nào đối với cuộc sống
cuả trẻ thơ.
- GV: Sở dĩ như vậy là bởi tác giả, trăng
thân thiết như người bạn, trang tinh
nghịch như bay lên như quả bóng, trăng
dịu dàng, ngọt ngào như lời mẹ
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và cho
biết bài thơ thể hiện T/C của đ/v quê
hương đất nước như thế nào?
? Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu
- Mỗi HS đọc một khổ thơ.
- 6 HS đọc nối tiếp .
- 2 HS đọc toàn bài.
+ Trăng được so sánh với quả chín và mắt
cá.
+ Vì trăng hồng như quả chín treo lơ lửng
trên mái nhà, trăng đến từ biển vì trăng
tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
+ Trăng gắn với qua bóng, sân chơi, lời mẹ
ru, chú cuội, chú bộ đội hành quân.
+ Rất gần gũi thân thương với trẻ thơ.
- HS lắng nghe.
- Bài thơ cho thấy tác giả rất yêu trăng,
yêu thiên nhiên đất nước, quê hương
+ Câu thơ " Trăng ơi, có nơi nào sáng hơn

lòng tự hào về qua hương của tác giả.
- GV kết luận bài thơ không những cho
chúng ta thấy cảm nhận được vẻ đẹp
độc đáo gần gũi của tăng mà còn cho
thấy tình yêu quê hương đất nước tha
thiết của tác giả.
* Đọc diễn cảm và HTL:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp để tìm ra cách đọc.
- Gọi HS nêu cách đọc.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tính chất cho HS thi đọc.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Tính chất cho HS đọc nhẩm học thuộc
lòng.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc theo cặp.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3) Củng cố + Dặn dò:
? Em thích hình ảnh thơ nào trong bài.
Vì sao?
(Em thích hình ảnh trăng hồng như quả
chín treo lơ lửng trước nhà. Vì mỗi lần
chơi dưới ánh trăng, ngẩng đầu nhìn
trằng )
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học thuộc bài + CBBS

đất nước em" Cho thấy tác giả rất yêu và
tự hào về đất nước mình. Tác giả nghĩ
không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước
em.
- Em nghe và nêu lại nội dung chính của
bài.
+ Toàn bài với giọng thiết tha êm ả. Câu
"Trăng ơi từ đâu đến" đọc với giọng
hỏi đầy ngưỡng mộ
+ Nhấn giọng: Từ đầu đến? quả chín, lơ
lửng, diệu kì.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng \.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc toàn bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:……………………………………………………………
& 
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Rèn kỹ năng giải bài toán về "Tìm số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó".
II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 - VBT T69.
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV kiểm tra bài một số em.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Trong giờ học này chúng ta cùng luyện
tập về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
- GVghi đầu bài.
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 - SGK T151:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao
em biết?
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài:
- HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài trên bảng.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 3 = 1 (phần)
Chiều dài đoạn đường AB là:
2 : 1 x 3 = 6 (km)
Chiều dài đoạn đường CD là:
6 + 2 = 8 (km)
ĐS: AB: 6km, CD: 8km
- Bài tập cho hiệu và tỉ số của 2 số yêu cầu
chúng ta tìm 2 số đó nên đó là dạng tìm 2
số khi biết hiệu và tỉ số của2 số đó
Bài giải:
Ta có sơ đồ ?
Số bé:
?

Số lớn:
85
? Vì sao em biểu thị số bé là3 phần
bằng nhau và số lớn là 8 phần bằng
nhau.?
- Biết số HS của mỗi lớp, biết mỗi HS
trồng được 5 cây. Hãy tính số cây của
mỗi lớp.
- HS giải bài toán.
Bài 4 - SGK T151:
- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
? Qua sơ đồ bài toán, cho biết bài toán
thuộc dạng toán gì?
? Hiệu của 2 số là bao nhiêu?
? Tỉ số của số lớn và số bé là?
- Dựa vào sơ đồ, thảo luận nhóm bàn để
lập đề toán.
- Giải bài toán.
3) Củng cố - Dặn dò:
? Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
Theo sơ đồ hiệu số 2 phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 51 + 58 =136
ĐS: Số bé: 51, Số lớn: 136.
Bài giải:
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (HS)
Mỗi HS trồng số cây là:

10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 x 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 x 5 = 165 (cây)
ĐS: 4A: 175 cây; 4B: 165 cây.
- 2 HS đọc.
+ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số
đó.
+ Hiệu của 2 số là 72.
+ Số bé bằng 5/9 số lớn.
VD: Hiệu của 2 số là 72. Số bé bằng 5/9 số
lớn. Tìm 2 số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 (Phần)
Số bé là: 72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là: 90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé : 90
Số lớn : 162
- Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:………………………………………………………………
& 
Kể chuyện:
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I/. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên kể lại được và từng đoạn của câu
chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng"
- Thể hiện lời kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt biết thay dổi giọng kể
phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Phải mạnh dạn đi đây đi đó mới mở rộng tầm hiểu
biết, mới may khôn lớn, vững vàng.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ của câu chuyện trong SGK.
- Câu hỏi tìm hiểu truyện viết vào phiếu.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia.
- GV nhận xét ghi điểm.
2) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* GV kể chuyện:
- GV treo tranh minh hoạ.
+ Lần 1: GV kể toàn bộ nội dung truyện.
+ Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
- GV đặt câu hỏi để HS tái hiện lại câu
truyện.
? Ngựa con là chú ngữa như thế nào.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×