Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an l4 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.05 KB, 28 trang )

THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi
chú
Hai
22/03/10
29 Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
57 Tập đọc Đường đi Sa Pa
141 Toán Luyện tập chung
29 Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
Chào cờ

Ba
23/03/10
142 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
29 Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ( nghe viết)
57 LT & C MRVT :Du lịch –thám hiểm
57 Khoahọ
c
Thực vật cần gì để sống?


24/03/10
58 Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến ?
143 Toán Luyện tập
29 Địa lý Người dân & hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải Miền Trung (tt)
57 TLV Luyện tập tóm tắt tin tức
29 Kĩ thuật Lắp xe nôi

Năm
25/03/10


29 KC Đôi cánh ngựa trắng
144 Toán Luyện tập
58 LT & C Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị

Sáu
26/03/10
58 Khoahọ
c
Nhu cầu nước của thực vật
58 TLV Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
145 Toán Luyện tập chung
29 Âmnhạc Ôn bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan.TĐN số
8
29 HĐTT
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
1
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ 2 ngày 22/03/2010
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu :
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan
tới học sinh )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II - Đồ dùng học tập
III – Các hoạt động dạy học
1 – Kiểm tra bài cũ :
2 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS
biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi
nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy .
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài
tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm.
-Gv nhận xét kết luận
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người cần
-Hs lắng nghe
- Quan sát biển báo giao thông và nói
rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,
thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có
thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra . Các nhóm khác bổ
sung , chất vấn .
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
2
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông
.
4 - Củng cố – dặn dò
-Gv nhận xét tiết học
-Hs về học bài và xem trước bài mới
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước
đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi;
thuộc hai đoạn cuối bài).
II. Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học :
1 – Bài cũ:
2– Bài mới
a – Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện
đọc
-Gv gọi 1 hs khá giỏi đọc toàn bài

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
-GV tổ chức cho hs luyện đọc theo
nhóm đôi
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-GV yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và
trả lời câu hỏi
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những
điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn(đọc 2-3 lượt )
- 1Hs đọc phần chú giải
-HS luyện đọc từ khó
-Hs luyện đọc theo nhóm đôi
-1Hs đọc toàn bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
3
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
đoạn 1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên

đường đi Sa Pa?
+ Miêu tả điều em hình dung được về
cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời
trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả
đối với cảnh đẹp quê hương?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng
đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả và hướng dẫn hs
luyện đọc
-Gv tổ chức cho luyện đọc theo nhóm
đôi
-Gv nhận xét khen ngợi hs đọc đúng và
hay
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn , học thuộc đoạn 1.
- Chuẩn bị:Trăng ơi từ đâu đến?.
cảm giác đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây ,
hĩa những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “
Những đám mây trắng . . . lướt thướt
liễu rũ. “

- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt ,
rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe … núi
tím nhạt “
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa ,
tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ
“Thoắt cái … hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả
trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê
hương. Câu kết bài : “ Sa Pa quả là …
đất nước ta. “ càng thể hiện rõ tình cảm
đó .
-Hs lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Toán Tiết 141
LUYỆN TẬP CHUNG.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
4
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
I. Mục tiêu :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Chuẩn bị :,
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
3. Giới thiệu bài :

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: “Tỉ số”.
Bài 1(a, b)
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.

Hoạt động 2: Giải toán.
Bài 3: Toán đố.
- Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Giải toán.
- GV cho tổ sửa bài, mỗi HS sửa bài bằng cách
1 HS đọc lời giải, phép tính.
Bài 4:.
- GV cho HS nêu các bước giải:
B1: Vẽ sơ đồ
B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
B3: Tìm chiều rộng, chiều dài.
- GV cho HS sửa bài
 Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Hs về làm bài trong vở bt và xem

Hoạt động cá nhân, lớp.
HS chữa bài
a/
4
3
b/
7

5

Họat động lớp, cá nhân.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 7 = 8 (phần).
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ 1:135,
Số thứ hai : 945

Giải
Tổng số phần bằng nhau
2 + 3 = 5 (phần).
Chiều rộng hình chữ nhật là
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng 50m
Chiều dài75 m


GV: Phan Tiến Dương (Bách)
5
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
trước bài mới
Lịch sử Tiết 29
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )

I Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết,
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ
tự tử ) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy cề nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra
mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)

Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm
và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc
đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học
tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
6
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận
Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng
5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung
đại phá quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn
hoá của vua Quang Trung .
Thứ 3 ngày 23/03/2010
Toán Tiết 142
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu :
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động :
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Bài toán 1.
- GV nêu đề toán.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần?
+ Số lớn là mấy phần?
+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vị?
- GV phân tích đề, yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn
thẳng.
- Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng nhau?
- Tìm giá trị 1 phần?
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- Khi hướng dẫn HS cách giải.
- GV hướng dẫn HS gộp bước 2 và bước 3 khi

Hoạt động cá nhân.
- HS đọc lại đề.
- HS trả lời.
+ 3 phần
+ 5 phần
+ 24
− 1 HS vẽ trên bảng lớp.
?
Số bé: 24

Số lớn:
?
− HS tìm.
5– 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 × 3 = 36
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
7
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
giải.
 Hoạt động 2: Bài toán 2.
- GV nêu đề toán phân tích đề và yêu cầu HS vẽ
sơ đồ đoạn thẳng.
- Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn HS cách giải.
− GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải toán.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:. Hướng dẫn HS đọc đề, nhìn vào sơ đồ áp
dụng cách giải đã học để giải.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS
đặt đề và giải.
?
Gà:
18 con
Vịt:
?
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.

36 + 24 = 60
24 : 2 × 3 = 36
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc lại đề.
- 1 HS vẽ sơ đồ lên bảng lớp.
?
CD:
12 m
CR:
?
− HS giải.
− Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)
− Giá trị 1 phần:
12 : 3 = 4 (m)
− Chiều dài hình chữ nhật:
4 x7 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật
28 – 12 = 16 (m)
− Hoặc: gộp bước 2 và bước 3 để tìm
chiều dài hình chữ nhật,
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc đề
- HS tự giải.
+ Hiệu số phần: 5 – 3 = 2 (phần)
+ Số bé: (123 : 3) × 2 = 82
+ Số lớn:123 + 82 = 205
Đáp số : Số bé 82
Số lớn 205

Hoạt động cá nhân, dãy.
- HS đặt đề và giải, dãy nào đặt đề hay,
giải chính xác, nhanh thì sẽ thắng.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
8
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Chính tả Tiết 29
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?.
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT
CT phương ngữ (2) a/b.
II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kiểm tra.
3. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các
em nghe và viết cho đúng chính tả bài “Ai đã
nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?”.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe –
viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày
bài.
- GV đọc từng câu – từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
Bài 2 a:
- Tìm tiếng viết với tr/ch.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3 a:
- Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét – chốt.
- Nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt
ra – trầm trồ – trí nhớ.
5. Tổng kết – Dặn dò :

Hoạt động cá nhân.


- HS nghe.
- HS viết.
- HS rà soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau phát
hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động nhóm.
- HS đọc yêu cầu.
- Họat động nhóm đôi – các nhóm viết
nháp.
- Các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì xóa mờ vào SGK chữ
không thích hợp.
- HS sửa bảng phụ.

GV: Phan Tiến Dương (Bách)
9
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- GV nhận xét tiết.
- Chuẩn bị: “Đường đi Sa Pa.”.
Luyện từ và câu Tiết 57
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục
ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
A. Bài cũ:.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch,
thám hiểm.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự
đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du
lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh”
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn,
có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4

a) Bài 3:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức
thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2
trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi
ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
b) Bài 4:
.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tiến hành.
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
10
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi
nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết,
khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó
đi đây đi đó để học hỏi, con người mới

khôn ngoan, hiểu biết.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
e) Sông Mã.
f) Sông Đáy.
g) Sông Tiền – Sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
Khoa học Tiết 57
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm
- HS : SGK
III. Các hoạt động:

1. Khởi động :
2. Bài cũ: Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Nêu tính chất của nước? Nêu một số ví dụ ứng
dụng các tính đó vào đời Sống?
- Nêu tính chất của không khí? Nêu một số ví dụ
ứng dụng các tính đó vào đời Sống?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài :

Thực vật cần gì để sống ?
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành
thí nghiệm thực vật cần gì để sống.

- HS nêu
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS làm phiếu
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
11
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- Giáo viên phát phiếu, theo dõi thí nghiệm
- Tổ chức và HD
- Kết luận:
 Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của
thí nghiệm.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- GV nêu câu hỏi:
- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát
triển bình thường? Tại sao?
- Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà
những cây đó phát triển không bình thường và
có thể chết rất nhanh ?
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.
- Kết luận (như mục bạn cần biết)
 Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu HS nêu điều kiện sống của cây
- GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :

- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ Nhu cầu nước của thực vật”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làmthí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhắc lại các cộng việc đã
làm
Hoạt động nhóm,lớp.
- HS làm phiếu
- Dựa vào phiếu bài tập trả lời
- HS nhận xét.
Thứ 4 ngày 24/03/2010
Tập đọc Tiết 58
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên
đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III. Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Đường đi Sa Pa
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- HS trả lời câu hỏi.

GV: Phan Tiến Dương (Bách)
12
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . .
từ đâu đến ? “ , các em sẽ được biết
những phát hiện về trăng rất riêng , rất
độc đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên
tuổi rất quen thuộc với tất cả các em –
nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
- Hình ảnh vầng trăng gợi ra trong hai
khổ thơ này có gì gần gũi với trẻ em ?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn
với tình cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng
dưới con mắt của trẻ em . Qua bài thơ ,
ta thấy tình yêu của tác giả với trăng ,

với quê hương đất nước.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn
như mắt cá.
- Chú ý các từ ngữ : sân chơi , quả bóng;
lời mẹ ru , chú Cuội . . . là những hình
ảnh gắn với trò chơi trẻ em , gần với câu
chuyện các em được nghe từ nhỏ ->
Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ đúng
là vầng trăng của trẻ em.
- Chú ý các từ ngữ : đường hành quân ,
chú bộ đội ; đặc biệt chú ý cấu trúc so
sánh : Có nơi nào sáng hơn đất nước em
-> Vầng trăng gắn với tình cảm rất sâu
sắc của tác giả ; đó là tình yêu các chú
bộ đội - những người bảo vệ đất nước ,
tình yêu đất nuớc . . .
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà
thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng ,
nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của
nhà thơ.

+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về trăng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
13
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
một số câu thơ, dòng thơ .
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị :Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất.
Toán Tiết 143
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số
của hai số đó
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:

 Yêu cầu HS đọc đề toán
 Vẽ sơ đồ minh hoạ
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
 Làm bài còn lại trong SGK
 HS sửa bài
 HS nhận xét
 HS đọc đề toán
 HS vẽ sơ đồ minh hoạ
 HS làm bài
 Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
 HS làm bài
 HS sửa
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
14
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Địa lí Tiết 29

NGƯỜI DÂNVÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ỞĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( TT)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng gói mới, sửa chữ tàu thuyền.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ VN
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung
(tiết 1)
 Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại
duyên hải miền Trung?
 Giải thích vì sao người dân ở duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm
muối?
 GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
 Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó
để làm gì?
 Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
 Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu
hỏi trong SGK
 GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị

xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
 GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch
& việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần
cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có
thêm việc làm & thu nhập) & vùng khác (đến
nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian
làm việc, học tập tích cực)
 GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu
những đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi
trường biển, chúng ta cần góp phần bảo vệ
môi trường, nhất là ở những khu du lịch.
 HS trả lời
 HS nhận xét
 HS quan sát hình
 Để phát triển du lịch
 HS đọc
 HS trả lời
 HS quan sát
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
15
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
 Yêu cầu HS quan sát hình 11
 Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền
ở các thành phố, thị xã ven biển?
 GV khẳng định các tàu thuyền được sử
dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người
dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển
trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên
đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có

hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải
thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004,
một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn
Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người
chết do tàu không đảm bảo an toàn)
 GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15
 Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các
công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
 GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội
như lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá
voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh
Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh
khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các
đền thờ Cá Ông ở ven biển.
 GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại
khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
 Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
 GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả
lời.
Củng cố -Dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
 HS quan sát
 Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở
khách nên cần xưởng sửa chữa.
 HS quan sát
 Chở mía về nhà máy, rửa sạch,
ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt
nước, sản xuất đường trắng, đóng

gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất
 HS đọc
 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn
– nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân &
nhiều cây cối.
Tập làm văn Tiết 57
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC.
I. Mục tiêu :
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm
tắt (BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một
vài câu (BT3).
- HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
16
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, 5, 6 tờ giấy to (nhóm).
- HS : 1 số tin về chủ đề du lịch, khám phá.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2:
− Nhận xét, chốt lại.
+ Tin a:
Khách sạn trên cây sồi.
+ Tại Vat-te-rát, Thụy Điển có 1 khách sạn treo
trên cây sồi cao 13 mét dành cho những người

muốn nghĩ ngơi ở những chỗ lạ.
Khách sạn treo.
+ Để thỏa mãn ý thích của những người muốn
nghĩ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vat-te-rát,
Thụy Điển có 1 khách sạn treo trên cây sồi cao
13 mét.
+ Tin b.
Nhà nghĩ cho khách du lịch 4 chân.
+ Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý
súc vật, 1 phụ nữ ờ Pháp đã mở khu cư xá đầu
tiên dành cho các vị khách du lịch 4 chân.
Khách sạn cho súc vật.
+ Ở Pháp, người ta vừa mới mở 1 khu cư xá
dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ.
Súc vật đi du lịch nghĩ ở đâu?
+ Để có chỗ nghĩ cho súc vật theo chủ đi du
lịch, ở Pháp có 1 phụ nữ đã mở 1 khu cư xá
riêng cho súc vật).
 Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tin đã chuẩn bị được
cắt từ báo.
- GV nhận xét.
- Tóm tắt của từng nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua dãy: Bình chọn mẫu tin tóm tắt hay,
chính xác, gọn.
- Nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc theo cặp, mỗi cặp trao
đổi để tóm tắt 1 trong 3 tin → Dán tin.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vào vở 1 bản tin tóm tắt
nhóm mình đã làm.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt 1 tin GV nêu ra.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
17
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Nhận xét tiết.
- Làm lại BT3.
- Quan sát trước: Con chó hoặc con mèo của nhà
em hoặc của nhà hàng xóm.
- Chuẩn bị: “Luyện tập quan sát con vật. Chọn
lọc chi tiết để miêu tả”.
- Đại diện nhóm chọn bản tin tóm tắt
hay và đọc.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động, nhóm, lớp.
- HS trình bày mẫu tin đã sưu tầm
được về du lịch khám phá.
- Chọn mẫu tin hay và thi đua tóm tắt.
- Lớp nhận xét.
Kĩ thuật Tiết 29
LẮP XE NÔI

I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ lắp ghép
- Mẫu xe nôi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động: Hát .
2. Bài cũ: Lắp cái đu
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới:. Lắp xe nôi
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 :HD HS quan sát và nhận
xét mẫu.
- Gv cho HS quan sát mẫu xe nôi.
-GV HD HS quan sát từng bộ phận.
- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế
Hoạt động lớp , nhóm .
.
Trả lời câu hỏi về các bộ phận của xe.

Hoạt động 2 :
GV HD thao tác kĩ thuật .
- GV HD HS chọn các chi tiết theo
SGK
- GV HD HS lắp từng bộ phận
- GV HD HS lắp ráp xe nội.
- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.

Hoạt động lớp .
-3 HS thực hành trên bảng
-Lớp tập thực hành
-HS quan sát HD của GV và hình SGK
trả lời câu hỏi.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
18
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
-HS thực hành
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS ham thích kĩ thuật lắp ghép
5. Dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS .
- Dặn HS; đọc trước bài sau , chuẩn bị vật liệu , dụng cụ đầy đủ theo SGK .
Thứ 5 ngày 25/03/2010
Kể chuyện Tiết 29
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU :
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và
kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Minh họa bài đọc trong SGK.
I. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Các em đã biết câu tục ngữ ”Đi một ngày
đàng học một sàng khôn”. Hôm nay, các em
sẽ nghe thầy (cô) kể một câu chuyện minh
họa cho chính nội dung của câu tục ngữ này
– chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
+ Hoạt động 2:
GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa
kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn
tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: HS tập kể chuyện trong
nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghĩa
câu chuyện.
a) Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
- 1, 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về các
phát minh hoặc các nhà phát minh.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Quan sát tranh, nhớ lại từng đoạn chuyện.
Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng trên bãi cỏ xanh
– Ngựa mẹ gọi con. Ngựa trắng kế trả lời.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
19
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
b) Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì?

c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV hỏi:
Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về giá
trị chuyến đi của Ngựa Trắng.
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên
cho người thân.
- Chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện sau.
Tranh 2: Ngựa trắng ở dưới bãi cỏ. Phía trên có
con Đại Bàng đang sải cánh lượn.
Tranh 3: Ngựa trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại
Bàng.
Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói.
Tranh 5: Sói lao vào Ngựa. Từ trên cao, Đại Bàng
bổ xuống giữa trán Sói, Sói quay ngược lại.
Tranh 6: Đại Bàng bay phía trên – Ngựa Trắng
phinước đại bên dưới.
6 HS nối tiếp nhau, nhìn 6 tranh, kể lại từng đoạn.
- 1, 2 HS kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại
Bàng.
- Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu
biết, làm cho nó bạo dạn hơn.
- Đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mệ biết ngày nào khôn.

Toán Tiết 144
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
II.CHUẨN BỊ:
VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
20
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các bước giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số thứ hai.
- Tìm số thứ nhất.
Bài tập 3:
Các bước giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm số gạo mỗi loại.

Bài tập 3:
- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả
lời miệng, không cần viết thành bài toán)
 Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ
số của hai số đó.
 Vẽ sơ đồ minh hoạ
 Yêu cầu HS tự giải
Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
 Làm bài còn lại trong SGK
 HS sửa bài
 HS nhận xét
 HS làm bài
 HS sửa & thống nhất kết quả
 HS làm bài
 HS sửa
 HS trả lời miệng
 HS làm bài
 HS sửa bài
Luyện từ và câu Tiết 58
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở
BT4.
II. CHUẨN BỊ:

GV: Phan Tiến Dương (Bách)
21
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
III CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
A. Bài cũ: MRVT:Du lịch – thám hiểm
- 2, 3 HS đọc các câu đã đặt với các từ ở
bài tập 3.
- 1, 2 HS làm miệng bài tập 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
a) Bài 1
b) Bài 2, 3, 4
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- GV chốt ý bài 4: Lời yêu cầu của Hoa lễ
độ, lời yêu cầu của Hùng cọc lốc, xấc
xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Yêu cầu 2, 3 HS đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
a) Bài tập 1:
- GV nhận xét.
(giải: chọn câu 2, 3)
b) Bài tập 2:
- HS thực hiện.
- HS đọc mẫu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm.

- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu còn lại.
- Đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
* Bài 2: Bơm cho cái bánh trước trể giờ học
rồi.
- Vậy cho mượn lấy vậy.
- Cháu chịu khó khác vậy.
- Bác ơi, cho cháu cái bơm nhé!
* Bài 3:
- Cho mượn cái bơm (1) – Yêu cầu của Hùng.
- Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé (2) – Yêu
cầu của Hoa.
Câu (2) là yêu cầu lịch sự.
* Bài 4: HS nêu ý kiến.
- Căn cứ vào bài tập đã làm
HS tự nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch
sự.
HS đọc
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm
- 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK
HS đọc yêu cầu bài.
- Tương tự 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình.
- Nhận xét.
- HS đánh dấu vào SGK.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
22
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29

Giải: Câu 2, 3, 4. Trong đó câu 3, 4 có tính
lịch sự cao hơn.
c) Bài tập 3
- HS làm việc cá nhân.
* Lan ơi, cho tớ về với!  câu lịch sự
* Cho đi nhờ một cái!  thiếu xưng hô,
không lịch sự.
* Chiều nay, chị đón em nhé!  câu lịch
sự.
* Chiều nay chị phải đón em đấy!  có
tính bắt buộc, thiếu tình cảm.
* Theo tớ cậu không nên nói như thế! 
câu lịch sự, có sức thuyết phục.
* Đừng có mà nói thế!  mệnh lệnh.
* Bác mở giúp cháu cái cửa này với! 
câu lịch sự hơn câu “Mở hộ cháu cái cửa!”
d) Bài tập 4(HS khá, giỏi)
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
- Đọc yêu cầu bài.
- 5, 6 HS nêu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
HS khá giỏi làm.
Thứ 6 ngày 26/03/2010
Khoa học Tiết 58
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT.
I. Mục tiêu :

- Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
II. Chuẩn bị :
- GV : Hình SGK
- HS : Chuẩn bị theo nhóm:Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật
III.Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Thực vật cần gì để sống?
- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.
- Nhận xét, chấm điểm
3. Giới thiệu bài :
- HS nêu
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
23
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Chúng ta cùng tìm hiểu về “nhu cầu về
nước của thực vật”.
4. Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước
của các loài thực vật khác nhau.
- Yêu cầu các nhóm trình bày tranh( cây hay lá
cây thật ) của những loại cây sống ở các vùng
khác nhau.
- Kết luận : Các loài cây khác nhau có nhu cầu
về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu
đượpc khô hạn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu nước
của một số cây ở những giai đoạn phát
triển khác nhau và ứng dụng trong

trồng trọt.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và
trả lời câu hỏi:
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?.
- GV hướng dẫn H thêm VD
- Kết luận
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua 2 dãy.
- Nêu nhu cầu nước của cây lúa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ Nhu cầu chất khoáng của thực
vật”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp
- HS có thể tập hợp tranh ảnh đã sưu
tầm theo nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của
nhóm
- Các nhóm khác đánh giá lẫn nhau
Hoạt động nhóm.
- HS quan sát.
- HS trả lời
- HS tìm ví dụ chứng tỏ cùng một
cây,ở những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lượng nước khác nhau
va ứng dụng của những hiểu biết đó
trong trồng trọt
Hoạt động lớp

- HS nêu.
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
(ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con
vật nuôi trong nhà (mục III).
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa SGK.
- HS: Tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
III. Các hoạt động :
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
24
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
1. Khởi động:
2. Bài cũ
3. Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1: Nhận xét.
- GV chốt lại nội dung cần nhớ.
- Bài văn có 4 đoạn
+ Đoạn 1: Giới thiệu về con vật (mèo) sẽ được tả
trong bài.
+ Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động tiêu biểu của con mèo.
+ Đoạn 4: Nêu cảm nghĩa về con mèo.
- Đoạn 1 là phần mở bài. Đoạn 2 và 3 là thân bài.
Đoạn 4 là phần kết luận.
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.

- GV treo tranh ảnh 1 số vật nuôi trong nhà lên
bảng, yêu cầu HS chọn 1 vật nuôi em yêu thích,
dựa vào bố cục 3 phần của bài văn tả con vật để lập
dàn ý chi tiết cho bài văn.
- Nếu trong nhà HS hoàn toàn không có 1 vật nuôi
nào, em có thể tả 1 vật nuôi em biết của người thân,
của nhà hàng xóm, hoặc 1 vật nuôi em đã gặp ở
công viên, ở nơi nào đó – con vật đó đã làm cho em
thích thú, đã gây cho em ấn tượng đặc biệt.
- Trước khi HS lập dàn bài, GV có thể hỏi các em
về cách tả con Mèo Hung (trong bài văn mẫu Con
Mèo Hung)- gợi cho các em biết tìm ý: nào là ý
phụ.
+ Khi tả ngoại hình con mèo, tác giả tả những bộ
phận nào? (lông, đầu, chân, đuôi).
+ Khi tả hoạt động của con mèo, tác giả chọn
những họat động, động tác nào? (bắt chuột, ngồi
rình, đùa với chủ…).
- Từ đó, GV đưa ra 1 dàn bài mẫu cho các em về
bài tả con mèo.
- (Lưu ý: Bài này mới chỉ cung cấp kiến thức về bố
cục của bài văm tả con vật, chưa yêu cầu HS phải
biết cách miêu tả từng bộ phận của con vật).
(Ví dụ:
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc kĩ bài văn mẫu “ Con mèo
hung”.
- 1 HS đọc các câu hỏi.
- Lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp, TLCH sau bài

về.
+ Phân đoạn bài văn.
+ Ý chính từng đoạn.
+ Bố cục bài văn tả con vật.
- Đại diện nhóm phát biểu
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 3, 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Lớp đọc thầm.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
GV: Phan Tiến Dương (Bách)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×