Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GA SINH HOC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.83 KB, 100 trang )

Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
TUẦN1 ( Từ ngày 24/ 8/2009 đến 30/ 8/2009)
Chương I CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
Tiết1 ( ngày dạy: 24/ 8/ 2009)
Bài 1: MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I: MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
Học sinh nắm được mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden.
Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền.
2/ Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, phân tích hình vẽ, kó năng hoạt động nhóm.
3/ Giáo dục
Giáo dục cho học sinh ý thức yêu thích môn học.
II:` PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ: Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menden.
III: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1/ n đònh tổ chức:
Kiểm tra só số.
2/ Bài mới
Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK.
Đối tượng, nội dung, ý nghóa của di truyền học là gì ?
GV giải thích thế nào là di truyền, biến dò.
Tại sao nói biến dò và di truyền là 2 hiện tượng song
song gắn liền với sinh sản ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập ở SGK.


Học sinh thực hiện yêu cầu.
Học sinh thảo luận nhóm tìm câu trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh suy nghó trả lời
Học sinh làm việc cá nhân và rút ra kết
luận.
Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dò. Nó đã
làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế di truyền của các hiện tượng di truyền, biến dò.
Di truyền học đã cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học, công nghệ sinh
học hiện đại.
Hoạt động 2: MENDEN NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS quan sát kó hình 1.2
Em có nhận xét gì về sự tương phản của các đặc điểm
về hình dạng, màu sắc,…. ở đậu Hà Lan ?
Menden đã sử dụng những phương pháp nào để nghiên
HS thực hiện yêu cầu.
HS tự rút ra nhận xét.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
1
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
cứu ? nội dung các phương pháp đó ?
Tại sao Menđen lại chọn đậu Hà Lan mà không chọn
loại đậu nào khác ?
GV giải thích cho HS
HS dựa vào thông tin để trả lời
HS suy nghó
HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai và dùng toán thống kê để phân tích số liệu
Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền đặt nền móng cho di truyền học.

Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC.
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Trong di truyền học thường sử dụng những thuật ngữ và
kí hiệu nào ?
Lấy ví dụ cụ thể cho từng thuật ngữ ?
GV khẳng đònh lại một lần nữa các thuật ngữ và lấy ví
dụ cụ thể
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào thông tin để trả lời
HS tự dựa vào khái niệm để lấy ví dụ
HS lắng nghe và ghi nhớ.
Một số thuật ngữ
+ Tính trạng: là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể.
+ Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của một tính trạng.
+ Gen: là nhân tố di truyền quy đònh tính trạng của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, thế hệ sau giống thế
hệ trước.
Một số kí hiệu:
+ Bố, mẹ xuất phát: P
+ Giao tử G
+ Thế hệ con F
+ Phép lai được kí hiệu bằng dấu x
IV CỦNG CỐ
Mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của di truyền học.
Tại sao nói di truyền và biến dò là 2 hiện tượng song song gắn liền với sinh sản ?
Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là gì ?
Một số thuật ngữ và kí hiệu thường dùng.
V DẶN DÒ
HS học bài cũ
Đọc mục “em có biết”

Xem trước bài mới.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
2
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
Tiết 2 (ngày dạy 28/ 8/ 2009 )
Bài 2 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I MỤC TIÊU
1-kiến thức
HS nắm được thí nghiệm của Men den đồng thời giải thích được kết quả thí nghiệm
HS nêu được các khái niệm kiểu hình ,kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp
Phát biểu được nội dung 2 quy luật di truyền
2-kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng phân tích số liệu, kênh hình và kó năng hoạt động nhóm
3-giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ:sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu hà lan
Sơ đồ để giải thích kết quả thí nghiệm
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1-ổn đònh tổ chức
Kiểm tra só số
2-bài cũ
-Nêu các thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học ?
-Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men den là gì ? nội dung?
3-bài mới
Hoạt động I : THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK
Menđen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
GV giải thích cho học sinh cách tiến hành thí nghiệm

của Menđen
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập ở bảng 2
Thế nào là tính trạng trội, lặn ?

Xác đònh tính trạng trội, lặn của thí nghiệm trên ?
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập tiếp theo ở
SGK
Từ các thí nghiệm trên Menđen đã rút ra được kết
luận gì ?
GV đưa ra kiến thức chuẩn và yêu cầu học sinh so
sánh.
Học sinh thực hiện yêu cầu
Học sinh dựa vào thông tin ở SGK trả lời.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành.
Học sinh dựa vào thông tin trả lời.
Học sinh suy nghó trả lời
Học sinh tiếp tục thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời.
Từ các nhận xét trên học sinh tự rút ra kết
luận thí nghiệm của Menđen.
Học sinh so sánh với kết quả của GV.
Thí nghiệm của Menđen:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
3
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
F1 Hoa đỏ
F1 giao phấn
F2 705 hoa đỏ, 224 hoa trắng

Khi lai cặp bố mẹ thuần chuẩn, tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, còn tính
trạng không được biểu hiện là tính trạng lặn.
Nội dung quy luật: khi lai hai bố mẹ thuần chuẩn khác nhau về cặp tính trạng tương phản thì
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2: MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế
nào ?
GV nhận xét, bổ sung
F1 cho ra mấy loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử ?
Tỉ lệ kiểu gen ở F2
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng ?
GV nhận xét câu trả lời của học sinh và bổ sung
những ý còn thiếu.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
Học sinh thực hiện yêu cầu
Học sinh thảo luận nhóm trả lời.
Học sinh lắng nghe
Học sinh dựa vào sơ đồ lai trả lời.
Học sinh suy nghó trả lời
Học sinh lắng nghe và so sánh với kết quả
của nhóm.
Học sinh tự rút kết luận
Menđen cho rằng mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy đònh (gen). Các
gen tồn tại thành từng cặp.
Trong qua trình phát sinh giao tử có sự phân li của các gen và chúng được tổ hợp lại trong quá
trình thụ tinh để tạo thành hợp tử.
F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1A : 1a => F2 có 3 kiểu gen với tỉ lệ: 1AA :2Aa : 1aa.
Kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình trội.
Sơ đồ lai: P AA x aa

G A a
F1 Aa
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A,a
F2 1AA : 2Aa : 1aa
IV CŨNG CỐ
Phân biệt kiểu gen – kiểu hình
Đọc phần tóm tăt ở SGK
V DẶN DÒ
HS học bài cũ, xem bài mới.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
4
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
TUẦN 2 (Từ ngày 31/ 8/2009 đến 6/ 9/ 2009)
Tiết 3 (ngày dạy: 31/ 9/ 2009)
Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Nêu được mục đích , nội dung và ý nghóa của phép lai phân tích.
Xác đònh được ý nghóa của tương quan trội lặn.
Phân biệt được thể đồng hợp - dò hợp, trội hoàn toàn - trội không hoàn toàn
2-Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, phân tích tranh vẽ.
3- giáo dục
Giáo dục cho HS lòng yêu khoa học
II PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC
Trang vẽ: lai 1 cặp tính trạng và sơ đồ
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1-Ổ đònh tổ chức
Kiểm tra só số

2- Bài cũ
- Nêu thí nghiệm của Men den
Men den giải thích thí nghiệm của mình như thế nào?
3- Bài mới
Hoạt động I: LAI PHÂN TÍCH
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tính trạng hoa đỏ ở F2 trong thí nghiệm của
Men đen có mấy kiểu gen. Nếu cho những
cây F2 này giao phấn với cây hoa trắng thì kết
quả thí nghiệm như thế nào ?
A A x a a A a x a a
A a A, a a
100%A a F1 1A a: 1a a
Đỏ 1đỏ: 1trắng
GV phép lai trên được gọi là phép lai phân tích
- Vậy phép lai phân tích là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập ở sgk.

HS dựa vào kết quả thí nghiệm của Men đen để
trả lời.
HS thảo luận nhóm trả lời.
HS quan sát sơ đồ lai và rút ra nhận xét
.
HS dựa vào 2 sơ đồ trên để rút ra.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
5
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác đònh kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn. Nếu F1 đồng tính thì cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp trội, nếu kết quả
phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể đó có kiểu gen dò hợp

Sơ đồ lai:
P1 A A x a a P2 A a x a a
Gp1 A a Gp2 A, a a
Fp1 A a Fp2 A a : a a
Hoạt động II: Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
Hoạt động dạy Hoạt động học
Muốn xác đònh được giống có thuần chủng hay
không người ta phải làm cách nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở sgk
Tại sao chúng ta cần xác đònh tính trạng trội lặn
Ý nghóa của sự tương quan trội lặn là gì?
HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào thông tin trả lời
HS suy nghó trả lời
Trong chọn giống vận dụng tương quan trội lặn, người ta có thể xác đònh được các tính trạng
trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trò kinh tế cao.
Hoạt động 3: TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK
Em có nhận xét gì về kết quả thí nghiệm so với
thí nghiệm của Menđen ?
Vì sao có sự khác biệt đó ?
GV giải thích: Do A không át hết a nên a vẫn biểu
hiện ra kiểu hình. Trường hợp này gọi là trội
không hoàn toàn
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập ở SGK
HS thực hiện yêu cầu
HS tự so sánh và trả lời
HS suy nghó trả lời
HS lắng nghe

HS tự hoàn thành
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng
trung gian của bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ hiểu hình là 1:2:1.
P A A x a a
Gp A a
F1 A a
F1 x F1 A a x A a
GF1 A, a A, a
F2 1 A A : 2A a : 1a a
IV CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS đọc phần kết luận ở SGK
Phân biệt thể đồng hợp và thể dò hợp ?
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
6
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
Đối với trội không hoàn toàn chúng ta có cần sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu
gen không ? vì sao ?
V DẶN DÒ
HS học bài cũ và làm bài tập
Xem trước bài mới
Kẻ bảng 4 vào vở
****************
Tiết 4 ( Ngày dạy 4/9/2009)
Bài 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp

2.Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng phân tích kết quả thí nghiệm. Từ đó áp dụng vào giải một số bài
toán lai hai cặp tính trạng đơn giản.
3.Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng, yêu khoa học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ lai hai cặp tính trạng
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra só số
2.Bài cũ
Thế nào là phép lai phân tích ? ý nghóa
Ý nghóa của tương quan trội – lặn
Sự khác nhau giữa trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
3.Bài mới
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ lai hai cặp tính
trạng của Menđen
Hãy trình bày thí nghiệm của Menđen
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 ở SGK
Dựa vào kết quả phân tích thí nghiệm em có nhận
xét gì về sự di truyền của các cặp tính trạng ?
HS thực hiện yêu cầu
Dựa vào tranh để trình bày thí nghiệm
HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập
HS nhớ kiến thức cũ để rút ra nhận xét
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
7
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010

GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
GV đưa ra bảng kiến thức chuẩn
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? tỉ lệ kiểu hình này có liên
quan tới sự di truyền của các cặp tính trạng
không ?
GV liên hệ khi lai nhiều hơn haicặp tính trạng có tỉ
lệ kiểu hình:( 3:1)* (3:1)* (3:1)……
HS suy nghó trả lời
HS lắng nghe và ghi nhớ
 Thí nghiệm của Menđen:
P Vàng, trơn x Xanh, nhăn

F1 100% Vàng,trơn
F1 x F1 Vàng, trơn x Vàng, trơn
F2 315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32Xanh, nhăn
+ Nội dung quy luật: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng
khác.
+ Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập
với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ tình cặp tính trạng F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
108
101
32
3/4 vàng x 3/4 trơn ( 9/16)

3/4 vàng x 3/4 nhăn (3/16)
1/4 Xanh x 3/4 trơn ( 3/16)
1/4 Xanh x 1/4 nhăn (1/16)
Vàng/ xanh = 416/140 = 3/ 1
Trơn/ nhăn = 423/132 = 3/1
Hoạt động 2: BIẾN DỊ TỔ HP
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Em có nhận xét gì kiểu hình của F2 so với thế hệ
xuất phát ?
GV giải thích sự khác nhau
Biến dò tổ hợp là gì ?
Biến dò tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản
nào ? vì sao ?
Ý nghóa của biến dò tổ hợp ?
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời
HS lắng nghe
HS trả lời theo cá nhân
HS dựa vào thông tin trả lời
HS suy nghó trả lời
Trong sự phân li độc lập của các cặp tính trạng có sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất
hiện các kiểu hình khác P. hiện tượng này gọi là biến dò tổ hợp.
Biến dò tổ hợp xuất hiện khá phong phú ở loài sinh sản hữu tính.
IV/ CỦNG CỐ
HS đọc mục tóm tắt ở cuối bài
GV hệ thống lại bài bằng các câu hỏi
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
8
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
V/ DẶN DÒ

HS học bài cũ, xem bài mới
Trả lời các câu hỏi ở cuối bài
TUẦN 3 ( Từ ngày 7/ 9/2009 đến 13/ 9/2009)
Tiết 5 ( ngày dạy 7/9/2009)
Bài 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđent
Phân tích được ý nghóa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kó năng.
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát tranh, phân tích
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ: Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm của Menđent
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra só số
2. Bài cũ
Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđent
Thế nào là biến dò tổ hợp ? Biến dò tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản nào ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: MENĐENT GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV treo tranh vẽ sơ đồ giải thích kết quả thí
nghiệm của Menđent và yêu cầu HS quan sát
F2 có bao nhiêu tổ hợp ? Tại sao F2 lại xuất
hiện nhiều tổ hợp như vậy ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV giải thích cụ thể, yêu cầu HS tự rút ra kiến

thức
Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 ?
Nếu xét từng cặp tính trạng tỉ lệ kiểu gen có
nghiệm với quy luật phân li không ?
GV đưa ra trường hợp tổng quát
GV hướng dẫn HS cách viết giao tử khi lai nhiều
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào bảng để trả lời
HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe và ghi bài
HS dựa vào bảng trả lời
HS nhớ lại kiến thức quy luật phân li trả lời
HS lắng nghe và ghi bài
HS chú ý lắng nghe
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
9
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
cặp tính trạng
=> khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau. Trong quá trình thụ tinh lại có sự tổ hợp tự do
của các giao tử nên F2 xuất hiện 16 tổ hợp.
Quy ước gen: A: quy ứơc tính trạng vàng
a: quy ứơc tính trạng xanh
B: quy ứơc tính trạng trơn
b: quy ứơc tính trạng nhăn
Sơ đồ lai P AABB x aabb
Gp AB ab
F1 AaBb ( 100% Vàng- Trơn )
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab

F2 Lập bảng Pennett
AB Ab aB ab
AB AABB
Vàng – trơn
AABb
Vàng – trơn
AaBB
Vàng – trơn
AaBb
Vàng – trơn
Ab AABb
Vàng – trơn
AAbb
Vàng - nhăn
AaBb
Vàng – trơn
Aabb
Vàng - nhăn
aB AaBB
Vàng – trơn
AaBb
Vàng – trơn
aaBB
Xanh - trơn
aaBb
Xanh - trơn
ab AaBb
Vàng – trơn
Aabb
Vàng - nhăn

aaB b
Xanh - trơn
Aabb
Xanh - nhăn
Các cặp gen đã phân li độc lập trong quá quá trình phát sinh giao tử.
Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Quy luật phân li độc lập có ý nghóa như thế nào
trong tiến hoá và chọn giống? Vì sao?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
HS thực hiện yêu cầu
HS thảo luận để trả lời
HS lắng nghe và rút ra kết luận.
Quy luật phân li độc lập chỉ ra nguyên nhân làm xuất hiện những biến dò tổ hợp mà những
biến dò này là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.
IV/ CỦNG CỐ
Menđent đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào ?
Cơ chế tạo nên biến dò tổ hợp và ý nghóa của nó ?
HS đọc phần tóm tắt ở cuối bài
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
10
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
V/ DẶN DÒ
HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi ở cuối bài
Xem trước bài mới
Chuẩn bò mỗi em một đồng tiền xu cho tiết thực hành tiếp theo.
Tiết 6( Ngày dạy11/ 9/2009)
Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức
Biết cách xác đònh xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng
kim loại ( đồng tiền xu )
Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp tính
trạng.
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng hoạt động nhóm, kó năng tính toán, kó năng thực hành.
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Mỗi HS chuẩn bò một đồng tiền kim loại
III/ NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung thực hành
Hoạt động 1: GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV kiểm tra dụng cụ của HS
GV phân công nhóm thực hành và hướng dẫn cách
làm.
+ Quy đònh mặt sấp, mặt ngửa
+ Thả rơi tự do, ghi lại kết quả
Em có nhận xét gì về tỉ lệ % xuất hiện mặt sấp,
mặt ngữa trong các lần gieo đồng tiền ?
Vậy F1 có kiểu gen Aa khi phát sinh giao tử cho
hai loại giao tử là A và a với tỉ lệ ngang nhau
giống như mặy sấp, ngữa của đồng tiền.
HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
HS làm việc theo nhóm và ghi lại kết quả cụ

thể ở bảng 6.1
HS dựa vào bảng thống kê để trả lời
HS lắng nghe
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
11
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
=> P(s) = P(n) =1/2 hay P(A) = P(a) = 1/2
Hoạt động 2: GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI
GV yêu cầu HS làm như lần 1 nhưng chỉ khác là
gieo cùng lúc hai đồng kim loại và thống kê các
mặt: SS,NN, SN
Em có nhận xét gì về tỉ lệ % số lần các mặt NN,
SS, NS
Hãy liên hệ tỉ lệ trên với kiểu gen ở F2 trong lai
một cặp tính trạng và tỉ lệ giao tử của F1 trong lai
hai cặp tính trạng.
HS thực hiện theo nhóm, hoàn thành bảng
thống kê.
HS dựa vào bảng thống kê để trả lời
HS suy nghó
P(AA) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(aA) = 1/2 . 1/2 = 1/4 P(aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
 P(AA) : P(Aa) : P(aa) = 1/4 : 1/2 : 1/4
+ Giao tử của F1 trong lai 2 cặp tính trạng
P(AB) = P(A). P(B) = 1/2. 1/2 = 1/4 P(Ab) = P(A). P(b) = 1/2. 1/2 = 1/4
P(aB) = P(a). P(B) = 1/2. 1/2 = 1/4 P(ab) = P(a). P(b) = 1/2. 1/2 = 1/4
=> P(AB) = P(Ab) = P(aB) = P(ab) = AB = Ab = aB = ab = 1/4 : 1/4 : 1/4 :1/4
IV/ THU HOẠCH
GV yêu cầu HS hoàn thành 2 bảng 6.1 và 6.2 vào vở
V/ DẶN DÒ

HS làm bài tập ở bài 7 SGK
*************************
TUẦN 4 (Từ ngày 14/9/2009 đến ngày 20/9/2009)
Tiết 7( ngày dạy 14/9/2009)
Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố, mở rộng, khắc sâu kiến thức về các quy luật di truyền
Biết vận dụng lí thuyết vào giải bài tập
2. Kó năng
Rèn luyện kó năng giải bài tập di truyền.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bảng phụ ghi cách giải và đáp án
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
12
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra sỉ số
2. Bài mới
Hoạt động 1: CƠ SƠ LÍ THUYẾT
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV đưa ra các bước giải bài tập di truyền cho HS
theo dõi bằng bảng phụ
+ Xác đònh ương quan trội – lặn
+ Quy ước gen
+ Biện luận bài toán ( Dựa vào các quy luật di
truyền đã học)
+ Viết sơ đồ lai
Có hai dạng toán di truyền là: bài toán thuận và

bài toán nghòch
HS theo dõi để nắm các bước giải bài tập di
truyền. Ghi bài vào vở.
Hoạt động 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.
1. Bài toán thuận
Đề bài cho tính trội – lặn và kiểu hình củaP xác
điònh kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1,
F2.
VD1: Ở cà chua quả đỏ là trội so với quả vàng.
Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Xác
đònh kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 .
GV yêu cầu HS giải bài tập trên
GV gọi HS giải, nhận xét, bổ sung
Quy ước gen: A: quy đònh tính trạng đỏ
a: quy đònh tính trạng vàng
Cây cà chua quả đỏ có thể có 2 kiểu gen AA và
Aa
Cây cà chua quả vàng có kiểu gen: aa
Nếu P có kiểu gen là AA thì F1 có kiểu hình là
100% đỏ, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1:2:1
Nếu P có kiểu gen là Aa thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là
1:1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:1
=> nghiệm quy luật phân li của Menđen
Sơ đồ lai:
Trường hợp 1: P có kiểu gen AA
P AA x aa
Gp A a
HS ghi bài vào vở
HS theo dõi đề bài và suy nghó cách giải
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10

13
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010

F1 Aa(100% quả đỏ )
F1 x F1 A a x A a
GF1 A , a A, a
F2 1AA : 2Aa : 1aa
Trường hợp 2: P có kiểu gen Aa
P Aa x aa
Gp A ; a a
F1 1Aa : 1aa
F1 x F1 A a x A a
GF1 A ; a a
F2 1Aa : 1aa
2. Bài toán nghòch
Đề bài cho tỉ lệ, số lượng kiểu hình ở F1 hoặc F2
căn cứ vào đó xác đònh kiểu hình và kiểu gen của
P
VD2: Người ta cho lai hai cây cà chua với nhau F1
thu được 31 quả đỏ và 9 quả vàng. Xác đònh kiểu
gen và kiểu hình của P. cho biết tính trạng do một
cặp gen quy đònh.
Bài giải:
Phân tích F1: Đỏ/ vàng = 31/9 =3/1
Tuân theo quy luật phân li
=> Đỏ là tính trạng trội, vàng là tính trạng lặn.
Muốn F1 phân li theo tỉ lệ 3 :1 thì P có kiểu hình
đỏ và có kiểu gen dò hợp.
Quy ước gen: A: đỏ, a: vàng
Sơ đồ lai

P Aa x Aa
Gp A, a A , a
F1 1AA 2 Aa 1aa
Thoả n\mãn đề bài
HS theo dõi đề bài và suy nghó cách giải
HS ghi bài giải vào vở
Hoạt động 3: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
14
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
Đề bài cho quy luật di truyền, tính trội lặn, và kiểu
hình của P. xác đònh tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của
F1 và F2
VD: Ở cà chua quả đỏ là trội so với quả vàng, quả
tròn là trội so với quả bầu dục . cho cà chua đỏ,
bầu dục lai với cà chua vàng, tròn. F1 có thể có tỉ
lệ kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau
a. 1 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn
b. 9 đo,û tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1
vàng, bầu dục
c. 3 đỏ, tròn : 1 Vàng, bầu dục.
Bài giải:
Quy ước gen: A: đỏ , a: Vàng
B: Tròn, b: bầu dục
Cây đỏ, bầu dục có thể có kiểu gen: AAbb
hoặc Aabb
Cây vàng, tròn có thể có kiểu gen: aaBB hoặc
aaBb
Khi cho cây đỏ, bầu dục lai với cây vàng, tròn
thì chỉ có trường hợp a là thoả mãn

Sơ đồ lai:
P Aabb x aaBB
Gp Ab ; ab aB
F1 AaBb : aaBb
Thoả mãn đề bài nên trường hợp a là đúng
HS lắng nghe và ghi bài vào vở
HS theo dõi đề bài và suy nghó cách giải
IV/ CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh lại một lần nữa phương pháp giải
V/ DẶN DÒ
HS về nhà hoàn thành hết phần bài tập ở SGK
Xem trước bài mới.
*****************************
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
15
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
Tiết 8 ( Ngày dạy 18/9/2009 )
Bài 8 NHIỄM SẮC THỂ
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST của từng loài.
Mô tả được cấu trúc điển hình của NST
Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, phân tích để tiếp thu kiến thức từ hình vẽ
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ: NST của ruồi giấm, của người
Cấu trúc điển hình của NST

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra sỉ số
2. Bài mới
Hoạt động 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BBỘ NST
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và quan sát hình
8.1
Trong tế bào xôma NST tồn tại ở dạng nào ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét và bổ sung
Thế nào là cặp NST tương đồng ?
Bộ NST tồn tại ở dạng đơn bội trong trường hợp nào ?
Bộ NST của loài đặc trưng bởi những yếu tố nào ?
Số lượng NST của loài có phản ánh mức độ tiến hoá
của loài không ?
GV giải thích thêm cho HS
HS quan sát thêm hình 8.3 để thấy hình dạng của một
số NST.
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào thông tin để trả
Cặp NST tương đồng là cặp NST trong đó
một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ.
Hs dựa vào bảng số lượng NST của một số
loài ở SGK để trả lời
HS lắng nghe và ghi nhớ

- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình thái và kích thước, trong đó một có nguồn
gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10

16
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
- Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội kí hiệu là
2n
- Trong tế bào sinh dục chỉ chứa một chiếc NST trong cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội kí
hiệu là n
- Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi số lượng và hình dạng của NST.
Hoạt động 2: CẤU TRÚC NST
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGKvà quan sát
hình8.4,5 ở SGK
NST có cấu trúc như thế nào ?
Cấu trúc điển hình của NST được nhìn thấy rỏ nhất
vào kì nào của quá trình phân bào ?
GV nhận xét câu trả lời của HS và bổ sung
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào hình vẽ, thảo luận nhóm đểvtả
lời.
HS lắng nghe và ghi nhớ
=> Ở kỳ giữa của quá trình phân bào nhiễm sắc thể có cấu trúc điển hình nhất gồm: Hai nhiễm sắc
tử chò em gắn với nhau ở tâm động và chia thành hai cánh. Tâm động là điểm đính nhiễm sắc thể
vào tơ phân bào.
Hoạt động 3: CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Giáo viên yêu cầu đọc thông tin ở SGK
Nhiễm sức thể có chức năng gì?
Những biến đổi về cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể
có liên quan gì tới sự di truyền các tính trạng không?
Giáo viên gọi học sinh trả lời nhận xét bổ sung
Học sinh thực hiện yêu cầu.
Học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi

Học sinh lắng nghe nhận xét để bổ sung câu
trả lời.
=> NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. Chính nhờ sự tự nhân đôicủa ADN dẫn đến sự tự
nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy đònh tính trạng được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
IV/ CỦNG CỐ
Bộ NST của loài đặc trưng bởi những yếu tố nào ? phân biệt bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội.
Ở tế bào sinh dưỡng của lợn có chứa 38 NST vậy tế bào sinh dục chứa bộ NST bằng bao nhiêu ?
Ở tế bào sinh dục của vòt nhà chứa 40 NST vậy tế bào sinh dưỡng chứa bộ NST bằng bao nhiêu ?
Tại sao các tính trạng có thể di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác ?
V DẶN DÒ
HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK
Xem trước bài mới
**********************************

Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
17
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
TUẦN 5 (Từ ngày 21/9/2009 đến ngày 27/9/2009)
Tiết 9 ( ngày dạy 21/9/2009 )
Bài 9 NGUYÊN PHÂN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NSt qua các kì của nguyên phân
Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó quan sát và phân tích hình vẽ
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ: chu kì tế bào, biến đổi hình thái NST qua các chu kì.
Tranh vẽ quá trình nguyên phân.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra sỉ số
2. Bài cũ
Cấu trúc điẻn hình của NST và chức năng của nó
3. Bài mới
Nhờ vào đặc điểm nào của tế bào mà từ một cành cây chúng ta có thể trồng nên một cây
hoặc cơ thể sinh vật có thể lớn lên được.
Hoạt động 1: SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Thế nào là một chu kì tế bào ?
Vòng đời của một tế bào được chia làm mấy kì ?
Trong chu kì tế bào NST có sự biến đổi hình dạng
như thế nào ?
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1,2 và hoàn thành
bảng 9.1 ở SGK
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời.
GV giải thích thêm trong kì trung gian NST tự nhân
HS thực hiện yêu cầu
Dựa vào thông tin để trả lời
HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời
HS lắng nghe và nhận xét
HS lắng nghe và ghi nhớ
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
18
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010

đôi để tồn tại ở dạng thể kép chuẩn bò cho quá trình
nguyên phân.
Vòng đời của mỗi tế bào gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Sự lặp lại vòng đời
được gọi là chu kì tế bào.
Hình thái NST biến đổi qua các chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của NST.
Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Duỗi xoắn Nhiều nhất ít Ít nhất Ít Nhiều
Đóng xoắn Ít nhiều Nhiều nhất nhiều ít
Hoạt động 2: NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
GV treo tranh vẽ quá trình nguyên phân yêu cầu HS
quan sát và đọc thông tin ở SGK
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng ở SGK
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
HS thực hiện yêu cầu
HS làm việc theo nhóm thảo luận
HS lắng nghe, bổ sung và rút ra kiến thức
=> Kì trung gian NST ở dạng sợi mãnh, tự nhân đôi thành thể kép để chuẩn bò cho quá trình nguyên
phân.
+ Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn và có hình dạng cụ thể. Các NST kép đính trên thoi phân
bào ở tâm động
+ Kì giữa: Các NST co ngắn cực đại để có hình dạng rỏ nhất và dàng đều trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
+ Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: Các NST đơn duỗi xoẩn ở dạng sợi mãnh và dần thành nhiễm sắc chất.
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Nguyên phân có ý nghóa như thế nào ?
GV giải thích câu hỏi đặt ra ở đầu bài “ nhờ đặc
điểm nào của tế bào mà cơ thể lớn lên”
HS thực hiện yêu cầu

Dựa vào thông tin trả lời
=> Nguyên phân giúp tế bào sinh sản và đảm bảo cho cơ thể tăng trưởng. Duy trì sự ổn đònh bộ NST
đặc trưng của loài trong sinh sản vô tính.
IV/ CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh sự thay đổi số lượng, dạng NST kép, đơn ở các kì của quá trình nguyên phân.
Ở giun đũa 2n = 4 một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Hỏi số NST đơn và kép trong
tế bào đó bằng bao nhiêu ?
V/ DẶN DÒ
HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi ở SGK
Xem trước bài mới.

Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
19
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
**************************************
Tiết : 10 ( ngày dạy 25/9/2009)
Bài 10 GIẢM PHÂN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân
So sánh được sự khác nhau của 2 lần phân bào.
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ: sơ đồ giảm phân phóng to
Bảng phụ so sánh các kì của giảm phân.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn đònh tổ chức

Kiểm tra só số
2. Bài cũ
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Làm bài tập 5 ở SGK
3. Bài mới
Giảm phân là hình thức phân bào có thoi vô sắc được diễn ra ở tế bào sinh dục. Từ 1 tế bào
ban đầu cho ra 4 tế bào con vậy diễn biến của nó như thế nào ?
Hoạt động 1: NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGk và quan sát
hình 10
Quá trình giảm phân được thực hiện qua mấy lần
phân bào ?
Trong giảm phân I NST có những diễn biến cơ
bản nào ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến
GV sử dụng tranh nhấn mạnh diễn biến của NST
trong giảm phân I
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào thông tin trả lời
HS dựa vào tranh, thảo luận nhóm để trả lời
HS lắng nghe nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe và tự rút ra kiến thức
=> + Kì đầu: Các NST bắt đầu co ngắn lại, các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều
dọc, có thể xảy ra hiện tượng bắt chéo, sau đó tách rời nhau.
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
20
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
+ Kì giữa: Các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kì sau: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào.

+ Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.( Có bộ NST đơn bội kép )
Hoạt động 2: NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II
GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu hình10
Trong giảm phân II các NST đã có những diễn
biến như thế nào ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Kết quả của quá trình giảm phân ?
Hãy so sánh những diễn biến của NST ở giảm
phân I và giảm phân II
HS thực hiện yêu cầu
HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời
HS lắng nghe nhận xét, bổ sung
Từ kiến thức đã học HS thảo luận nhóm để so
sánh.
 + Kì đầu: NST co ngắn cho thấy bộ NST kép trong bộ NST đơn bội
+ Kì giữa: NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: Từng NST kép tách nhau ở tâm động để tạo thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của
tế bào.
+ Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới tạo thành với số lượng NST là n NST
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST
giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu (n)
IV/ CỐ CỦNG
GV gọi HS chỉ qua tranh diễn biến của NST qua các kì của giảm phân
Làm bài tập ở cuối bài
V/ DẶN DÒ
HS học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài
Xem trước bài mới.
************************************
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
21

Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
TUẦN 6 (Từ ngày 28/9/2009đến ngày4/10/2009)
Tiết 11 ( Ngày dạy 28/9/2009 )
Bài11 PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở ĐV
Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Nêu được bản chất của quá trình thụ tinh, ý nghóa của quá trình giảm phân và thụ tinh.
2. Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát và phân tích tranh vẽ.
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ sơ đồ phát sinh giao tử đực và cái.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra só số
2. Bài cũ
Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV treo tranh vẽ sơ đồ phát sinh giao tử. Yêu cầu
HS quan sát
Quá trình phát sinh giao tử được thực hiện như thế
nào ?
GV giải thích thông qua tranh vẽ
Ở động vật quá trình phát sinh giao tử đực và cái
giống và khác nhau như thế nào ?

GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
GV đưa ra đáp án chuẩn
HS thực hiện yêu cầu
HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời
HS lắng nghe
HS thảo luận theo nhóm
HS lắng nghe
HS so sánh với kêt quả
+ Gống nhau:
- Các tế bào mầm ( noãn nguyên bào, tinh nguyên bào ) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử.
+ Khác nhau
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
22
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho ra
một thể cực có kích thước nhỏ và một
noãn bào bậc hai có kích thước lớn.
- Noãn bào bậc hai qua giảm phân II cho ra
một thể cực thứ hai và một tế bào trứng
- Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo ra
3 thể cực và một tế bào trứng. Trong đó
chỉ có tế bào trứng mới có khả năng thụ
tinh.
- Tinh bào bậc I qua giảm phân I cho ra hai tinh
bào bậc II
- Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho ra hai
tinh tử , các tinh tử sẽ phát triển thành tinh trừng.
- Mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo thành 4

tinh trừng. Các tinh trừng có khả năng thụ tinh
như nhau.
Hoạt động 2: THỤ TINH
GV yêu cầu HS đọc thông tin và tiếp tục quan sát
hình 11
Thụ tinh là gì ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét
Bản chất của quá trình thụ tinh, tại sao hợp tử có bộ
NST 2n khác nhau về nguồn gốc ?
GV nhận xét, bổ sung. GV giải thích cơ chế hình
thành cặp NST tương đồng.
HS thực hiện yêu cầu
HS tự rút ra kiến thức
HS lắng nghe, nhận xét
HS thảo luận để trả lời.
HS lắng nghe và ghi nhớ
=> Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để hình thành hợp tử
Bản chất: Thụ tinh là quá trình kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử đực và giao tử cái tạo
thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử.( gồm các cặp NST tương đồng khác nhau về nguồn gốc)
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Nếu không có quá trình giảm phân hoặc thụ tinh
xảy ra thì có khôi phục lại bộ NST đặc trưng 2n của
loài được không?
Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh là gì ?
Đại diện HS trả lời, nhận xét bổ sung.
HS thực hiện yêu cầu
HS tự rút kết luận theo cá nhân
HS dựa trên câu hỏi vừa trả lời để lấy kết
quả.

Nhờ có giảm phân và thụ tinh mà bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn đònh qua nhiều
thế hệ cơ thể.
Tạo ra nguồn biến dò tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
IV/ CỦNG CỐ
HS đọc phần kết luận ở SGK
Trình bày và so sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ?
Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh ? giải thích cụ thể ?
V/ DẶN DÒ
HS học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài
Xem trước bài mới
Đọc mục “ em có biết” ở SGK
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
23
Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
*******************************

Tiết 12 ( Ngày dạy 2/10/2009)
Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được một số đặc điểm của NST giớ tính
Nêu được cơ chế xác đònh giới tính ở người
Giải thích được sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và ngoàiđến sự phân hoá giới
tính. Giải thích được tỉ lệ con trai: gái là 1:1
2. Kó năng
Rèn luyện cho HS kó năng quan sát, phân tích và so sánh.
3. Giáo dục
Giáo dục cho HS quan điểm duy vật biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Tranh vẽ cơ chế xác đònh giới tính ở SGK phóng to

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn đònh tổ chức
Kiểm tra só số
2. Bài cũ
Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ?
Thế nào là sự thụ tinh ? bản chất của nó ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và quan sát hình
12.1
Em có nhận xét gì về hai bộ NST trên ?
Những đặc điểm cơ bản của nhiễm sắc thể giới tính là
gì ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét và bổ sung
Cặp nhiễm sắc thể giới tính tồn tại ở đâu trong cơ
thể ?
GV lưu ý NST giới tính tồn tại trong tất cả các tế bào
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào tranh vẽ để nhận xét
HS tự làm việc cá nhân
HS lắng nghe và bổ sung
HS dựa vào thông tin để tìm câu trả lời
HS ghi nhớ
Trong tế bào lưỡng bội 2n ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn có
cặp NST giới tính XX ( tương đồng ) hoặc XY ( không tương đồng )
NST giới tính mang gen quy đònh tính đực, cái và các tính trạng có liên quan tới giới tính.
Hoạt động 2: CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
24

Giáo án: Sinh học 9 Năm học 2009 -2010
GV treo tranh 12.2 phóng to và yêu cầu HS quan sát
Qua giảm phân ở mẹ cho ra mấy loại trứng ? trứng đó
mang NST giới tính gì ?
Bố cho ra mấy loại tinh trùng ? NST giới tính của mỗi
loại tinh trùng ?
Qua thụ tinh hợp tử mang cặp NST giới tính nào sẽ
phát triển thành con gái, con trai ?
Tại sao tỉ lệ con trai và con gái là xấp xó 1:1 ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và rút ra kêt luận
GV giáo dục dân số cho HS
HS thực hiện yêu cầu
HS dựa và tranh vẽ để trả lời
HS dựa và tranh vẽ để trả lời
HS dựa và tranh vẽ để trả lời
HS suy nghó
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS lắng nghe và ghi nhớ
Qua giảm phân ở mẹ cho ra một loại giao tử mang NST giới tính X, Bố cho ra hai loại giao tử
mang NST giới tính X hoặc Y
Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng sẽ phát triển thành con gái, giữa
tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng sẽ phát triển thành con trai
Hoạt động 3: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN HOÁ GIỚI TÍNH
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
Sự phân hoá giới tính chòu ảnh hưởng của những nhân
tố nào ?
GV gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Ýù nghóa của sự phân hoá giới tính trong chăn nuôi,
trồng trọt
GV giải thích kó về ý nghóa

HS thực hiện yêu cầu
HS dựa vào thông tin để trả lời
HS lắng nghe nhận xét và bổ sung
HS suy nghó
HS lắng nghe và ghi nhớ
Sự xác đònh giới tính không chỉ phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn chòu ảnh hưởng của
các nhân tố bên trong và bên ngoài cơ thể. Người ta đã sử dụng các tác nhân vật lí và hoá học tác
động vào giai đoạn sớm của quá trình phát triển cá thể nhằm biến đổi giới tính của vật nuôi để phục
vụ cho nhu cầu của con người.
IV/ CỦNG CỐ
HS đọc phần kết luận ở SGK
Tính đực, cái của cơ thể do yếu tố nào quy đònh ? phân biệt NST thường và NST giới tính
Tại sao tỉ lệ nam: nữ lai xấp xó 1:1 ?
V/ DẶN DÒ
HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi ở SGK
Đọc mục “ em có biết”
Xem trước bài mới.
**********************************
Giáo viên: Mai Thò Minh Phương Trường THCS tháng 10
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×