Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL
Bài 39
Tiết 56
DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
Tuần : 10
Ngày soạn : 01/04
Ngày dạy : 04/04
Lớp dạy : 11CB1
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý của dẫn xuất holegon.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
- Hiểu phản ứng thế, phản ứng tách của dẫn xuất hologen
2. Về kỹ năng:
- Biết cách gọi tên dẫn xuất halogen.
- Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học
3. Về thái độ:
- Tin tưởng vào thế giới quan chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Có lòng tin vào khoa học kỹ thuật.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Mô hình lắp ráp phân tử.
2. Học sinh: Đọc trước SGK.
3. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp với gợi mở
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
10’
Hoạt động 2:
-GV: Đưa ra công thức sau:
H H
H-C-H (1) H-C-Cl (2)
H H
-GV: Đặt câu hỏi. Cho biết sự
khác nhau về thành phần của 2
công thức trên.
-GV: đưa ra công thức của 1 số
hidrocacbon : CH
3
-CH
3
,
CH
2
=CH
2
và yêu cầu HS suy
ra công thức dẫn xuất halogen
tương ứng
-GV: yêu cầu HS nêu định
nghĩa
-GV: Nhận xét và bổ sung
-GV: gợi ý để thu được những
dẫn xuất halogen ta có thể đi từ
chất nào?
-GV: bổ sung thêm:
-HS:quan sát công thức
-HS: Ở công thức (2) C
ngoài liên kết với nguyên tử
H, nó còn liên kết với
nguyên tử Cl
-HS: CH
3
-CH
2
-Cl , CH-CH
׀ ׀
Cl Cl
-HS: Khi thay thế nguyên tử
H của phân tử hidrocacbon
bằng nguyên tử halogen ta
được dẫn xuất halogen của
hidrocacbon
-HS: có thể cho hidrocacbon
không no tác dụng với
hidrohalogenua,hay halogen
I. Khái niệm và phân loại:
1.Khái niệm:
- Khi thay thế nguyên tử H của
phân tử hidrocacbon bằng
nguyên tử halogen ta được dẫn
xuất halogen của hidrocacbon
- Cách thu dẫn xuất halogen:
+ Thay nhóm –OH của ancol
bằng nguyên tử halogen
C
2
H
5
OH + HBr → C
2
H
5
Br +
H
2
O
+ Cộng halogennua vào phân tử
hidrocacbon không no
CH
2
=CH
2
+ HBr → CH
3
-CH
2
-
Br
+ Thế nguyên tử H bằng nguyên
tử halogen
CH
4
+ Cl
2
→
ákt
CH
3
Cl + HCl
Trường THPT TÂN HỒNG - 1 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Có thể lấy ancol tác dụng với
hidrohalogenua
C
2
H
5
OH + HBr → C
2
H
5
Br + H
2
O
-GV: kết luận. Đây là 3 cách
thu dẫn xuất halogen tiêu biểu.
Hoạt động 3
-GV:Yêu cầu HS đưa ra cách
phân loại 1 số dẫn xuất
halogen
-GV: yêu cầu HS cho VD 1 số
dẫn xuất halogen thường gặp
+Dẫn xuất halogen của
hidrocacbon no, mạch hở
+Dẫn xuất halogen của
hidrocacbon không no, mạch
hở.
+Dẫn xuất của hircocacbon
thơm.
-GV:Cho CTCT sau:
4 3 CH
3
1
CH
3
-CH
2
-CH-CH
3
Yêu cầu HS xác định bậc của
từng C
-GV: Nếu ta thêm nguyên tử
Cl vào từng vị trí của bậc C thì
ta được dẫn xuất halogen bậc
mấy?
4 3 CH
3
1
CH
3
-CH-C-CH
2
-OH
OH OH
-GV:yêu cầu HS xác định bậc
của 1 số dẫn xuất sau:
CH
3
-CH
2
-Cl
CH
3
-CHCl-CH
3
CH
3
-CHCl-CH
3
-GV: Yêu cầu HS nêu định
nghĩa bậc của dẫn xuất halogen
-GV: Nhận xét và bổ sung
CH
2
=CH
2
+ HBr → CH
3
-CH
2
-Br
Hoặc cho hidrocacbon no tác
dụng với halogen.
CH
4
+ Cl
2
→
ákt
CH
3
Cl + HCl
CH
3
-CH
3
+Cl
2
→
ákt
CH
3
-CH
2
-Cl +HCl
-HS:
+Bản chất halogen
+Số lượng nguyên tử
halogen
+Đặc điểm cấu tạo của gốc
hidrocacbon
-HS: cho VD từng trường
hợp
C
2
H
5
Cl : etyl clorua
CHCl
3
Clorofom(triclometan)
CH
2
=CH-CH
2
Cl anlyl
clorua
C
6
H
5
Br : phenyl bromua hay
brom benzene
-HS: C ở vị trí 1 là C bậc I
C ở vị trí 2 là C bậc III
C ở vị trí 3 là C bậc II
-HS: Ở C bậc I ta được dẫn
xuất halogen bậc I
Ở C bậc II ta được dẫn xuất
halogen bậc II
Ở C bậc III ta được dẫn xuất
halogen bậc III
-HS:
-BậcI : CH
3
-CH
2
-Cl etyl
clorua
- Bậc II: CH
3
-CHCl-CH
3
isopropyl clorua
- Bậc III: CH
3
-CHCl-CH
3
tert-butyl bromua
-HS: Bậc của dẫn xuất
halogen bằng bậc của nguyên
tử cacbon liên kết với
nguyên tử halogen
-HS: Các halogen không tan
2. Phân loại:dựa vào
+ Bản chất halogen
+ Số lượng nguyên tử halogen
+ Đặc điểm cấu tạo của gốc
hidrocacbon
* Một số dẫn xuất halogen
thường gặp:
+ Dẫn xuất halogen của
hidrocacbon no, mạch
hở(CH
3
Cl…)
+ Dẫn xuất halogen của
hidrocacbon không no, mạch
hở(CH
2
=CHCl)
+ Dẫn xuất của hircocacbon
thơm(C
6
H
5
Br)
* Phân loại còn dựa vào bậc của
dẫn xuất halogen
Định nghĩa:
– Bậc của dẫn xuất halogen
bằng bậc của nguyên tử cacbon
liên kết với nguyên tử halogen
Trường THPT TÂN HỒNG - 2 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
2’
15’
5’
Hoạt động 4
-GV:yêu cầu HS nghiên cứu
tính chất vật lý trong SGK
-GV: lưu ý HS đặc biệt quan
tâm đến hoạt tính của chúng
Hoạt động 5
-GV: đưa ra CTCT sau:
H
−+
→−
δδ
ClCH
H
Giải thích : ta thấy Cl có độ âm
điện mạnh hơn C nên Cl hút e
về phía nó, liên kết C-Cl bị
phân cực dễ bị đứt ra ,dựa vào
đặc điểm này ta thấy halogen
dễ bị thay thế 1 nguyên tử khác
cụ thể là nhóm OH trong kiềm
hoặc khi halogen bị đứt ra mà
không thế nguyên tử nào khác
thì dẫn xuất halogen tham gia
phản ứng tách.
-GV:yêu cầu HS viết các
ptpu?
CH
3
CH
2
-Br +NaOH
l
→
0
t
CH
2
-CH
2
+NaOH
→
0
t
׀ ׀
Br Br
-GV:giải thích thêm ở phản
ứng sau,tùy vào tỉ lệ mol phản
ứng mà có thể thế vào 1 nhóm
OH hay cả 2 nhóm OH
-GV: đưa ra phương phản ứng
tổng quát
R-X + NaOH → R-OH + NaX
Hoạt động 6
-GV: yêu cầu và HS viết PTPU
. Lưu ý có xúc tác ancol.
CH
3
–CH
2
–Br+KOH
→
0
52
,tOHHC
CH
2
=CH
2
+ KBr +H
2
O
CH
3
CH
2
CH
2
Br+NaOH
→
0
52
,tOHHC
trong nước,nhưng tan tốt
trong dung môi hữu cơ
-HS:
CH
3
CH
2
-Br + NaOH
→
0
t
CH
3
CH
2
-OH +NaBr
CH
2
-CH
2
+NaOH
→
0
t
׀ ׀
Br Br
CH
2
-CH
2
+NaBr
׀ ׀
OH OH
-HS:
CH
3
–CH
2
–Br+KOH
→
0
52
,tOHHC
CH
2
=CH
2
+ KBr +H
2
O
CH
3
CH
2
CH
2
Br + NaOH
→
0
52
,tOHHC
CH
3
CH=CH
2
+ NaBr
+ H
2
O
II. Tính chất vật lý:SGK
– Một số dẫn xuất halogen có
hoạt tính sinh học cao như CF
3
-
CHClBr(halotan) chất gây mê
không độc,DDT chất diệt côn
trùng.
III.Tính chất hóa học:
1.Phản ứng thế nguyên tử
halogen bằng nhóm OH:
CH
3
CH
2
-Br + NaOH
→
0
t
CH
3
CH
2
-OH +NaBr
CH
2
-CH
2
+NaOH
→
0
t
׀ ׀
Br Br
CH
2
-CH
2
+NaBr
׀ ׀
OH OH
2.Phản ứng tách hidro
halogenua:
CH
3
–CH
2
–Br+KOH
→
0
52
,tOHHC
CH
2
=CH
2
+ KBr +H
2
O
CH
3
CH
2
CH
2
Br + NaOH
→
0
52
,tOHHC
CH
3
CH=CH
2
+ NaBr + H
2
O
Trường THPT TÂN HỒNG - 3 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
5’
-GV: giải thích khi có xúc tác
ancol thì dẫn xuất halogen tác
dụng với kiềm sẽ tách hidro
halogenua tạo hidro cacbon
không no. Hidrohalogenua khi
tách ra sẽ tác dụng với kiềm
tạo muối và nước.
-GV:lưu ý nếu phản ứng có
thêm xúc tác ancol thì dẫn xuất
halogen tham gia phản ứng
tách hidro halogenua. Nếu chỉ
có nhiệt độ thì dẫn xuất
halogen tham gia phản ứng thế.
Hoạt động 7
-GV:yêu cầu HS viết ptpu điều
chế polivinylclorua (PVC)
nguyên liệu tổng hợp cao su
cloropren, teflon
-GV:cung cấp thêm 1 số ứng
dụng của dẫn xuất halogen
trong đời sống như:cloetan là
chất làm lạnh cục bộ, được sử
dụng để giảm đau cho các cầu
thủ bóng đá.
-GV:yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
-GV:cung cấp thêm những mặt
hại của dẫn xuất halogen do nó
có độc tính
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
-HS:
CH2=CHCl
→
0
,txt
(-CH
2
-CH
2
-)
n
׀
Cl
CH
2
=CCl-CH=CH
2
→
0
,txt
(-CH
2
-C=CH-CH
2
-)
n
׀
Cl
CF
2
=CF
2
→
0
,txt
(-CF
2
-CF
2
-)
n
IV.Ứng dụng
1.Làm nguyên liệu cho tổng hợp
hữu cơ:
-Từ CH
2
=CHCl tổng hợp PVC
dùng làm ống dẫn, vỏ bọc dây
điện…
CH
2
=CHCl
→
0
,txt
(-CH
2
-CH
2
-)
n
׀
Cl
-Từ CH
2
=CCl-CH=CH
2
tổng
hợp (-CH
2
-C(Cl)=CH-CH
2
-)
n
Để sản xuất cao su cloropren
-Từ CF
2
=CF
2
tổng hợp Teflon
là vật liệu siêu bền, chịu nhiệt,
chịu axit và kiềm,làm chảo
chống dính.
2.Làm dung môi :SGK
3.Các lĩnh vực khác:SGK
Hoạt động 8: Củng cố bài: 8’
GV:yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK
- Dùng bảng phụ: Có nội dung phần bài tập như sau
Câu1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C
4
H
9
Br
A. 2 B.3 C. 4 D. 5
Câu2: Đun nóng hỗn hợp X có CTPT C
4
H
9
Cl với KOH/C
2
H
5
OH thu được hỗn hợp hai anken
đồng phân của nhau.Tên X là?
A. 1- clobutan B. 2- clobutan
C. 1- clo- 2- metyl butan D. tert- butylclorua
- Hướng dẫn HS làm BT về nhà và đọc trước bài ancol
IV. DẶN DÒ:
- Về nhà làm các bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước nội dung bài mới.
Trường THPT TÂN HỒNG - 4 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Bài 40
Tiết 57
ANCOL
Tuần : 11
Ngày soạn : 05/04
Ngày dạy : 07/04
Lớp dạy : 11CB1
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Tính chất vật lý, ứng dụng của ancol.
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp của ancol.
- Liên kết hidro, tính chất hóa học, điều chế của ancol.
2. Về kỹ năng:
- Đọc, viết các công thức của ancol và ngược lại, viết đúng công thức đồng phân của ancol.
- Vận dụng tính chất hóa học để giải đúng bài tập.
3. Về thái độ:
- Tin tưởng vào thế giới quan chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Có lòng tin vào khoa học kỹ thuật.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Mô hình lắp ráp phân tử.
2. Học sinh: Đọc trước SGK.
3. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp với gợi mở
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ. 5’
- Viết phương trình phản ứng sau:
CH
3
–CH
2
–Cl
2 5
,
o
C H OH t
→
?
CH
3
–CH(Cl)–CH
2
–CH
3
2 5
,
o
C H OH t
→
?
CH
3
–CH
2
–OH + HCl → ?
CH
2
=CH–CH
3
+ HBr → ?
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
5’
3’
Hoạt động 2:
- Nêu một số ví dụ ancol đã
được biết: CH
3
OH, C
2
H
5
OH,
CH
2
(OH)–CH
2
(OH),…
- Từ đó nêu sự giống nhau về
cấu tạo của các ancol trên từ
đó nêu ra định nghĩa ancol là
gì?
* Lưu ý: nhóm OH lk với
nguyên tử C no.
Hoạt động 3:
_Giáo viên đàm thoại nêu một
số ancol tiêu biểu:
a/ ancol no, đơn chức, mạch
hở: có nhóm –OH lk trực tiếp
- HS quan sát ví dụ, nêu nhận
xét: các ancol có chung 1
điểm, trong công thức cấu
tạo có nhóm OH lk với C no.
Vậy: ancol là hợp chất hữu
cơ mà trong phân tử có nhóm
hidroxyl –OH lk trực tiếp với
nguyên tử cacbon no của góc
HC.
_HS lắng nghe, nêu ví dụ:
a/ ancol no, đơn chức, mạch
hở:
VD: C
3
H
7
OH : rượu propilic
I. Định nghĩa, phân loại:
1. Định nghĩa: ancol là hợp
chất hữu cơ mà trong phân tử có
nhóm hidroxyl –OH lk trực tiếp
với nguyên tử cacbon no của
góc HC.
VD: CH
3
OH, CH
3
CH
2
OH.
2. Phân loại:
a/ ancol no, đơn chức, mạch hở:
có nhóm –OH lk trực tiếp với
ankyl.
VD: C
3
H
7
OH : rượu propilic
Trường THPT TÂN HỒNG - 5 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
7’
2’
với ankyl.
b/ ancol không no đơn chức,
mạch hở: có nhóm –OH lk với
nt cacbon của góc HC không
no
c/ ancol thơm đơn chức: nhóm
–OH lk với nt cacbon thuộc
mạch nhánh của vòng benzen
d/ ancol vòng no đơn chức: có
nhóm –OH lk với vòng no.
e/ ancol đa chức: Phân tử có 2
hay nhiều nhóm –OH
Hoạt động 4:
_Hãy viết đồng phân ancol có
thể có của C
4
H
10
O
_Giáo viên giới thiệu 2 cách
gọi tên ancol:
* Tên thông thường:
ancol + tên góc ankyl + ic
* Tên thay thế:
Tên HC + số chỉ vị trí + ol
Hoạt động 5:
_Hướng dẫn nghiên cứu SGK,
nêu tính chất vật lý của ancol.
b/ ancol không no đơn chức,
mạch hở:
VD: CH
2
=CH–CH
2
–OH
c/ ancol thơm đơn chức:
VD:
C
6
H
5
CH
2
OH: ancolbenzylic
d/ ancol vòng no đơn chức:
VD:
OH
hexanol
e/ ancol đa chức:
CH
2
–CH
2
: etylen glicol
׀ ׀
OH OH
_Đồng phân rượu:
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
CH
3
CH
2
CH(OH)CH
3
CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH
CH
3
C(CH
3
)
2
OH
_Nhận xét: ancol có 2 loại
đồng phân, đồng phân vị trí
nhóm chức và đồng phân về
mạch C.
_Học sinh nêu ví dụ:
CH
3
OH: ancol metylic
CH
3
CH
2
OH: ancol etylic
CH
3
CH
2
CH
2
OH : propan-1-ol
CH
3
CH(OH)CH
3
: propan-2-ol
_Theo chiều tăng của số C
thì: nhiệt độ sôi tăng, khối
lượng riêng tăng, độ tan giảm
(ba ancol đầu mạch có độ tan
b/ ancol không no đơn chức,
mạch hở: có nhóm –OH lk với
nt cacbon của góc HC không no.
VD: CH
2
=CH–CH
2
–OH
c/ ancol thơm đơn chức: nhóm –
OH lk với nt cacbon thuộc mạch
nhánh của vòng benzen.
VD:
C
6
H
5
CH
2
OH: ancolbenzylic
d/ ancol vòng no đơn chức: có
nhóm –OH lk với vòng no.
VD:
OH
hexanol
e/ ancol đa chức: Phân tử có 2
hay nhiều nhóm –OH.
CH
2
–CH
2
: etylen glicol
׀ ׀
OH OH
II. Đồng phân, danh pháp:
1. Đồng phân: có 2 loại:
_Đồng phân về vị trí nhóm
chức.
_Đồng phân về mạch cacbon.
VD: C
4
H
10
O
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
CH
3
CH
2
CH(OH)CH
3
CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH
CH
3
C(CH
3
)
2
OH
2. Danh pháp:
* Tên thông thường:
ancol + tên góc ankyl + ic
VD:
CH
3
OH: ancol metylic
CH
3
CH
2
OH: ancol etylic
* Tên thay thế:
Tên HC + số chỉ vị trí + ol
VD:
CH
3
CH
2
CH
2
OH : propan-1-ol
CH
3
CH(OH)CH
3
: propan-2-ol
III. Tính chất vật lý
_SGK
_Lk hidro: nguyên tử H mang 1
phần điện tích dương (+) của
nhóm OH này khi gần nguyên
Trường THPT TÂN HỒNG - 6 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
13’
_Lk hidro là gì?
_Tại sao rược có nhiệt độ sôi
và nhiệt độ nóng chảy cao so
với hchc khác có phân tử khối
gần bằng, độ tan của các ancol
đầu mạch là vô cùng.
Hoạt động 6:
_Xét cấu tạo của rượu nêu sự
phân cực của lk C–O và O–H.
_Tiến hành làm thí nghiệm: Na
t/d với C
2
H
5
OH.
_TB: thêm 1 giọt
phenolphtalein vào sản phẩm,
nhỏ nước vào, dd chuyển sang
màu hồng, chứng tỏ C
2
H
5
OH
là 1 axit yếu (yếu hơn H
2
O),
không phản ứng với NaOH.
_Tiến hành làm thí nghiệm với
glixerol và Cu(OH)
2
.
* Phản ứng dùng để nhận biết
ancol đa chức (có các nhóm
OH nằm cạnh nhau) với ancol
đơn chức.
_TB: Tùy thuộc vào điều kiện
nhiệt độ mà có sản phẩm khác
nhau.
vô hạn trong nước).
_Lk hidro: nguyên tử H
mang 1 phần điện tích dương
(+) của nhóm OH này khi
gần nguyên tử O mang 1
phần điện tích âm (–) của
nhóm OH kia thì tạo thành 1
lk yếu gọi là lk hidro, biểu
diễn bằng dấu (…).
_Do trong phân tử rược tạo
được lk hidro giữa các phân
tử và tạo lk hidro với nước.
_Do oxi có độ âm điện lớn
hơn nên lk bị phân cực
_HS quan sát và nhận xét: Pu
xảy ra êm dịu, sản phẩm sinh
ra là C
2
H
5
ONa + H
2
2C
2
H
5
OH + 2Na → 2C
2
H
5
ONa + H
2
C
2
H
5
ONa + H
2
O → C
2
H
5
OH
+ NaOH
_Dd có màu xanh lam:
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2
→
[C
3
H
5
(OH)
2
]
2
Cu + 2H
2
O
dd màu xanh lam.
+ Phản ứng thế nhóm OH:
C
2
H
5
OH + HBr
o
t
→
C
2
H
5
Br + H
2
O
+ Phản ứng tách nước:
C
n
H
2n+1
OH
2 4
,170
o
H SO C
→
C
n
H
2n
+ H
2
O
tử O mang 1 phần điện tích âm
(–) của nhóm OH kia thì tạo
thành 1 lk yếu gọi là lk hidro,
biểu diễn bằng dấu (…).
VD: SGK
_Ảnh hưởng của lk hidro đến
tính chất vật lý: so sánh ancol
với hidrocacbon và dẫn xuất
halogen có phân tử khối gần
bằng nhau → nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong
nước đều cao hơn.
IV. Tính chất hóa học:
(+) (–) (+)
R–C→O←H
1. Phản ứng thế H của nhóm
OH.
a/ Tác dụng với kim loại kiềm
2C
2
H
5
OH + 2Na → 2C
2
H
5
ONa + H
2
Natri ancolat
C
2
H
5
ONa + H
2
O → C
2
H
5
OH + NaOH
* C
2
H
5
OH là 1 axit yếu (yếu
hơn H
2
O), không phản ứng với
NaOH.
b/ Tính chất đặc trưng của
glixerol:
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2
→
[C
3
H
5
(OH)
2
]
2
Cu + 2H
2
O
dd màu xanh lam.
=> Phản ứng dùng để nhận biết
ancol đa chức (có các nhóm OH
nằm cạnh nhau) với ancol đơn
chức.
2. Phản ứng thế nhóm OH
R–OH + HX
o
t
→
R–X + H
2
O
VD:
C
2
H
5
OH + HBr
o
t
→
C
2
H
5
Br + H
2
O
3. Phản ứng tách nước:
a/ Tách nước từ 1 phân tử ancol
→ anken:
C
n
H
2n+1
OH
2 4
,170
o
H SO C
→
C
n
H
2n
+ H
2
O
CH
3
CH
2
OH
2 4
,170
o
H SO C
→
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
b/ Tách nước từ 2 phân tử ancol
→ ete:
Trường THPT TÂN HỒNG - 7 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
5’
_Do đặc điểm cấu tạo của rượu
nên ancol có các phản ứng oxi
hóa không hoàn toàn:
+ Ancol bậc 1 => anđehit: H
của nhóm OH và H của CH
2
kết hợp với O của Cu tạo thành
H
2
O.
+ Ancol bậc 2 => xeton
+ Ancol bậc 3 => không tham
gia phản ứng oxi hóa.
_Thí nghiệm đốt ancol:
Hoạt động 7:
_Dựa đặc điểm của anken nêu
pp điều chế ancol.
_Dựa vào tính chất dẫn xuất
halogen nêu pp điều chế ancol
_Hướng dẩn phương trình cách
điều chế glixeron và etilen
glicol.
_Liên hệ phương pháp lên men
rượu để điều chế etanl theo pp
sinh hóa:
2C
2
H
5
OH
2 4
,140
o
H SO C
→
C
2
H
5
OC
2
H
5
+ H
2
O
CH
3
CH
2
OH + CuO
o
t
→
CH
3
CHO + Cu + H
2
O
CH
3
CH(OH)CH
3
+ CuO
o
t
→
CH
3
–C–CH
3
+ Cu + H
2
O
║
O
Ancol cháy trong không khí
tạo thành CO
2
và H
2
O.
C
2
H
4
+ H
2
O
2 4
,
o
H SO t
→
C
2
H
5
OH
C
2
H
5
Cl + NaOH
o
t
→
C
2
H
5
OH + NaCl
CH
2
=CH–CH
3
+ Cl
2
450
o
C
→
CH
2
=CH–CH
2
–Cl + HCl
CH
2
=CH–CH
2
–Cl + Cl
2
+ H
2
O
→ CH
2
–CH–CH
2
+ HCl
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
CH
2
–CH–CH
2
+ 2NaOH →
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
CH
2
–CH–CH
2
+ 2NaCl
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O →
nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
enzin
→
2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
2C
2
H
5
OH
2 4
,140
o
H SO C
→
C
2
H
5
OC
2
H
5
+ H
2
O
4. Phản ứng oxi hóa
a/ Phản ứng oxi hóa không
hoàn toàn:
ancol bậc 1 + CuO
o
t
→
andehit + Cu + H
2
O
VD:
CH
3
CH
2
OH + CuO
o
t
→
CH
3
CHO + Cu + H
2
O
Ancol bậc 2 + CuO
o
t
→
axetol + Cu + H
2
O
CH
3
CH(OH)CH
3
+ CuO
o
t
→
CH
3
–C–CH
3
+ Cu + H
2
O
║
O
b/ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
C
n
H
2n+1
OH +
3
2
n
O
2
→ nCO
2
+ (n+1)H
2
O
V. Điều chế:
1. Phương pháp tổng hợp:
a/ anken hợp nước:
C
2
H
4
+ H
2
O
2 4
,
o
H SO t
→
C
2
H
5
OH
b/ thủy phân dẫn xuất halogen
R–X + NaOH
o
t
→
R–OH + NaX
C
2
H
5
Cl+NaOH
o
t
→
C
2
H
5
OH+NaCl
c/ Glixerol được điều chế từ
propilen.
CH
2
=CH–CH
3
+ Cl
2
450
o
C
→
CH
2
=CH–CH
2
–Cl + HCl
CH
2
=CH–CH
2
–Cl + Cl
2
+ H
2
O
→ CH
2
–CH–CH
2
+ HCl
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
CH
2
–CH–CH
2
+ 2NaOH →
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
CH
2
–CH–CH
2
+ 2NaCl
׀ ׀ ׀
Cl OH Cl
2. Phương pháp sinh hóa:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O → nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
enzin
→
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
Trường THPT TÂN HỒNG - 8 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
_Quan sát tranh nên ứng dụng
của etanol.
_Có nhiều ứng dụng trong
thực tế.
VI. Ứng dụng
_etanol được ứng dụng nhiều
trong các lĩnh vực: công nghiệp,
nông nghiệp, mỹ phẩm, dược
phẩm,…
Hoạt động 8: Cũng cố bài: 5’
_Hợp chất hữu cơ C
5
H
12
O có bao nhiêu đồng phân rượu?
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
(OH)CH
3
CH
3
CH
2
(OH)CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
CHCH
2
CH
2
OH
│
CH
3
CH
3
CH
2
CHCH
2
OH CH
3
│ │
CH
3
CH
3
CHCH
2
OH
CH
3
│
│ CH
3
CH
3
CHCHOH CH
2
CH
3
│ │
CH
3
CH
3
CCH
3
│
OH
_Nêu công thức cấu tạo, từ đó suy ra tính chất hóa học rượu?
IV. Dặn dò:
V. Rút kinh nghiệm:
Trường THPT TÂN HỒNG - 9 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Bài 41
Tiết 58
PHENOL
Tuần : 11
Ngày soạn : 09/04
Ngày dạy : 11/04
Lớp dạy : 11CB1
I./ Mục đích u cầu:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất phenol
- Cấu tạo và ứng dụng của phenol
- Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm điện tử, trong phân tử, tính chất hóa học, điều chế
phenol
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt phenol và rượu thơm
- Vận dụng tính chất hóa học của phenol để giải bài tập
3. Về thái độ:
- Tin tưởng vào thế giới quan chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Có lòng tin vào khoa học kỹ thuật.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Mơ hình lắp ráp phân tử, thí nghiệm C
6
H
5
OH tan trong dung dịch NaOH, Br
2
.
2. Học sinh: Đọc trước SGK.
3. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp với gợi mở
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ: 5’
Hồn thành các phương trình sau:
a/ CH
3
–CH
2
–CH(OH)–CH
3
2 4
170
o
H SO
→
b/ CH
3
–CH
2
–OH
2 4
140
o
H SO
→
c/ CH
3
–CH–OH + CuO
o
t
→
d/ CH
3
–CH(OH)–CH
3
+ CuO
o
t
→
e/ CH
2
(OH)–CH
2
(OH) + Cu(OH)
2
→
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
Hoạt động 2:
GV cho HS nghiên cứu SGK
trang 189, từ đó rút ra đònh
nghóa phennol.
GV cho thí dụ: và đặt câu
hỏi ; em hãy so sánh sự
giống nhau và khác nhau về
công thức của các chất sau
đây.
GV ghi nhận ý kiến nhận xét
và dẫn dắt đến đònh nghóa
HS nghiên cứu SGK, từ đó
rút ra đònh nghóa phennol.
- HS cho ý kiến nhận xét
qua 3 thí dụ.
_ Xem thêm thí dụ SGK.
I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI
1. Đònh nghóa.
a) Thí dụ:
OH
OH
CH
3
CH
2
- OH
(A) (B)
(C)
Phenol
ancol thơm
Phenol 2-metylphenol
ancol benzylic
(phenyl metanol)
Phenol là những hợp chất hữu cơ
trong phân tử có nhóm –OH liên
Trường THPT TÂN HỒNG - 10 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
phenol. Phenol cũng là tên
riêng của chất (A). Đó là
chất phenol đơn giản nhất
tiêu biểu cho các phenol.
Chất (A), (B) … phenol.
Chất (C ) có –OH đính vào
mạch nhánh của vòng thơm
thì thuộc loại ancol thơm.
kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
trong vòng benzen.
-Phenol đơn giản: C
6
H
5
-OH.
- Nhóm –OH liên kết với C
của vòng benzen gọi là –OH
phenol.
- C
6
H
5
– gốc phenyl.
GV hướng dẫn HS đọc tên:
Phenol
Phenol
2-metylphenol
OH
OH
CH
3
4-metylphenol
CH
3
OH
(o-crezol)
(p-crezol)
Dựa vào SGK HS nêu khái
niệm và cho thí dụ minh
hoạ.
Gọi tên:
1,2 - đihiđroxi -4-metylbenzen
HO
CH
3
OH
1
2
3
4
2. Phân loại.
Cơ sở: -Dựa theo số lượng nhóm –
OH trong phân tử.
a) Phenol đơn chức: Phân tử chỉ có
một nhóm –OH phenol.
Thí dụ: SGK (trang 189)
b) Phenol đa chức: Phân tử chứa
hai hay nhiều nhóm –OH phenol.
Thí dụ: SGK (trang 189)
5’
Hoạt động 3:
GV cho HS nghiên cứu SGK
để biết CTPT, CTCT của
phenol.
GV cho HS trực quan mẫu
hoá chất của phenol, lưu, ý
độc hại dễ gây bỏng nặng.
Photocoppy bảng tóm tắt vật
lí của phenol, từ đó đặt câu
hỏi ở điều kiện thường
phenol ở trạng thái lỏng hay
rắn? Sau đó cho HS quan sát
lọ đựng phenol để chứng
minh điều khẳng đònh.
- Ts
,
t
nc
của phenol cao hay
thấp, trong dung dòch phenol
có liên kết hiđro không?
HS nghiên cứu SGK để biết
CTPT, CTCT của phenol.
HS quan sát mẫu phenol rắn
mới lấy ra khỏi lọ sau đó để
ra ngoài không khí một lát (
chảy rữa, đổi màu). HS nêu
trạng thái, màu sắc của
phenol.
- hs so sánh với T
S
, T
nc
của
ben zen (5,5 và 80
0
C)
II. PHENOL
1. Cấu tạo.
- CTPT: C
6
H
6
O ( M =94)
- CTCT: C
6
H
5
–OH
Hay:
O
H
2. Tính chất vật lí:
T
nóng chảy
0
C. 43
T
sôi
0
C. 182
Độ
tan,g/100g
9,5g (25
0
C)
- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều
trong nước nóng.
- Rất độc, dây vào tay gây bỏng
nặng.
10’
Hoạt động 4:
GV dạy học nêu vấn đề:
GV có thể làm TN biểu diễn
tính chất của phenol.
HS quan sát và cho nhận
xét: giải thích
3. Tính chất hoá học.
- Phenol có phản ứng thế H ở nhóm
OH và có tính chất của vòng
benzen.
Trường THPT TÂN HỒNG - 11 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Cho phenol rắn vào ống
nghiệm đựng nước (a),
phenol rắn vào ống (b) chứa
dd NaOH.
HS nhận xét:
GV Vậy tính axit của phenol
mạnh tới mức độ nào?
GV điều chế và cho khí CO
2
sục vào dd C
6
H
5
ONa.
-Vì benzen ít tan trong nước
ở nhiệt độ thường.
- Phenol tan được trong dd
NaOH là do phenol có tính
axit.
HS dựa vào SGK viết p/ứ.
a) Phản ứng thế nghuyên tử H ở
nhóm OH.
Tác dụng với kim loại kiềm
2C
6
H
5
OH + NaC
6
H
5
ONa + H
2
natri phenola
Phản ứng với dung dòch bazơ.
C
6
H
5
OH+ NaOHC
6
H
5
ONa+ H
2
O
(tan)
- Phenol có tính axit mạnh hơn
ancol, nhưng rính axit yếu, yếu hơn
axit cac bonic và không làm đổi
màu giấy q.
Từ cấu tạo phân tử phenol
có vòng benzen hãy dự đoán
phenol còn có tính chất hoá
học nào?
GV làm thí nghiệm phenol
tác dụng với dd brom, thông
báo sản phẩm 2,4,6 –
tribromphenol kết tủa trắng
GV giải thích:
a) Ảnh hưởng của gốc
phenyl lên nhóm OH : gốc
_C
6
H
5
hút e làm cho liên kết –
O – H bị phân cực → H linh
động hơn H của – OH trong
ancol → phenol có tính axit
yếu (yếu hơn H
2
CO
3
)
b)Ảnh hưởng của nhóm OH
lên gốc phenyl: Nhóm –OH
đẩy e làm tăng mật độ e ở vị
trí 2,4,6 → Pứ thế vào vị trí o-
, p-
O
H
Từ cấu tạo phân tử phenol
có vòng benzen HS hãy dự
đoán phenol còn có tính
chất hoá học nào?
HS quan sát thí nghiệm, nêu
hiện tượng , nhận xét.
C
6
H
5
ONa+ H
2
O +CO
2
C
6
H
5
OH +
NaHCO
3
Nh ậ n xét: Vòng bebzen đã làm tăng
khả năng phản ứng của nguyên tử
H trong nhóm –OH hơn so với
phân tử ancol.
b) Phản ứng thế nguyên tử H của
vòng benzen.
- Với dung dòch brom.
OH
Br
Br
Br
OHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOH
3Br
2
+
+
3HBr
2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)
Nhận xét:
-Ảnh hưởng của nhóm –OH đến
vòng benzen, đó là: Nguyên tử H
trong phân tử phenol dễ bò thay thế
hơn nguyên tử H trong benzen ( t/d
với dd Br
2
)
-nh hưởng của vòng benzen đến
nhóm –OH, đó là: Vòng benzen
làm tăng khả năng phản ứng của
nguyên tử H trong nhóm –OH hơn
trong ancol ( phenol có tính axit t/d
vơi NaOH). Đó là kết quả của sự
ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên
tử trong phân tử.
Trường THPT TÂN HỒNG - 12 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Hoạt động 5: 10’ 4. Điều chế. ( SGK)
Trong công nghiệp:
CH
2
= CH - CH
3
H
+
- CH - CH
3
CH
3
isopropylbenzen
(cumen)
1. O
2
kk
2. dd H
2
SO
4
OH
O
CH
3
- C - CH
3
+
axeton
Đun nóng và ngưng tụ
Phenol
Benzen
Hoặc: C
6
H
6
C
6
H
5
Br C
6
H
5
ONa C
6
H
5
OH ( GV viết p/ứ cụ thể).
- Ngoài ra phenol còn được tách từ nhựa than dá, luyện than cốc.
5’
Cho HS nghiên cứu SGK cho
biết ứng dụng của phenol
- Hs nghiên cứu SGK nêu
ứng dụng.
5. Ứng dụng ( SGK trang 192)
Hoạt động 6: Cũng cố bài.
- Hồn thành sơ đồ chuyển hóa: C
6
H
6
→ X → C
6
H
5
OH → Y → C
6
H
5
OH.
- Chỉ dùng 1 hóa chất hãy phân biệt các hóa chất mất nhãn sau: phenol, stiren, rượu benzilic.
IV. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
Trường THPT TÂN HỒNG - 13 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Bài 42
Tiết 59
LUYỆN TẬP DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL, PHENOL
Tuần : 12
Ngày soạn : 10/04
Ngày dạy : 13/04
Lớp dạy : 11CB2
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống lòa tính chất hoá học của dẫn xuất halogen và một số phương pháp
điều chế.
- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hiđrocacbon và ancol – phenol qua hợp chât trung gian là
dẫn xuất halogen.
2. Kó năng:
- Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.
- Viết PTHH của phản ứng chuyển hoá từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.
II/ CHUẨN BỊ.
- Hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết ( công thức chung, CTCT, danh pháp,
tính chất). Hệ thống câu hỏi liên quan kết nối hiđrôcacbon với ancol, phenol qua dẫn xuất halogen.
- Ôn tập, so sánh etanol với phenol vè đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học.
III/PHƯƠNG PHÁP. ( Xem điểm lưu ý và phương pháp giảng dạy tr 214 -215).
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập SGK trang
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
HOẠT ĐỘNG 1: ( Hệ thống lại kiến thức cần nhớ)
GV có thể chuẩn bò bảng trống theo các nội dung SGK.
Thông hệ thống các câu hỏi đã được chuẩn bò, GV yêu
cầu HS lần lượt bổ sung kiến thức vào các ô trong bảng.
Thông qua bảng, GV hướng dẫn HS so sánh giữa dẫn xuất
halogen với ancol về mặt hình thức phản ứng ( thế, tách).
HS lần lượt bổ sung kiến thức vào
các ô trong bảng.
HS so sánh giữa dẫn xuất halogen
với ancol về mặt hình thức phản
ứng ( thế, tách).
NỘI DUNG
Dẫn xuât halogen
C
x
H
y
X
Ancol no, đơn chức C
n
H
2n + 1
OH Phenol C
6
H
5
OH
1.Bậc của
nhóm
chức
Bậc của dẫn xuất
halo gen bằng bậc
của nguyên tử C liên
kết với X
Bậc của ancol bằng bậc của
nguyên tử C liên kết với -OH
2. Thế X
hoặc -OH
C
x
H
y
X C
x
H
y
OH C
n
H
2n + 1
OH C
n
H
2n + 1
Br
2C
n
H
2n + 1
OH
,xt
→
0
t
Trường THPT TÂN HỒNG - 14 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
C
n
H
2n + 1
OC
n
H
2n + 1
+ H
2
O
3. Thế H
của -OH
2R -OH + Na 2RONa + H
2
R = C
n
H
2n + 1
hoặc C
6
H
5
4. Tác HX
hoặc H
2
O
C
n
H
2n +1
X
C
n
H
2n
+HX
C
n
H
2n + 1
OH
,xt
→
0
t
C
n
H
2n
+ H
2
O
5. Thế H ở
vòng
benzen
OH
Br
Br
Br
OHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOH
3Br
2
+
+
3HBr
2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)
OH
OHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOHOH
3HNO
3
+
2,4,6 - trintrro phenol
NO
2
NO
2
NO
2
6.Phản
ứng oxi
hoá không
hoàn toàn
RCH
2
OH
→
0
CuO
t
RCH= O
RCH(OH)R’
→
0
CuO
t
RCOR’
7Điều chế - Thế H của
hiđrocacbon bằng X
- Cộng HX hoặc X
2
vào anken, ankin
- Cộng H
2
O vào anken
- Thế X của dẫn xuất
halogen
- Điều chế etanol từ tinh
bột.
- Thế H của benzen
- Oxi hoá cumen
II. BÀI TẬP (trang 195)
1. Viết CTCT và gọi tên các dẫn xuất halogen
có công thức phân tử C
4
H
9
Cl; cácancol mạch
hở có công thức phân tử C
4
H
10
O, C
4
H
8
O.
2. Viết PTHH của cácp/ứ giữa etylbromua với:
dd NaOH, đun nóng; dd NaOH + C
2
H
5
OH đun
nóng.
3. Viết PTHH của phản ứng ( Nếu xảy ra)
giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: Na,
NaOH, nước Br
2
, dd HNO
3
.
4. Ghi Đ ( đúng) và S ( sai) bên cạnh các câu
sau:
a) Hợp chất C
6
H
5
-CH
2
-OH không thuộc loại
hợp chất phenol mà thuộc laọi ancol thơm.
b) Ancol etylic có thể hoà tan tốt phenol, nước.
c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với
Na sinh ra khí H
2
.
C
4
H
9
Cl:
C
4
H
10
O:
C
4
H
8
O:
Trường THPT TÂN HỒNG - 15 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dòch
phenol trong nước không làm đổi màu q tím.
e) Phenol tan trong dung dòch NaOH là do
phenol đã phản ứng với NaOH tạo thành muối
tan.
g) Phenol tan trong dung dòch NaOH chỉ là sự
hoà tan bình thường.
h) Dung dòch phenol trong nước làm q tím
hoá đỏ.
5. Hoàn thành các dãy chuyển hoá sau bằng
các phương trình hoá học.
a) Metan axetilen etilen etanol axit
axetic
b) Benzen brombenzen natri phenolat
phenol2,4,6 – tribrom phenol
6. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng
với Na (dư) thu được 3,35lít khí hiđro ( đktc).
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dòch
nước brom vưqà đủ thu được 19,86 g kết tủa
trắng 2,4,6 – tribrom phenol.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng
xảy ra.
b) tính thành phần phần trăm khối lượng của
mỗi chất có trong hỗn hợp đã dùng.
7. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi
cao nhất?
A. phenol B. etanol
C. đimetylete D. metanol
4/ Củng cố: Làm bài tập SGK trang
5/ Bài tập về nhà: Giải và xem lại ác bài tập.
Trường THPT TÂN HỒNG - 16 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Bài 43
Tiết 60
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT ETANOL,
GLIXERIN, PHENOL.
Tuần : 12
Ngày soạn : 10/04
Ngày dạy : 18/04
Lớp dạy : 11CB2
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
Biết cách tiến hành và kó thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hoá học đặc trưng của
etanol, phenol,glixerol: etanol tác dụng với natri; glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit; phenol tác
dụng vơi dung dòch natri hiđroxit và nước brom; Phân biệt ancol, phenol, glixerol.
2. Kó năng:
- Tiếp tục rèn luyện kó năng thực hành và quan sát thí nghiệm hoá hữu cơ.
II/ CHUẨN BỊ.
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp gỗ - Giá để ống nghiệm
- Đèn cồn - Kẹp sắt nhỏ - Dao nhỏ để cắt Na.
2. Hoá chất:
- Etanol (C
2
H
5
OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dòch NaOH 10%, dung dòch
CuSO
4
2%, dung dòch Br
2
, nước cất.
Dung cụ và hoá chất đủ đẻ HS làm thực hành theo nhóm.
3. HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành về etanol, glixerol, phenol.
III/PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
2 ml
etanol
Mẩu Na
bằng hạt
đậu xanh
- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh
vào ống nghiệm khô chứa sẵn 2 ml
etanol khan.
Bòt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần
ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bòt miệng ống nghiệm ra. Nhận xét và giải thích các hiện tượng
thí nghiệm đã xảy ra.
Trường THPT TÂN HỒNG - 17 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng
Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL - PHENOL. Giáo án 11 CB
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit.
Lắc nhẹ
3- 4 giọt dd CuSO
4
2 %
2- 3 giọt dd NaOH 10 %
(1)
(2)
2-3 giọt glixerol
2-3 giọt etanol
Lắc nhẹ
- Chuẩn bò hai ống nghiệm và tiến
hành cho các dung dòch hoá chất
vào hai ống được tiến hành thứ tự
theo
như hình vẽ. Lắc nhẹ cả hai ống sau cho vào xong.Quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm.
Giải thích.
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
0,5 ml dd
phenol
Nhỏ từng
giọt giọt
nước brom
Lắc nhẹ
- Tiến hành theo như hình vẽ.
- Quan sát hiện tượng ống nghiệm. Giải
thích.
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol
Ba ống nghiệm không nhãn chứa ba chất
riêng biệt trong mỗi lọ là: etanol, phenol
và glixerol.
(1)
(2)
(3)
- Hãy phân biệt từng chất trong mỗi ống
nghiệm bằng phương pháp hoá học.
4/ Củng cố:
5/ Bài tập về nhà: Dặn dò ôn tập kiểm tra 45 phút
Trường THPT TÂN HỒNG - 18 - GV: Huỳnh Võ Việt Thắng