Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA LOP 5 TUAN 31 ( CKTKN ).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.08 KB, 28 trang )

T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 61 : Công việc đầu tiên
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài( truyền đơn, chớ,
lính mã tà, thoát li)
-Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu truyện.
-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ:3HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam trả lời câu hỏi gv nêu.
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt: Đọc lưu loát. Đọc đúng 1 số từ khó trong bài( truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li)
-GV gọi HS đọc bài : chú ý đọc phân biệt lời nhân vật. Yc
hs quan sát tranh
-GV chia đoạn đọc : 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
+Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chạy rầm rầm.
+Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
+Lần 1:HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó :
truyền đơn, chớ, lính mã tà, thoát li…
+Lần 2 : HS nối tiếp đọc và kết hợp giải nghóa từ trong
SGK.
-Cho HS đọc lại toàn bài.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm
theo.


-HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc
đoạn. Kết hợp sửa phát âm
và tham gia giải nghóa từ.
-1HS đọc cả bài.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mt: Hiểu nội dung bài.
-Cho HS đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
(?)Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chò Út là gì? (… rải
truyền đơn)
(?)Những chi tiết nào cho thấy chò Út rất hồi hộp khi nhận
công việc đầu tiên này? ( Út bồn chồn , thấp thỏm, ngủ
không yên, nửa đêm dậy ngồi nghó cách giấu truyền đơn .)
(?)Chò Út đã nghó ra cách gì để rải hết truyền đơn? ( Ba
giờ sáng ,chò giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá,
truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết,
trời cũng vừa sáng tỏ.)
(?)Vì sao Út muốn được thoát li? ( Vì Út yêu nước, ham
hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách
mạng.)
-Cả lớp đọc lướt và trả lời
câu hỏi.
-HS trao đổi và rút nội
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 1 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
-GV tóm ý. Hướng dẫn HS rút nội dung.
Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ
nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,đóng góp công sức cho

Cách mạng.
-Gọi HS nhắc lại
dung bài. Lớp nhận xét bổ
sung.
-1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mt: Đọc diễn cảm toàn bài.
-GV cho 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân
vai ( người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chò Út )
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đọc diễn cảm và thi đọc
diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai.
+HS đọc theo nhóm bàn .
+Đại diện nhóm lên thi đọc.
3.Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung. GV liên hệ giáo dục. GV nhận xét
tiết học. Học sinh về học bài, chuẩn bò bài : Bầm ơi.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi.
-HS luyện đọc theo nhóm
bàn.
-Đại diện nhóm lên thi
đọc. Lớp theo dõi bình xét
nhóm đọc hay nhất.
TOÁN
Tiết 151 : Phép trừ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
-HS tính thành thạo.
*Hỗ trợ: biết tính đúng và biết thử kết quảphép tính.
II.Các hoạt động dạy- học:

1.Bài cũ:GV gọi 2 hs tính :
3,45 + 57,31 ; 49 – 6,783
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về phép trừ.
Mt: Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
-GV ghi lên bảng : 9 - 4= 5
(?) Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
-Thay biểu thức số = biểu thức chữ ta có: a- b = c
(?) a và b gọi là gì? c gọi là gì?
- GV nêu biểu thức a - b đọc là hiệu của a và b.
-GV nhận xét và chốt
Chú ý : a - a = 0
a - 0 = a
-Hs làm việc cá nhân,
trả lời yc của GV
-HS nhận xét nhóm
bạn và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Mt: Củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm
thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 2 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, thử lại
kết quả theo mẫu và chữa bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
a) 8923 - 4157 = 4766 TL :4766 + 4157 = 8923
27069 – 9537 = 17532 TL:17532 + 9537 = 27069
b)
15

8
-
15
2
=
15
6
TL:
15
6
+
15
2
=
15
8

12
7
-
6
1
=
12
7
-
12
2
=
12

5
TL:
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7

1 -
7
3
=
7
37 −
=
7
4
TL:
7
4
+

7
3
= 1
c)7,284 – 5,596 = 1,688 TL: 1,688 + 5,596 = 7,284
0,863 – 0,298 = 0,565 TL: 0,565 + 0,298 = 0,863
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, làm bài
-GV nhận xét và kết quả
a)x + 5,84 = 9,16 b)x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 +0,35
x = 3,32 x = 2,90
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
Diện tích đất trồng hoa của xã là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 +155,3 = 696,1(ha)
Đáp số: 696,1 ha
3.Củng cố – dặn dò:
HS nhắc lại các kiến thức vừa học. GV nhận xét. HS về ôn lại
bài và chuẩn bò “Phép nhân”
-1HS nêu yêu cầu của
bài.
-HS tự tính, thử lại và
chữa bài (theo mẫu)

-HS nêu yêu cầu của
bài, 2 hs lên bảng làm
bài, cả lớp làm bài
chữa bài
-HS nhận xét và nêu
cách tìm số hạng ,số bò

trừ chưa biết.
-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm vào vở ,
1HS lên bảng làm.
-HS nhận xét và sửa
bài.

ĐẠO ĐỨC
Tuần 31 : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
-Học sinh nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-HS biết đưa ra các giải pháp ý kiến để tiết kiệm tài nguyên .
II.Tài liệu và phương tiện:Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu mỏ,
rừng cây …)
-Tranh ảnh về cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: GV gọi 3 hs trả lời câu hỏi sau
(?)Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
(?)Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 3 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (BT 2,SGK)
Mt: Biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
-GV cho HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà
mình biết ( có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ)
GV nhận xét=> kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của
nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử

dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-HS giới thiệu và đưa tranh
đã sưu tầm được giới thiệu
trước lớp.
-HS nhận xét,bổ sung.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
Mt: Biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
bài tập.
-GV nhận xét và kết luận:
+Ý a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến
thiên nhiên.
-HS thảo luận theo nhóm
bàn. Đại diện nhóm trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
Hoạt động 3: Làm bài tập 5 , SGK
Mt: Biết đưa ra các giải pháp,ý kiến để tiết kiệm tài nguyên .
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện
pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm
điện, nước,
chất đốt, giấy viết…)
-GV nhận xét và kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của
mình.
3.Củng cố – dặn dò:

- HS nhắc lại nội dung bài. GV liên hệ giáo dục ; nhận
xét tiết học. HS về ôn bài .
-HS thảo luận theo nhóm
đôi.
-Đại diện từng nhóm lên
trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung ý kiến.
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010.
CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
Tiết 31 : Tà áo dài Việt Nam
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe -viết đúng chính tả bài “ Tà áo dài Việt Nam ”.
-Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương.
-Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học: Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2. Ba, bốn tờ
phiếu khổ to - viết tên các danh hiệu, giải thưởng.huy chương và kỉ niệm chương được in
nghiêng ở BT3.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 4 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: GV đọc lại cho 2 HS viết bảng viết tên các huân chương ở BT3 tiết chính tả
trước ( Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động )
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
Mt: Luyện viết chũ khó trong bài, nhậnxét cách trình bày, viết dúng chính tả, tham gia
sửa lỗi. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
-GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt

Nam.
(?)Đoạn văn kể điều gì? ( Đặc điểm của hai loại áo
dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm
30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải
tiến thành chiếc áo dài tân thời.)
-GV đọc cho HS viết các chữ số và những chữ dễ
viết sai chính tả: (30, XX) áo dài, buộc thắt, vạt
trước, cổ truyền
-GV nhắc HS chú cách viết các chữ số .
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
-Cho HS đổi vở chấm lỗi.
-GV chấm chữa bài nhận xét chữa một số lỗi sai cơ
bản .
-HS lắng nghe đọc thầm lại
đoạn văn trong SGK trả lời yc
câu hỏi GV nêu.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
-HS nhận xét cách viết của bạn.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở cho nhau
để soát lỗi
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mt: Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
chương.
Bài tập 2: GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV phát
phiếu cho HS làm nhóm.

-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a)Giải thưởng trong các kì thi văn hoá,văn nghệ,thể
thao:
-Giải nhất : Huy chương vàng
-Giải nhì: Huy chương bạc
-Giải ba: Huy chương đồng
b)Danh hiệu dành cho các nghệ só tài năng:
-Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ só Nhân dân
-Danh hiệu cao quý :Nghệ só ưu tú
c)Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất
sắc hằng năm:
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng,
Quả bóng Vàng
-Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng
-1HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả
lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp, trình bày.
-HS nhận xét và đánh giá nhóm
bạn theo 2 tiêu chuẩn :
+Có xếp đúng tên huy
chương,danh hiệu,giải thưởng
không?
+Viết hoa có đúng không?
-1HS đọc nội dung bài.Cả lớp
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 5 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Bạc
Bài tập 3: GV cho HS đọc nội dung bài.
-GV dán lên bảng 3 tờ phiếu ; phát bút dạ mời các

nhóm HS thi tiếp sức .
-GV nhận xét và chốt ý đúng:
a)Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỉ niệm
chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự
nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b) Huy chương Đồng , Giải nhất tuyệt đối
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS nghi nhớ cách viết
tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ
niệm chương.
đọc thầm theo.
-1HS đọc lại tên các danh hiệu,
giải thưởng, huy chương và kỉ
niệm chương được in nghiêng
trong bài.
-Cả lớp suy nghó, sửa lại tên các
danh hiệu, giải thưởng, huy
chương và kỉ niệm chương.
LỊCH SỬ
Tiết 31 : Lòch sử đòa phương
I.Mục tiêu:
-HS nắm được thời gian thành lập huyện Đông Hải . Biết được truyền thống đấu
tranh chống thực dân Pháp và chống Mó cứu nước của quân và nhân dân các dân tộc của
huyện nhà.
- HS biết ơn các thương binh liệt só, các anh hùng, các lực lượng vũ trang nhân
dân đã hiến dâng một phần xương máu của mình để giải phóng quê hương.
- HS biết thăm hỏi gia đình thương binh liệt só, các bà mẹ Việt Nam anh hùng
nhân ngày 27/7
II.Chuẩn bò: GV : Tham khảo tài liệu về đòa phương

III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ:4 hs trả lời câu hỏi của GV.
(?)Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu?
(?) Nêu những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước
ta?
2. Bài mới: GT bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cho hs nắm LS, truyền thống đấu tranh chống thực dân Pháp
và chống Mó cứu nước của quân và nhân dân các dân tộc huyện nhà.
Mt: Nắm LS, truyền thống đấu tranh chống thực dân Pháp và chống Mó cứu nước của
quân và nhân dân các dân tộc huyện nhà.
-GV tham khảo tài liệu và giới thiệu cho HS nắm
*Thời gian thành lập huyện Đông Hải
- Thành lập cách đây
-Thò trấn Gành Hào trước 1975 khu quân sự của lũ Mó –
ng ở đòa phương.
-HS lắng nghe theo dõi và
ghi nhớ.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 6 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
- *Những truyền thống chống Pháp và chống Mó cứu nước
của quân và dân huyện ta:
Trong chiến dòch giải phóng 1975, Giá Rai được giải
phóng.
3.Củng cố – dặn dò :
- GV tóm lại nội dung. Nhận xét tiết học. HS về nhà đọc
và sưu tầm thêm tranh ảnh về Đông Hải

TOÁN
Tiết 152 : Luyện tập

I.Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố việc vận dụng kó năng cộng , trừ trong thực hành tính và giải
bài toán.
-HS tính thành thạo và chính xác.
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính và thử lại: 42,9 – 17,8 7 ; 102 – 96,88
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt: củng cố việc vận dụng kó năng cộng , trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.Yc hs tự làm bài
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a) -
3
2
+
5
3
=
15
10
+
15
9
=
15
19
-

12
7
-
7
2
+
12
1
=
12
7
+
12
1
-
7
2
=
12
8
-
7
2
=
3
2
-
7
2
=

21
8
-
17
12
-
17
5
-
17
4
=
17
3
b) 578,69 + 281,78 = 860,47 ; 594,72+ 406,38 -329,47 =
671,63
Bài 2: HS đọc yc bài, Gv gọi vài học sinh nêu cách thực
hiện.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
a)
11
7
+
4
3
+
11
4
+
4

1
=
11
7
+
11
4
+
4
3
+
4
1
=
11
11
+
4
4
= 2
b)
99
72
-
99
28
-
99
14
=

99
72
-
99
28
+
99
14
=
99
72
-
99
42
=
99
30
=
33
10
c)69,78 +35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97
=100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 - 30,98 – 42,47 = ( 83,45 – 30,98) – 42,47
-1HS đọc đề bài. HS tự
làm bài vào vở, 3 HS lên
bảng làm bài.
-HS nhận xét và chữa bài.
-1HS nêu yêu cầu của
bài.
-Cả lớp đọc thầm.

-HS nêu cách làm thuận
tiện nhất.
-HS làm bài vào vở ;4 HS
lên làm bảng.
-HS nhận xét và sửa bài.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 7 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
= 52,47 – 42,47 = 10
Bài 3:GV cho HS đọc đề bài.
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả:
Giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng
tháng là:

5
3
+
4
1
=
20
17
( số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:

20
20
-
20

17
=
20
3
( số tiền lương)

20
3
=
100
15
= 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000 : 100 x 15 = 600000 ( đồng)
Đáp số:a) 15% ; b) 600000 đồng
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS về ôn bài và chuẩn bò: Phép
nhân
-HS đọc đề bài, cả lớp
đọc thầm .
-HS tự nêu tóm tắt bài
toán.
-HS giải bài vào vở. 1HS
lên bảng làm bài.
-HS nhận xét và chữa bài.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 61 : Mở rộng vốn từ : nam và nữ
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ : biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt

Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II.Đồ dùng dạy-học:Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1a; để
khoảng trống cho hS làm BT1b. Một tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV gọi 2 HS tìm ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy
2.Bài mới: GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mt: biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ
ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam…
Bài 1: 1HS đọc đề bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 4
HS.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
a)Giải thích các từ nối bằng cách nối mỗi từ với nghóa
của nó:
anh hùng biết gánh vác, lo toan mọi việc

-1HS nêu yêu cầu của bài.Cả
lớp đọc thầm.HS làm bài vào
vở
-HS làm bài trên phiếu trình
bày kết quả.
-HS nhận xét và bổ sung.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 8 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
bất khuất có tài năng, khí phách, làm nên
những
việc phi thường
trung hậu không chòu khuất phục trước kẻ

thù
đảm đang chân thành và tốt bụng với mọi
người
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác nhau của phụ
nữ Việt Nam: chăm chỉ; cần cù ; nhân hậu ; khoan
dung; độ lượng ; dòu dàng ; biết quan tâm đến mọi
người ; có đức hi sinh ; nhường nhòn;…
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhận xét , chốt lại:
a)….Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhòn của
người mẹ.
b)…Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn
hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c)…Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT3.
-GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi
phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ.
-GV mời 1-2 HS khá, giỏi nêu ví dụ.
-GV nhận xét kết luận những HS nào đặt được câu văn
có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay
nhất.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ
những từ ngữ ,tục ngữ vửa được cung cấp qua tiết học
-HS đọc yêu cầu của bài.Cả
lớp đọc thầm suy nghó, phát
biểu ý kiến.
-HS nhận xét , bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu của BT3.

Cả lớp đọc thầm.
-Mỗi HS đặt câu có sử dụng 1
trong 3 câu tục ngữ nêu ở
BT2.
-2HS khá, giỏi nêu.
-HS tiếp nối nhau đọc câu văn
của mình.
Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 61 : Ôn tập về tả cảnh
I.Mục đích yêu cầu:
-Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của
một trong những bài văn đó.
- Đọc một số bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết , thái độ của người tả.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 9 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
II.Đồ dùng dạy-học:-Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài tả cảnh HS đã học
trong các tiết TĐ, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11. Hai tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội
dung để HS làm bài.
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt đông1 : Hướng dẫn HS luyện tập
Mt: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một
trong những bài văn đó.
Bài tập 1 : GVgọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết

TĐ, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11(Sách TV 5
tập 1)
+ Lập dàn ý ( vắn tắt) cho 1 trong các bài đó.
Thực hiện YC 1:
-GV giao ½ lớp liệt kê những bài văn tả cảnh đã học
từ tuần 1 đến tuần 5; ½ lớp còn lại – từ tuần 6 đến
tuần 11.
-GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã ghi
lời giải.
Thực hiện YC 2:
-Dựa vào bảnh liệt kê, mỗi HS tự chọn , viết lại thật
nhanh dàn ý của của một trong các bài văn đã chọn.
-GV nhận xét.
Ví dụ: Bài Hoàng hôn trên sông Hương
+Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tónh lúc hoàng
hôn
+Thân bài:Tả cảnh vật thay đổi theo sắc màu của
sông Hương và hoạt động của con người bên sông
lúc hoàng hôn.
+Kết bài:Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
Bài tập 2 : GV gọi 2 HS đọc nội dung BT 2.
- HS trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)…Theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến
lúc sáng rõ.
b)Những chi tiết . VD: Màn đêm mờ ảo đang lắng
dần rồi chìm vào đất./ Thành phố như bồng bềnh nổi
giữa một biển hơi sương./ Những vùng cây xanh bỗng
oà tươi trong nắn sớm…
c)Hai câu cuối là câu cảm thể hiện tình cảm tự hào,
ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của

thành phố
-1HS đọc yêu cầu BT.
-HS trao đổi cùng bạn bên cạnh
– làm bài vào vở. 2HS làm bài
trên phiếu.
-Hai HS làm bài trên phiếu tiếp
nối nhau đọc nhanh kết quả.
-Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-HS viết dàn ý vào vở.
-HS nối tiếp nhau trình bày
miệng dàn ý một bài văn.
-2HS tiếp nối nhau đọc nội
dungBT2 .
-Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài
văn, suy nghó.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi
SGK.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 10 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS chuẩn bò tiết Ôn tập về
tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập
được dàn ý cho bài văn.
TẬP ĐỌC
Tiết 62 : Bầm ơi
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lặng, thể hiện
cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến só Vệ quốc quân.
-Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa
người chiến só ở ngoài tiến tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê

nhà.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - 3HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏiGV nêu.
2.Bài mới : GTB – ghi đề.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mt: Biết đọc trôi chảy bài thơ.
-GV gọi HS giỏi đọc bài thơ.
-GV gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ của bài
-Lần 1 : Theo dõi, sửa phát âm cho HS các từ hay đọc
sai:lâm thâm mưa phùn, mấy đon, tiền tuyến…
-Lần 2: Giúp HS hiểu nghóa các từ khó trong phần giải
nghóa từ.
-GV gọi 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài thơ – giọng trầm lắng, thiết tha,
phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương người con
với mẹ. Đọc hai dòng thơ đầu với giọng nhẹ, trầm, nghỉ
hơi dài khi kết thúc.
-1HS đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-HS nối tiếp nhau đọc
bài.Lớp theo dõi đọc thầm.
-1HS đọc phần chú giải
SGK.
-2HS đọc cả bài, cả lớp
lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài

Mt: Hiểu ý nghóa bài thơ.
-GV cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi.
(?) Điều gì gợi cho anh chiến só nhớ tới mẹ? Anh nhớ
hình ảnh nào của mẹ? ( Cảnh chiều đông mưa phùn, gió
bấc làm anh chiến só thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà.
Anh nhớ tới hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì
-HS đọc lướt suy nghó trả
lời.
-HS nhận xét , bổ sung.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 11 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
rét.)
(?)Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con
thắm thiết, sâu nặng? (T/c của mẹ với con: Mạ non bầm
cấy…mấy lần. T/c của con với mẹ:Mưa phùn bấy nhiêu!)
(?)Anh chiến só đã dùng cách nói như thế nào để làm yên
lòng mẹ? (Con đi….sáu mươi) => mẹ đừng lo nhiều cho
con, những việc con đang làm không thể sánh với những
vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.)
(?)Qua lời tâm tình của anh chiến só , em nghó gì về
người mẹ của anh? ( Người mẹ của anh chiến só là một
phụ nữ VN điển hình chòu thương chòu khó, nhân hậu…)
(?)Qua lời tâm tình của anh chiến só, em nghó gì về anh? (
VD: Anh chiến só là người con hiếu thảo, giàu tình yêu
thương mẹ )
(?)Bài thơ trên cho ta biết nội dung gì?
Nội dung: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm
thiết,sâu nặng giữa người chiến só ở ngoài tiền tuyến với
người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
điểm .

-HS suy nghó tự trả lời theo
ý của mình
- HS tự nêu.HS khác nhận
xét bổ sung.
-HS nhắc lại.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài
Mt: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lặng, thể hiện cảm xúc yêu thương
mẹ rất sâu nặng của anh chiến só Vệ quốc quân.
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- GV đưa bảng phụ chép 2 đoạn thơ đầu lên bảng và
hướng dẫn HS đọc.
-GV đọc mẫu 2 khổ thơ trên.
-GV cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm hai khổ thơ trước lớp.
-Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.
-GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ và
nghi.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL
bài thơ.
-4HS đọc . Cả lớp lắng
nghevà nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc theo nhóm
đôi.
-Đại diện nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét
-HS xung phong đọc thuộc
bài thơ.

TOÁN
Tiết 153 : Phép nhân
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kó năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân
số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán
-HS tính thành thạo và chính xác.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 12 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
II.Các hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ: GV cho 2 HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
22,46 +48,75 +14,5 4 ; 56,45 – 12,53 – 5,47
2.Bài mới :GTB – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Mt: n tập về phép nhân: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính
chất của phép nhân
-GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về
phép nhân: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép
tính, một số tính chất của phép nhân thông qua ví dụ
-GV ghi lên bảng 3x 3= 9
(?) Nêu thành phần và kết quả, dấu phép tính.
-Thay biểu thức số = biểu thức chữ ta có: a x b = c
(?) a và b gọi là gì? c gọi là gì?
- GV nêu biểu thức a x b đọc là tích của a và b.
(?)Hãy nêu tính chất của phép nhân?
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Tính chất giao hoán : a
×
b = b

×
a
-Tính chất kết hợp : ( a
×
b )
×
c = a
×
( b
×
c)
-Nhân một tổng với một số : ( a + b )
×
c = a
×
c + b
×
c
-Phép nhân có thừa số bằng 1 : 1
×
a = a
×
1 =
a
-Phép nhân có thừa số bằng 0 : 0
×
a = a
×
0 =
0

-HS nê tên gọi các thành
phần và kết quả; một số
tính chất của phép nhân.
-HS nhận xét , bổ sung.
- HS nhắc lại các tính chất
của phép nhân.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mt:Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nội dung bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt kết quả
a) 1 555 848 ; 1 254 600 b)
17
8
;
21
5
c) 240,72 ; 44,
6080
Bài 2:HS nêu yêu cầu của bài
-GV cho HS nêu cách nhân nhẩm với 10 với 100 hoặc với
0,1; với 0,01(bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải,
hoặc bên trái một chữ số, hai chữ số)
-Sau khi HS làm và chữa bài GV chốt lại kết quả đúng:
a) 32,5 ; 0,325 b)41756 ; 4,1756 c) 2850 ;
0,285
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
-Khi HS chữa bài GV yêu cầu HS giải thích cách làm. Sau
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tự làm bài vào vở. HS
lên bảng làm bài.

-HS nhận xét sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu cách nhân nhẩm
với 10; với 100; với 0,1 ;
với 0,01
-HS tự làm bài vào vở.2HS
lên làm bảng.
-HS nhận xét và sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS tự làm bài vào vở.4 HS
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 13 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
đó GV chốt kết quả đúng:
a) 2,5
×
7,8
×
4 = ( 2,5
×
4)
×
7,8 = 10
×
7,8 = 78
b) 0,5
×
9,6
×
2 = ( 0,5
×

2)
×
9,6 = 1
×
9,6 = 9,6
c) 8,36
×
5
×
0,2 = 8,36
×
(5
×
0,2) = 8,36
×
1 = 8,36
d) 8,3
×
7,9 + 7,9
×
1,7 = (8,3 + 1,7)
×
7,9 = 10
×
7,9 = 79
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài.
-GV gọi HS tóm tắt và nêu cách làm .
-GV nhận xét và sửa bài GV chốt kết quả đúng
1giờ 30phút =1,5 giờ
Tổng vận tốc 2 chuyển động là: 48,5 + 33,5 = 82 ( km)

Độ dài quãng đường AB là: 82
×
1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123 km .
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS về xem bài và chuẩn bò tiết :
Luyện tập.

lên bảng làmbài.
-HS nhận xét và chữa bài.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp
đọc thầm .
-HS tự tóm tắt bài toán ,
nêu cách giải.
-HS làm bài vào vở. 1HS
lên làm bảng.
-HS nhận xét và sửa bài.
KHOA HỌC
Tiết 61 : Ôn tập : thực vật và động vật
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
-Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một
số đại diện.
-Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con.
II.Đồ dùng dạy – học : Hình trang 124,125,126 SGK
III.Các hoạt động dạy- học :
1.Bài cũ:2 hs trả lời câu hỏi của Gv
(?)Hổ thường sinh sản vào mùa nào? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi
nào hổ con có thể sống độc lập?

(?)Vì sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập
chạy?
2.Bài mới: GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:hướng dẫn HS ôn tập
Mt: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số
đại diện.
Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Một số loài
động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con.
Bài 1:Cho HS nêu yêu cầu của bài. GV phát
phiếu học tập. HS thảo luận theo nhóm đôi, các
nhóm cử đại diện trình bày:
GV nhận xét và chốt ý đúng:
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-HS thảo luận theo nhóm đôi và làm
bài trên phiếu .
-Đại diện nhóm trình bày. HS nhận
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 14 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật
có hoa.Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò .Cơ quan
sinh dục cái gọi là nh
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. GV cho hs chơi
ghép hình theo nhóm.
-GV đánh giá nhóm thắng cuộc.
1 – nh 2 – nhò
Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài
(?)Trong các cây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ
gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
(Cây hoa hồng, cây hoa hướng dương có hoa thụ

phấn nhờ côn trùng . Cây ngô có hoa thụ phấn
nhờ gió.)
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. GV tổ chức cho
hs thảo luận nhóm bàn
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
1 – e (đực và cái) ; 2 – d ( Tinh trùng)
3 – a ( trứng) ; 4 – b (thụ tinh) ; 5 – c (cơ thể
mới)
Bài 5:GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
(?)Trong các động vật ở trang 126, động vật nào
đẻ trứng, động vật nào đẻ con? ( …đẻ trứng có
chim cánh cụt, cá vàng ;…đẻ con có sư tử, hươu
cao cổ.)
3.Củng cố-dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung bài. HS về chuẩn bò bài “
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên”
xét và bổ sung ý kiến .
-Đại diện 2HS của hai dãy lên chơi
ghép chữ vào hình , nhóm nào ghép
nhanh là nhóm đó thắng.
-HS nhận xét và đánh giá .
- HS nêu yêu cầu của bài, quan sát
tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
-1HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo
luận theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.

-HS khác nhận xét và bổ sung ý
kiến.
KỂ CHUYỆN
Tiết 31 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I.Mục đích yêu cầu:
-Rèn kó năng nói :
+ HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghóa nói về việc làm tốt
của một bạn.
+ Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghó của mình
về việc làm của nhân vật,…
-Rèn kó năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học :
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
2. Bài mới : GTB –ghi đề
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 15 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Mt:Tìm hiểu y/c của đề, chonï được chuyện kể đúng với y/c đề bài.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài, GV chép đề bài lên
bảng, hướng dẫn hs phân tích đề.
(?) Đề yc kể lại chuyện gì?
-GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể
về việc làm tốt của bạn em.
-GV gọi 2 hs đọc gợi ý 1-2-3-4 SGK
-GV kiểm tra hs chuẩn bò nội dung cho tiết kể
chuyện ; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân
vật vàviệc làm tốt của nhân vật trong câu

chuyện của mình.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc
thầm.trả lời câu hỏi GV nêu.
-2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1
– 2 – 3 – 4 SGK. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
-HS viết nhanh trên vở nháp dàn ý
câu chuyện đònh kể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
Mt: Kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghóa nói về việc làm tốt của
một bạn. Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghó của mình
về việc làm của nhân vật,…
-GV cho HS kể theo nhóm đôi, cùng trao đổi
cảm nghó của mình về việc làm tốt của nhân vật
trong câu chuyện và ý nghóa câu chuyện.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
-HS thi kể trước lớp.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bò tiết KC
“ Nhà vô đòch.”
-HS kể theo nhóm đôi cùng trao đổi
cảm nghó của mình về việc làm tốt
của nhân vật và ý nghóa câu chuyện.
-HS thi kể trước lớp. Mỗi hs kể xong
trao đổi với các bạn về câu chuyện
-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hay nhất .
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 62 : Ôn tập về dấu câu

( dấu phẩy )
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục ôn luyện , củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm tác dụng của dấu phẩy,
biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
-Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu
phẩy.
-HS áp dụng kiến thức về dấu phẩy khi làm văn.
II.Đồ dùng dạy- học:-Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng
nội dung (gồm 2 cột : Các câu văn/ Tác dụng) để HS làm BT1. Hai tờ phiếu khổ to kẻ
bảng nội dung BT 3.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 2 HS làm BT2 tiết trước .
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 16 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
2.Bài mới : GTb – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Mt: n luyện , củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân
tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. Hiểu sự tai hại nếu
dùng sai dấu phẩy
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS nói lại 3 tác
dụng của dấu phẩy.
-GV treo bảng phụ đã viết 3 tác dụng của dấu phẩy
lên:
-GV cho HS làm bài vào vở. GV phát phiếu cho 3
HS.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:Tác dụng của
dấu phẩy
Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy
a)Câu 1

Câu 2
Câu 4
-Ngăn cách trạng ngữ với CN và
VN
-Ngăn cách các bộ phận cùng chức
vụ trong câu (đònh ngữ của từ
phong cách).
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và
VN; ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu.
b)Câu 6,7 Ngăn cách các vế câu trong câu
ghép.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung
để HS hiểu rõ hơn yêu cầu của bài tập.
-GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a) Bò cày không được, thòt.
b) Bò cày, không được thòt.
* GV nhấn mạnh : Dùng sai dấu phẩy khi viết văn
bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán 2 tờ phiếu lên bảng và mời 2 hs lên làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Sách Ghi-nét ghi nhận chò Ca-rôn là người phụ nữ
nặng nhất hành tinh.(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
*Cuối mùa hè năm 1994, chò phải đến cấp cứu tại
một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân,
nước Mó.(đặt lại vò trí 1 dấu phẩy)
*Để có thể đưa chò đến bệnh viện, người ta phải nhờ

sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.(đặt lại vò trí 1
-1HS đọc to, rõ yêu cầu của bài.
-1HS nói lại 3 tác dụng của dấu
phẩy.
-HS suy nghó làm bài vào
vở.3HS làm vào phiếu.
-HS làm bài trên phiếu tiếp nối
nhau trình bày kết quả.
- HS nhận xét , bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS đọc thầm .
-3HS lên bảng thi làm bài
đúng,nhanh
-HS nhận xét và bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu của bài. HS
đọc thầm lại đoạn văn, suy
nghó, làm bài.
-HS làm bài vào vở.2 HS lên
bảng làm vào phiếu.
-1- 2 HS đọc lại đoạn văn sau
khi đã sửa đúng dấu phẩy.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 17 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
dấu phẩy).
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS ghi nhớ kiến
thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng dấu
phẩy.
MĨ THUẬT
Bài 31: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI ƯƠC MƠ CỦA EM

I.MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu về nội dung đề tài.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
- Học sinh phát huy tính tưởng tượng khi vẽ tranh.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số tranh, ảnh về đề tài Ước mơ của em, nhiều đề tài khác nhau.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Tranh, ảnh về nhiều đề tài khác nhau của các hoạ só.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở tập vẽ.
- Bút chì màu, sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn đònh lớp.
- Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Kiểm tra bài vẽ của một số học sinh tuần trước chưa làm xong.
H. Báo tường dùng để làm gì?
H. Báo tường thường được làm vào những dòp nào?
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài. Học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về
nhiều đề tài khác nhau, gợi ý cho học sinh
- Học sinh tìm hiểu nội dung.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 18 -

T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
nhận thấy.
H. Các bức tranh đó vẽ những đề tài gì?
H. Trong tranh có những hình ảnh nào?
- Giáo viên giải thích:Vẽ về ước mơ là thể
hiện những mong muốn tốt đẹp của người
vẽ về hiện tại hoặc tương lai theo trí tưởng
tượng thông qua hình ảnh và màu sắc trong
tranh.
- Muốn sống trên cung trăng.
- Muống sống dưới dáy đại dương, đó là
những ước mơ của từng học sinh.
H. Em hãy kể về ước mơ của mình?
- Ước mơ trái đất mãi mãi hoà bình.
- Ước mơ học giỏ.
- Ước mơ trở thành nhà bác só
- Nhà kiến trúc sư
- nhà văn
- nhà hoạ só,
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
hình, ảnh về các hoạt động của ngày Tết,
lễ hội và mùa xuân.
- Giáo viên gợi ý thêm: - Đề tài Ước mơ
của em rất phong phú, có thể vẽ tranh sinh
hoạt; vẽ tranh chân dung; vẽ cảnh sinh
hoạt của gia đình trên cung trăng; vẽ các
hoạt động vui chơi, giải trí ở khu công
viên,
- Cảnh diễn ra dưới khung cảnh tươi vui,
nhộn nhòp.

Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên gợi ý thêm một số nội dung để
vẽ tranh về Ước mơ của em.
+ Cảnh xung quanh chúng ta hay cảnh
ngoài sư tưởng tượng cho phù hợp với nội
dung.
- Tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ hình ảnh chính trước rõ nội dung có
nhiều hình ảnh sinh động về Ước mơ của
em.
- Tìm hình ảnh phụ làm cho tranh sinh
động, hình ảnh phụ phù hợp với hình ảnh
- Du hành vũ trụ, trở thanh giáo sư phó
tiến só,
- hình ảnh mình và thế giới xung quanh
diễn ra rất sôi nổi và nhộn nhòp.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm hiểu các hoạt động.
- Học sinh quan sát tìm hiểu cách vẽ.

- Chọn nội dung phù hợp với khả năng.
- Học sinh tìm hình.
- Tìm hình cân đối.
- Học sinh tìm màu.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 19 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
chính, hình ảnh nhà cửa, cây cối,
- Tìm màu sắc thích hợp, có thể dùng
màu sắc theo ý thích, màu sắc tươi sáng

thể hiện được nội dung của Ước mơ của
mình.
- Giáo viên cho học sinh tham khảo
một số bài vẽ đẹp để học sinh quan sát,
tham khảo thêm
Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: giúp HS
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số
tranh có bố cục đẹp và chưa đẹp cho học
sinh tham khảo, học sinh chọn đề tài phù
hợp với khả năng của mình vẽ vào vở.
- Tìm hình chính cho bức tranh, có các hoạt
động về Ước mơ của em.
- Tìm hình phụ, cần chú ý không sử dụng
nhiều chi tiết nhỏ.
- Vẽ hình rõ các hình dáng người khác
nhau.
- Chú ý đến hình dáng chung của hình
chính.
- Giáo viên theo dõi hướng học sinh làm
bài đúng nội dung, khuyến khích học sinh
làm bài.
+ Tô màu kín hình đều và đẹp, màu sắc
sinh động làm rõ nội dung.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý cho học
sinh nhận xét.
H. Bạn vẽ hình ảnh gì, cảnh đó diễn ra ở
đâu?
H. Em có nhận xét gì về hình vẽ của bạn?

H. Màu của bạn tô đã đều và rõ nội dung
chưa?
H. Trong tranh này em thích bài nào nhất?
- Dựa trên bài của học sinh giáo viên gợi
ý thêm và xếp loại cho học sinh.
- Khen ngợi những bài vẽ đúng, đẹp.
- Nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò:
- Quan sát đồ vật trong gia đình để chuẩn
bò cho bài học sau.

- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhớ lại hình ảnh Ước mơ của
em, chọn nội dung vẽ bài.
- Tìm hình.
- Hình dáng chung.
- Tìm màu.
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Cảnh diễn ra trong gia đình, ở công
viên, cảnh chợ,
- Hình ảnh trong tranh sinh động, hài hoà
và rõ nội dung.
- Màu đều và đẹp
- Học sinh chọn bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát giáo viên đánh giá
bài.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 20 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
TOÁN
Tiết 154 : Luyện tập

I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về ý nghóa phép nhân, vận dụng kó năng thực hành phép nhân
trong tính giá trò của biểu thức và giải bài toán.
-Hỗ trợ: Kó năng đặt tính và tính của hs
II.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: Gọi HS tính nhẩm
15,24
×
10 ; 15,24
×
100 ; 15,24
×
0,1 ; 15,24
×
0,01
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HS làm bài tập
Mt: Củng cố về ý nghóa phép nhân, vận dụng kó năng thực hành phép nhân trong tính
giá trò của biểu thức và giải bài toán.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài.GV yc hs tự làm bài
- Sau khi HS sửa bài GV nhận xét vàchốt kết quả đúng:
a) 6,75kg + 6,75kg +6,75kg = 6,75kgx 3 = 20,25kg
b) 7,14m
2
+ 7,14m
2
+7,14m
2
x 3 = 7,14m

2
x2 +7,1m
2
x 3
= 7,14m
2
x (2+3) = 7,14m
2
x 5=
35,7m
2
c) 9,26dm
3
x 9 + 9,26dm
3
= 9,26dm
3
x 9 + 9,26dm
3
x 1
= 9,26 dm
3
x (9+1) = 9,26dm
3
x10 =
92,6 dm
3
Bài 2:HS nêu yêu cầu
-GV gọi HS nhắc lại cách tính giá trò biểu thức.
-GV nhận xét và nêu kết quả đúng:

a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) x2 = 5,2 x 2 = 10,4
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. HS tự tóm tắt bài toán và
giải .
-Sau khi HS sửa bài GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là :
77 515 000 :100
×
1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)
Đáp số : 78 522 695 người
Bài 4: HS đọc nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng
bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận
tốc dòng nước.
- HS làm và sửa bài GV nhận xét và chốt kết quả đúng :
Bài giải
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-HS tự làm bài vào vở. 3 HS
lên làm bảng.
-HS nhận xét và chữa bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
Nhắc lại cách tính giá trò
biểu thức .
-HS làm bài vào vở. 2HS lên
làm bảng. HS nhận xét và
sửa bài.
-1HS đọc đề. Cả lớp đọc
thầm .

-HS tự tóm tắt bài và nêu
cách giải bài toán .
-Cả lớp làm bài vào vở. 1HS
lên làm bảng. HS nhận xét
và sửa bài.
-1HS đọc đề bài. Cả lớp đọc
thầm.
-HS tự nêu tóm tắt và phân
tích bài toán.
-HS tự giải bài vào vở. 1HS
lên bảng làm.
-HS nhận xét và chữa bài.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 21 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
1 giờ15 phút =1,25giờ
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8
×
1,25 = 31 ( km)
Đáp số : 31 km.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS về xem lại bài và chuẩn bò :
Phép chia.

ĐỊA LÝ
Đòa lý đòa phương
I.Mục tiêu:
-HS nắm được vò trí ,giới hạn của huyện Di Linh.
-Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở huyện ta.

- Có ý thức tôn trọng , đoàn kết các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học: Tài liệu đòa phương
III.Hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: (?).Kể tên và chỉ trên bản đồ các đại dương trên thế giới?
2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu vò trí đòa lí và giới hạn của Di Linh
Mt: Nắm được vò trí ,giới hạn của huyện Di Linh.
-Tổ chức cho học sinh quan sát tranh ảnh, bản đồ,
thảo luận và hoàn thành yêu cầu sau:
(?)Nêu đặc điểm, vò trí, giới hạn của huyện Di Linh
nơi em đang sống?
GV cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp và
chốt ý.
=>Vò trí: Di Linh là vùng đất thuộc Nam Tây
Nguyên nằm trên cao nguyên Di Linh. Nằm về phía
nam cao nguyên cực nam Trung Bộ, trên độ cao
1000m so với mực nước biển.
- Giới hạn : Phía bắc giáp Đắc Nông, phía nam giáp
tỉnh Bình Thuận, phía Đông giáp huyện Đức Trọng,
Lâm Hà, phía tây giáp huyện Bảo Lâm.
- Diện tích : 162 755 ha
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ bản đồ
- Học sinh quan sát, bản đồ,
thảo luận, hoàn thành vào phiếu
học tập nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số học sinh lên chỉ lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên:

Mt: Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở huyện ta.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
(?) Nêu đặc điểm khí hậu, đất đai, động thực vật của
- HS thảo luận các câu hỏi theo
nhóm bàn.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 22 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Di Linh?
- Cho HS trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày 1 nội
dung.
- GV nhận xét, kết luận
Kết luận: Di Linh có khí hậu ôn hoà, ấm hơn Đà Lạt,
thuộc vùng đất ba zan tốt.
- Di Linh có 2 con sông Đạ Ra Yàm, sông Đồng Nai
chảy qua, ngoài ra còn có một số ít suối nhỏ.
- Về rừng có nhiều gỗ q như cẩm lai, dầu đỏ, thông
hai lá…
- Về động vật: có nhiều chim muông thú q như nai,
hu, khỉ, vượn …
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học . HS sưu tầm các tranh ảnh về
Di Linh để tiết tới học
- HS trình bày kết quả thảo
luận
- Lớp theo dõi, nhận xét bổsung
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62 : Ôn tập về tả cảnh
I.Mục tiêu:
-Ôn luyện , củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những

ý riêng của mình.
-Ôn luyện kó năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành
mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy-học: Một số tranh ảnh gắn với cảnh được gợi từ 4 đề văn.
-Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: 2 HS nêu dàn ý của 1 bài văn tả cảnh.
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Mt: Ôn luyện , củng cố kó năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh
Bài tập 1 : GVgọi 1 HS đọc đề bài.
*Chọn đề bài
-GV nhắc HS nên chọn tả cảnh em đã thấy, đã
ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS : Mời HS nói
đề bài các em chọn.
* Lập dàn ý
-GV gọi HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cần xây dựng theo
gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi
-1HS đọc to nội dung bài.
-HS lần lượt nói đề bài mình chọn.
-1HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 23 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có
thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày
miệng)
-Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn.

-GV phát bút dạ và giấy cho 4HS (4 em lập dàn ý
cho 4 đề khác nhau)
-Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng
lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung,
hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài .
-GV nhắc HS trình bày miệng theo nhóm . Trình
bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt
thành câu GV cho HS trình bày theo nhóm. Đại
diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn.
- GV nhận xét.
3.Củng có – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS viết dàn ý chưa
đạt về nhà sửa lại để chuẩn bò bài viết cuối tuần
32.
-Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh
dàn ý bài văn.
-HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên
bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các
dàn ý. Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết
của mình.
-1HS đọc yêu cầu to, rõ.
-HS trình bày theo nhóm 3.
-Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý
bài văn.
-HS nhận xét và bình chọn người
trình bày hay nhất .
KHOA HỌC
Tiết 62 : Môi trường

I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Khái niệm ban đầu về môi trường.
-Nêu một số thành phần của môi trường đòa phương nơi HS sống.
II.Đồ dùng dạy – học: Thông tin và hình trang 128, 129 SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: 2hs trả lời câu hỏi của GV
(?) Hãy kể những cây thụ phấn nhờ gió? Những cây thụ phấn nhờ côn trùng?
(?) Hãy kể những động vật đẻ trứng; những động vật đẻ con?)
2.Bài mới :GTB – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mt: Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm việc theo
nhóm làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang
128 SGK.
-Sau khi các nhóm làm việc và trình bày GV nhận xét,
chốt đáp án và nêu kết luận:
Hình 1 – c ; hình 2 – d ; hình 3 – a ; hình 4 – b
-HS làm việc theo nhóm và
làm bài tập theo yêu cầu ở
mục thực hành trang 128
SGK.
-Mỗi nhóm nêu một đáp
án , các nhóm khác so sánh
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 24 -
T ư ờng tiểu học 2 – Tam Giang – Giáo án lớp 5
Kết luận:Môi trường là tất cả những gì có xung quanh
chúng ta những gì có trên Trái Đất hoặc những gí tác
động lên Trái Đất này.Trong đó có những yếu tố cần

thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tốn
tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường
tự nhiên(Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên…) và
môi trường nhân tạo ( làng mạc, thành phố, nhà máy…)
với kết quả của nhóm mình.
-HS nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2:Thảo luận
Mt: Nêu một số thành phần của môi trường đòa phương nơi HS sống.
-GV cho HS thảo luận câu hỏi:
(?) Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thò?
(?) Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn
sống?
-Sau khi HS trình bày GV liên hệ thực tế ở đòa phương
và giáo dục HS.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. HS chuẩn bò bài: Tài nguyên
thiên nhiên.
-HS thảo luận theo nhóm
bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét
và bổ sung thêm ý của
nhóm mình.
TOÁN
Tiết 155 : Phép chia
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kó năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân,
phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
-HS tính thành thạo và chính xác.
-Hỗ trợ cách ước lượng thương khi thực hiện phép chia.

II.Các hoạt động dạy-học:
1.Bài cũ: 2HSlàm bài 3 - 4 ( trang 162 )
2.Bài mới : GTB – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn kiến thức về phép chia
Mt: n tập những hiểu biết về phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả , dấu phép
tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư.
-GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về
phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả , dấu
phép tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm
của phép chia có dư.
- Sau khi HS trả lời GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a) Trong phép chia hết:
a : b = c
( a số bò chia, b số chia, c thương; Biểu thức a:b gọi là
thương của a và b )
-HS tự nêu phép tính sau đó
hỏi và mời bạn trả lời như tên
gọi các thành phần và kết
quả; một số tính chất của
phép chia.
-HS nhận xét , bổ sung.
- HS nhắc lại các tính chất
của phép chia hết và chia còn
dư.
Giáo viên : Nịnh Thanh Tính - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×