Trng Tiu hc xó Tõn n
TUN 31:
Th hai ngy 12 thỏng 04 nm 2010
K thut
Giỏo viờn b mụn dy
.
Đạo đức - tiết 31
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu
- Kể đợc một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phơng.
- Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng
- Tranh ảnh, băng hình và tài nguyên thiên nhiên
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên
- Hs giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà
mình biết ( có thể kèm theo tranh ảnh minh hoạ)
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- GV kết luận
2. Hoạt động 2: Làm BT 4 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận bài tập
- từng nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung
- GV kết luận
3. Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm: tìm biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên( tiết kiệm điện nớc; chất đốt)
- các nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò;
Học bài và chuẩn bị bài sau
* KL1
- Tài nguyên thiên nhiên của nớc
ta không nhiều, do đó chúng ta
càng cần phải sử dụng tiết kiệm,
hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
* KL 2:
- a; đ; e là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
- b; c; d; không phải là việc làm
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Con ngời cần biết cách sử dụng
hợp lí tài nguyên thiên nhiên để
phục vụ cho cuộc sống, không
làm tổn hại đến thiên nhiên.
* KL3:
- Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên. Các em cần thực hiện
các biện pháp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên phù hợp với khả năng
của mình.
.
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 1
Trng Tiu hc xó Tõn n
Toán 151
tiết 151: phép trừ
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm
thành phần cha biết của phép tính và giải các bài toán có lời văn. (BT 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng làm bài tập hớng dẫn của tiết
trớc
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
a, Ôn tập về thành phần và tính chất của phép
trừ
- GV ghi bảng: a - b = c
- Em hãy nêu tên gọi và thành phần của phép
tính trên?
- Một số trừ đi nó thì KQ là bao nhiêu?
- Một số trừ đi 0?
b, HD học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- Mời nhận xét bài của bạn trên bảng
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài; GV nx cho điểm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- NX chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau
I. Nội dung ghi nhớ
a - b = c là phép trừ,
trong đó: a là số bị trừ, b là số trừ, c
là hiệu, a-b cũng là hiệu
* a - o = a
* a - a = o
II. Luyện tập
Bài 1:
- HS lên bảng làm
Bài 2:
a, x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 - 5,84
x = 3,32
b, x - 0,35 = 2,55
x = 2,55 + 0,35
x = 2,9
Bài 3:
Diện tích trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa
là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
ĐS: 696,1 ha
.
Lch s a phng
.
Th ba ngy 13 thỏng 04 nm 2010
Tập đọc - tiết 61
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 2
Trng Tiu hc xó Tõn n
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. (Trả lời đợc các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 126
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc bài : Tà áo dài Việt Nam.
? Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì ?
2. Dạy bài mới: GTB
a, Luyện đọc
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lợt);
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì
- Tâm trạng của chị út nh thế nào khi lần đầu
tiên nhận công việc này?
- Những chi tiết nào cho em biết điều đó?
- Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền
đơn?
- Vì sao chị út muốn đợc thoát li?
- Nội dung chính của bài văn là gì?
c, Đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn: Anh lấy
từ mái nhàkhông biết giấy gì.
- GV đọc mẫu rồi tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- THi đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà soạn bài Bầm ơi
I. Luyện đọc
- Đ1: Một hôm. không biết giấy
gì
- Đ 2: Nhận công việc chạy
rầm rầm
- Đ 3: Về đến nhà nghe anh
II. Tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao
cho chị út là đi giải truyền đơn
- Chi hồi hộp bồn chồn
- Chị thấy trong ngời thấp thỏm,
đêm ngủ không yên
- Ba giờ sáng chị giả đi bán cá nh
mọi hôm, bó truyền đơn giắt
trong lng quần.
- Vì chị út rất yêu nớc, ham hoạt
động
.
M thut
Giỏo viờn b mụn dy
.
Toán
tiết 152: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ để tính nhanh giá trị của
biểu thức và giải toán có lời văn. Bài tập 1, 2
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 3
Trng Tiu hc xó Tõn n
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm bài tập của tiết trớc
- Nhận xét cho điểm
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
-NX chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài
- Nhắc HS vận dụng tính chất phép cộng,
phép trừ để tính giá trị của biểu thức
- NX chữa bài
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề toán
- HD riêng HS kém
- Tìm ps chỉ số tiền lơng gia đình đó chi
tiêu
- Tìm ps chỉ số tiền lơng để dành đợc
- Tìm tỉ số phần trăm tiền lơng để dành đ-
ợc của mỗi tháng
- Tìm số tiền để dành đợc mỗi tháng
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài
sau
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
a, 69,78 + 35,97 + 30,22
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 +35,97
= 135,97
b, 83,45 - 30,98 - 42,47
= 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
= 83,45 - 73,45
= 10
Bài 3:
- Phân số chỉ số tiền lơng gia đình đó
chi tiêu hàng tháng là
5
3
+
4
1
=
20
17
(số tiền lơng)
Tỉ số phần trăm tiền lơng gia đình đó
để dành là:
1 -
%15
20
15
20
17
==
Số tiền để dành mỗi tháng là:
4000000 x 15 : 100 = 600000 đ
ĐS: 600000 đồng
.
Thể dục - tiết 61
Môn thể thao tự chọn - trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bớc đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực và
bằng một tay trên vai các động tác có thể còn cha ổn định.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II. Chuẩn bị phơng tiện: Sân bãi an toàn
- GV có 1 còi, mỗi HS một quả cầu
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung TG PH-PH
* GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học
- Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân, gối hông, vai, cổ
tay
- Ôn các động tác tay chân, vặn mình,
thăng bằng và nhảy của bài thẻ dục
6-7' * GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 4
Trng Tiu hc xó Tõn n
a, Ôn tập kiểm tra một trong hai môn thể
thao tự chọn.
- Ôn tập nội dung và phơng pháp dạy
- Kiểm tra: đá cầu(15-17'
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
- Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân
GV chia thành nhóm kiểm tra, mỗi nhóm
3-5 HS. Khi để cầu rơi thì dừng lại
b, Trò chơi nhảy ô tiếp sức
- Nội dung nh bài 58
18-
22'
5-6'
* GV chia thành nhóm kiểm
tra, mỗi nhóm 3-5 HS. Khi để
cầu rơi thì dừng lại
- Trò chơi hồi tĩnh
- Tập một số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra
- Giao bài về nhà; tập đá cầu hoặc ném
bóng trúng đích.
1-2'
1-2'
* GV nhận xét và công bố kết
quả kiểm tra
- Giao bài về nhà; tập đá cầu
hoặc ném bóng trúng đích.
.
Chính tả - Tiết 31
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả.
- Luyện viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thởng, huy chơng và kỉ niệm ch-
ơng. (BT 2; BT3 a hoặc b)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 Hs lên bảng viết các từ:
Huân chơng Sao vàng, Huân chơng Quân công,
Huân chơng Lao động
- Nêu quy tắc viết hoa tên các huân chơng, danh
hiệu.
2. Dạy học bài mới
a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn cho biết điều gì?
b, Viết từ khó
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết ?
- HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc
c, Viết chính tả
d, Soát lỗi, chấm bài
e, Làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc y/c bài tập 2
- HS tự làm
- HS báo cáo kết quả, NX kết luận lời giải đúng
* Gọi HS đọc y/c bài tập 3
- HS tự làm bài
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng
3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ cách viết hoa các
* Đoạn văn tả về đặc điểm của 2
loại áo dài cổ truyền của phụ nữ
Việt Nam
- Từ khó: ghép liền, bỏ buông, cổ
truyền
Bài 2:
- Huy chơng Vàng
- Huy chơng Bạc
- Huy chơng Đồng
- Nghệ sĩ Nhân dân
- Nghệ sĩ Ưu tú
- Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
Bài 3: Nhà giáo Nhân dân, Nhà
giáo Ưu tú, Kỉ niêm chơng Vì sự
nghiệp giáo dục
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 5
Trng Tiu hc xó Tõn n
danh hiệu giải thởng,
.
Th t ngy 14 thỏng 04 nm 2010
Luyện từ và câu - Tiết 61
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục tiêu
- Biết đợc một số từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ú nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT2).
- Đặt câu với mỗi câu tục ngữ đó (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển HS, bảng nhóm kẻ sẵn bài 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng đặt câu với các tác dụng
của dấu phẩy
- Nx và cho điểm
2. Dạy bài mới: HD làm bài tập
- Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài
- HS làm bài theo cặp vào bảng nhóm
- Treo bảng nhóm, nx lời giải đúng
Bài 2: Gọi Hs đọc y/c của bài
- GV gợi ý cách làm bài
- Tìm hiểu nghĩa từng câu, rồi tìm hiểu
phẩm chất của ngời phụ nữ nói đến trong
mỗi câu
Bài 3: Gọi Hs đọc y/c của bài
- HS tự làm bài
- Gọi Hs đặt câu văn mình đặt
- Nx, sửa chữa
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc các câu tục ngữ trong
bài
và chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm
nên những việc phi thờng
- Bất khuất: không chịu khuất phục trớc
kẻ thù
- Trung hậu: chân thành và tốt bụng với
mọi ngời
- Đảm đang: Biết gánh vác lo toan mọi
việc
Bài 2:
a, Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
- Nghĩa: ngời mẹ bao giờ cũng nhờng
những gì tốt nhất cho con
- Phảm chất: Lòng thơng con, đức hi sinh
b, Nhà khó cậy vợ hiền, nớc loạn nhờ t-
ớng giỏi.
- Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy
vào ngời vợ hiền. Đất nớc có loạn lạc
phải nhờ cậy vị tớng giỏi.
- Phẩm chất: phụ nữ rất đảm đang, giỏi
giang là ngời giữ gìn hạnh phúc gia đình.
Bài 3:
a, Mẹ nào chỗ ớt cũng nằm, chỗ ráo phần
con. Bác Nga là một ngời nh thế, suốt
ngày tần tảo vất vả chăm sóc con cái.
.
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 6
Trng Tiu hc xó Tõn n
Kể chuyện - Tiết 31:
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Tìm và kể đợc một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn
em
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II. Đồ dùng
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc
về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
2. Dạy học bài mới
a, Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV dùng phấn màu ghạch chân dới các từ ngữ:
việc làm tốt, bạn em.
- HS đọc phần gợi ý SGK
- HS giới thiệu câu chuyện mà mình định kể trớc
lớp
b, Kể trong nhóm:
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao
đổi với nhau
- gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể
- Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm
đó?
- Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?
- Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu?
- Nếu là bạn , bạn sẽ làm gì khi đó?
c, Kể chuyện trớc lớp
- 5-7 Học sih thi kể và trao đổi với các bạn
- Tổ chức cho HS nhận xét bình chọn
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện các
bạn kể cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau
* Ví dụ: Tôi xin kể câu chuyện về
bạn Minh - một bạn trai dũng cảm
đuổi bắt tên cớp xe đạp của
mình.
* Ví dụ: Tôi xin kể về bạn Nam.
Bạn Nam là một tấm gơng sáng
cho chúng ta học tập, gia đình bạn
gặp rất nhiều khó khăn. Bố mẹ đã
mất trong cơn bão chan chu. Bạn
sống với bà. Bạn rất chăm chỉ và
học giỏi.
.
Toán
tiết 153: Phép nhân
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số , số thập phân và vận dụng
để tính nhẩm, giải bài toán. Bài 1 cột 1; Bài 2,3,4.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm bài tập
- GV - HS nhận xét.
I. Ghi nhớ
- Phép nhân
a x b = c , trong đó a và b là các thừa số,
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 7
Trng Tiu hc xó Tõn n
2. Dạy bài mới
a, Ôn tập về thành phần và tính chất của
phép nhân
- GV viết lên bảng phép tính: a x b = c
- Y/C học sinh nêu tên phép tính và tên
các thành phần của phép tính
- Hãy nêu các tính chất của phép nhân mà
em đợc học?
- Nêu quy tắc và công thức của từng tính
chất.
b, HD làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài
sau đó GV chữa bài
Bài 2
- Y/C Học sinh nối tiếp nhau tính nhẩm
và nêu KQ trớc lớp
- NX phần làm bài của HS
Bài 3
- HS đọc yêu cầu của bài
- Nhắc HS áp dụng cách tính thuận tiện
để tính gia strị của biểu thức
Bài 4:
- Mời HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu hs tự làm bài
- HD riêng cho các HS yếu
- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi đợc
quãng đờng dài bao nhiêu km?
- Thời gian để ôtô và xe máy gặp nhau?
- Từ đó tính độ dài quãng đờng AB
- NHân xét ,chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
c là tích, và a x b cũng gọi là tích
- Các tính chất:
tính chất giao hoán
tính chất kết hợp
một tổng nhân với một số
Phép nhân có thừa số bằng 1
Phép nhân có thữa số bằng 0
II. Luyện tập
Bài 1
Bài 2:
Bài 3:
a, 2,5 x 7,8 x 4
= (2,5 x 4) x 7,8
= 10 x 7,8
= 78
b, 0,5 x 9,6 x 2
= (0,5 x 2) x 9,6
= 1 x 9,6 = 9,6
c, 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
= (8,3 + 1,7) x 7,9
= 10 x 7,9
= 79
Bài 4:
Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi đợc
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian để ô tô và xe máy đi để gặp
nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ
Độ dài quãng đờng AB là :
82 x 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
.
a lý a phng
.
m nhc
Giỏo viờn b mụn dy
.
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 8
Trng Tiu hc xó Tõn n
Th nm ngy 15 thỏng 04 nm 2010
Tập đọc
Tiết 62: Bầm ơi
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của ngời chiến sĩ ở
ngoài tiền tuyến với ngời mẹ Việt Nam. (Trả lời đợc các câu hỏi SGK; thuộc lòng bài
thơ).
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ trang 130; bảng phụ ghi sẵn câu thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc bài (Công việc đầu tiên).
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện?
2. Dạy bài mới
-a, Luyện đọc:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh
nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm
mẹ con thắm thiết, sâu nặng
- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nh thế nào để
làm mẹ yên lòng?
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về
ngời mẹ của anh?
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì
về anh?
- Bài thơ cho em biết điều gì?
c, Đọc diền cảm
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
- GV treo bảng phụ; đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng
3. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ và soạn bài út vịnh
I. Luyện đọc
Đ 1: Ai về nhớ thầm
Đ 2: Bầm ơi thơng bầm bấy
nhiêu
Đ 3: Bầm ơi đời bầm bấy nhiêu
Đ 4: Con ra mẹ hiền
II. Tìm hiểu bài
- Cảnh chiều đông ma phùn gió
bấc làm anh chiến sĩ nhớ tới ngời
mẹ; anh nhớ hình ảnh mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì
rét
- Anh chiến sĩ an ủi mẹ bằng cách
nói so sánh:
con đi trăm núi ngàn khe
cha bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.
vv
- Ngời mẹ của anh là ngời chịu
thơng chịu khó, hiền hậu thơng
yêu con.
- Anh là một ngời con hiếu thảo,
một chiến sĩ yêu nớc.
.
Tập làm văn
Tiêt 61: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 9
Trng Tiu hc xó Tõn n
- Liệt kê đợc các bài văn tả cảnh đã học ở học kì I; lập đợc dàn ý của một trong
những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả bài văn (theo thời gian) và chỉ ra đợc một số chi
tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung Bảng thống kê.
III. Các hoạt dộng dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con vật
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Treo bảng phụ và HD học sinh liệt kê các
bài văn tả cảnh mà mình đã học theo bảng,
sau đó lập dàn ý cho một trong các bài văn
đó.
- NX kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài văn "Buổi sáng ở thành
phố Hồ chí Minh
- Làm việc theo cặp:
- Bài văn miêu tả cảnh buổi sáng theo trình
tự nào? (trình tự thời gian)
- Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan
sát cảnh vật rất tinh tế?( VD mặt trời cha
xuất hiện nhng tầng tầng lớp lớp bụi hồng
ánh sáng đã tràn lan khắp không gian)
- Hai câu cuối bài thuộc loại câu gì?
(câu cảm thán)
- Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của
tg?(tình cảm tự hào, ngỡng mộ, )
3. Củng cố dặn dò:
- Về học bài và quan sát một cảnh trong các
đề văn trang 134.
* Ví dụ:
Tuần Tên
bài
văn
Trang
1
2
Quang
cảnh
làng
mạc
ngày
mùa
-
Rừng
tra
-
Chiều
tối
10
* Bài : Nắng tra
- MB: Nêu nhận xét chung về nắng tra
- TB:
+ Tả hơi đất trong nắng tra dữ dội
+ Tả tiếng võng đa và câu hát ru em
+ Tả cây cối và con vật trong nắng tra
+ Tả hình ảnh của ngời mẹ trong nắng
tra
.
Toán
tiết 154: luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số
trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. Bài 1,2,3.
- Thực hành phép nhân
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập tiết trớc
- GV nhận xét chữa bài
2. Dạy bài mới
HD học sinh luyện tập
Bài 1:
a, 6,75 kg + 6,75kg + 6,75kg
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 10
Trng Tiu hc xó Tõn n
Bài 1:
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS làm bài
- Nhận xét và chữa bài
Bài 2
HS đọc đề bài rồi tự giải.
- Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống
nhau , dấu phép tính gióng nhau nhng kết
quả lại giống nhau
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề toán
- Y/C học sinh tự giải
- NX và chữa bài
Bài 4:
Gọi HS đọc đề toán
- HD học sinh làm bài
- Vận tốc xuôi dòng bằng tổng của những
vận tốc nào?
- Vận tốc xuôi dòng là bao nhiêu?
- Sau mấy giờ thì thuyền đến bến B
- Từ đó tính độ dài quãng sôngAB
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
= 6,75kg x 3
= 20,25kg
b, 7,4m
2
+ 7,4m
2
+ 7,4m
2
x 3
= 7,4m
2
x ( 1 +1 + 3)
= 7,4m
2
x 5
= 37 m
2
Bài 2 :
HS đọc đề bài rồi tự giải.
Bài 3:
Dân số nớc ta tăng thêm trong năm
2001 là:
77515000 x 1,3 : 100 = 1007695(ng-
ời)
Dân số nớc ta tính đến năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695(ng-
ời)
ĐS: 78522695 ngời
Bài 4:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8( km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 ph' = 1,25 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 (km)
ĐS: 31 km
.
Thể dục- tiết 62
Môn thể thao tự chọn - Trò chơi chuyển đồ vật
I. Mục tiêu.
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bớc đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực và
bằng một tay trên vai các động tác có thể còn cha ổn định.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II. Chuẩn bị
- Còi, cầu, bóng rổ, lới
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung TG PH-PH
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hìh tự nhiên theo
một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trên
sân
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ chân, gối hông vai, cổ
tay
- Ôn động tác tay chân, vặn mình, toàn thân,
thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển
chung hoặc bài tập do GV chọn
- Trò chơi khởi động
- Kiểm tra những HS cha hoàn thành bài
kiểm tra trong giờ học trớc
6-8'
- GV nhận lớp phổ biến
nhiệm vụ yêu cầu giờ học
a, Môn thể thao tự chọn(14-16') 18-22'
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 11
Trng Tiu hc xó Tõn n
- Đá cầu: 14- 16'
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2-3'
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn
chân: 4-5'
b, Trò chơi chuyển đồ vật
- GV chia lớp thành 4 tổ; cho 2 tổ hơi với
nhau theo hai địa điểm khác nhau
- Phơng pháp do GV sáng tạo
5-6'
- Có thể tập theo hai hàng
ngang phát cầu cho nhau
- Phơng pháp do GV sáng
tạo
- GV cùng HS hệ thống bài: 1-2'
- Đi thờng theo 2- 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tình do GV chọn
* Trò chơi: hồi tĩnh
- GV nhận xét và đấnh giá kết quả bài học
- Giao bài về nhà; Tập đá cầu hoặc ném bóng
trúng đích.
4-6'
1-2'
* GV nhận xét và đấnh giá
kết quả bài học
- Giao bài về nhà; Tập đá
cầu hoặc ném bóng trúng
đích.
.
Khoa học - tiết 61
Ôn tập thực vật và động vật
I. Mục tiêu
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trang 124, 125,126 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao khi hơu con mới 20 ngày tuổi , hơu mẹ
đã dạy con tập chạy?
2. Hớng dẫn học sinh ôn tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân hoặc
theo nhóm, cũng có thể tổ chức dới dạng trò
chơi Ai nhanh ai đúng.
Bài 1: Câu 1 - c ; 2 -a ; 3 - b ; 4 - d
Bài 2: Câu 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị
Bài 3:
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
Hình 3: Cây hoa hớng dơng có hoa thụ phấn
nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió
Bài 4: 1 - e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 -b ; 5 - c
Bài 5: Những động vật đẻ con: S tử, hơu cao cổ
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá
vàng
3. Củng cố dặn dò
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau
Bài 1: Câu 1 - c ; 2 -a ; 3 - b ; 4 -
d
Bài 2: Câu 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị
Bài 3:
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ
phấn nhờ côn trùng.
Hình 3: Cây hoa hớng dơng có hoa
thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn
nhờ gió
Bài 4: 1 - e ; 2 - d ; 3 - a ; 4 -b ; 5 -
c
Bài 5: Những động vật đẻ con: S
tử, hơu cao cổ
Những động vật đẻ trứng: Chim
cánh cụt, cá vàng
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 12
Trng Tiu hc xó Tõn n
.
Th sỏu ngy 16 thỏng 04 nm 2010
Luyện từ và câu - tiết 62:
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Nắm đợc 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa đợc những dấu
phẩy dùng sai. (BT 2,3).
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm kẻ sẵn nội dung.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên đặt câu với các câu tục ngữ ở trang
129, SGK
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét
chung.
2. Dạy- học bài mới.
Bài 1:
- Gọi Hs đọc y/c của BT
- Nhắc HS cách làm: đọc kĩ câu văn, xác định
vị trí của dấu phẩy trong câu
- Cho HS làm trên bảng nhóm báo cáo kết
quả
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài và mẩu chuyện vui
anh chàng láu lỉnh
- Cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt
ntn?
- Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gìvào chỗ
nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý
cho làm thịt con bò?
- Lời phê vào đơn cần viết nh thế nào để anh
hàng thịt không thể chữa đợc một cách dễ
dàng?
- Dùng sai dấu phẩy có hại gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/ c
- HS làm bài theo cặp, tìm 3 dấu phẩy bị sai
vị trí sửa lại cho đúng.
- GV nx, Kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Bài 1
Các câu
văn
Tác dụng
của dấu
phẩy
- Từ những
năm 30
của thế kỉ
XX, chiếc
áo dài cổ
truyền đợc
cải tiến
dần thành
chiếc áo
dài tân
thời.
- Ngăn
cách trạng
ngữ với
chủ ngữ và
vị ngữ
Bài 2
- Họ phê: Bò cày không đợc thịt.
- Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy
vào lời phê:
Bò cày không đợc, thịt.
- Dùng sai dấu phẩy làm ngời khác
hiểu lầm.
Bài 3
Câu văn
dùng sai
dấu phẩy
Sửa lại
Sách ghi
nét ghi
nhận, chị
Sách ghi
nét ghi
nhận chị
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 13
Trng Tiu hc xó Tõn n
Ca-rôn là
ngời nặng
nhất hành
tinh
.
Ca-rôn là
ngời nặng
nhất hành
tinh.
.
Tập làm văn
tiết 62: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Lập đợc dàn ý của một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tơng đối rõ ràng.
II. Đồ dùng
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh đã
học trong học kì I
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT
- HS đọc gợi ý 1
- Em chọn cảnh nào để lập dàn ý?
- HS tự làm bài
- Gọi Hs trìh bày dàn ý của mình, cả lớp
nx bổ sung
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức cho HS trình bày dàn ý theo
nhóm
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
- Bài văn có đủ bố cục không?
- Liên kết giữa các phần
- Các chi tiết đặc điểm của cảnh đã sắp xếp
hợp lí cha?
- Cảnh có tiêu biểu không?
- Trình bày có lu loát rõ ràng
- Gọi HS trình bày dàn ý trớc lớp
- NX chấm điểm HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò.
- Về nhà hoàn chỉh lại dàn ý, chuẩn bị cho
tiết kiểm tra viết.
Bài 1: Ví dụ về dàn ý:
* Buổi chiều trong công viên
a , MB: Chiều chủ nhật, em đi tập thể
dục với ông trong công viên
b, TB: Tả các bộ phận của cảnh vật:
+ Nắng thu vàng nhạt rải trên mặt đất
+ Gió thổi nhè nhẹ
+ Cây cối soi bóng hai bên lối đi
+ Đài phun nớc giữa công viên
+ Mặt hồ sôi động với những chiếc
thuyền đạp nớc
+ Có đông ngời đi tập thể dục
+ Tiếng trẻ em nô đùa
+ Tiếng nhạc vang lên từ các khu vui
chơi.
.
Toán
tiết 155: Phép chia
I. Mục tiêu
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 14
Trng Tiu hc xó Tõn n
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân và vận dụng
trong tính nhẩm. BT 1,2,3.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm các bài tập của tiết tr-
ớc
- NX chữa bài
2. Dạy bài mới
a, Ôn tập về phép chia hết
- GV viết lên bảng phép chia a : b = c
- GV hỏi:
Hãy nêu tên các thành phần của phép tính
- Em hãy cho biết thơng của phép chia
trong các trờng hợp số chia là 1, số chia và
số bị chia bằng nhau, số bị chia là 0
b, Phép chia có d
- Lu ý: số d phải bé hơn số d
-c, HD làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Nêu cách thử để kiểm tra một phép tính
có đúng hay không
- NX chữa bài trên bảng
Bài 2:
- Cho HS nêu cách thực hiện phép chia
phân số rồi tự giải.
Bài 3:
- HS tự làm sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả trớc lớp.
Bài 4:
- Y/C học sinh tự làm bài, sau đó chữa bài
-3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm bài tập và chuẩ bị bài sau.
I. Ghi nhớ
a : b = c
số bị chia: a
số chia: b
thơng: c
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó
- Mội ssố khác không chia cho chính
nó đều bằng 1
- Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0
II. Luyện tập
Bài 1:
- HS tự giải
Bài 2:
- HS tự giải
Bài 3:
- Muốn chia một số cho 0,5 ta có thể
nhân số đó với 2
- Muốn chia một số cho 0,25 ta nhân số
đó với 4
Bài 4:
a, Cách 1:
(6,24 + 1,26) : 0,75
= 7,5 : 0,75
= 10
Cách 2:
(6,24 + 1,26) : 0,75
= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
= 8,32 + 1,68
= 10
.
Khoa học
tiết 62: Môi trờng
I. Mục tiêu
- Khái niệm về môi trờng.
- Nêu một số thành phần của môi trờng địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học
- Thông tin và hình trang128,129 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 15
Trng Tiu hc xó Tõn n
2.1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
-* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban
đầu về môi trờng
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc nhóm
- Đọc các thông tin quan sát hình và làm bài tập
- Mỗi nhóm nêu một đáp án.
Hình 1 - c ; hình 2 - d; hình 3 - a ; hình 4 - b
- Theo em môi trờng là gì?
* GV kết luận
2. Hoạt động 2: Thảo luận:
- Mục tiêu: Hs nêu đợc một số thành phần của
môi trờng địa phơng nơi HS sống.
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi
- Bạn sống ở đâu? làng quê hay đô thị?
- Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi
bạn sống?
- Tuỳ môi trờng của HS, GV sẽ tự đa ra kết luận
cho hoạt động này.
3. Củng cố dặn dò
- Học bài và chuẩn bị bài sau
* Kết luận:
Môi trờng là tất cả những gì có
xung quanh chúng ta; những gì có
trên Trái đất hoặc những gì tác
động lên trái đất này. trong đó có
những yếu tố cần thiết cho sự
sống và những yếu tố ảnh hởng
đến sự tồn tại, phát triển của sự
sống. Có thể phân biệt: Môi trờng
tự nhiên( mặt trời, khí quyển, đồi
núi, cao nguyên, các sinh vật) và
môi trờng nhân tạo( làng mạc
,thành phố, nhà máy, công trờng,
.
.
Giỏo ỏn tng hp lp 5: ngi son: Lờ Th Thu 16