Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

sông núi nước nam- Phò giá về kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.59 KB, 14 trang )

Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
PHÂN MƠN : NGỮ VĂN Ngày soạn : / /
TUẦN : 05 - TIẾT : 17 Ngày dạy : / /
TÊN BÀI :
Sông núi nước Nam
(Nam quốc sơn hà)
Lý Thường Kiệt
Phò giá về kinh
(Tụng giá hồn kinh sư)
Trần Quang Khải
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh học và cảm nhận từ 2 văn bản :
Văn bản 1 :
1. a) Nước Việt Nam của người Việt Nam, khơng kẻ nào xâm phạm, xâm phạm sẽ phải thất
bại thảm hại.
b) Tình cảm tự hào dân tộc của ơng cha ta.
2. a) Những dấu hiệu hình thức cơ bản của thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, như lượng câu chữ, cách
gieo vần.
b) Tính chất biểu cảm (biểu hiện cảm xúc, tư tưởng) của văn bản này.
Văn bản 2 :
1. a) Hào khí chiến thắng ngoại xâm và khát vọng hồ bình thời đại nhà Trần.
b) Tình cảm u nước, tự hào dân tộc sâu sắc của Trần Quang Khải.
2. Thể thơ ngũ ngơn tứ tuyệt, dồn nén cảm xúc tư tưởng trong một hình thức ngắn gọn.
B / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : - Bảng phụ.
- Dự kiến dạy học tích hợp trong bài này :
+ Văn - Tập làm văn (Văn biểu cảm, thơ thất ngơn tứ tuyệt, thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật).
+ Văn - Tiếng Việt (Từ Hán Việt)
HS : - Đọc văn bản - Đọc và nắm kĩ chú thích.
- Trả lời các câu hỏi ở SGK.
C / CÁC BƯỚC LÊN LỚP :


I / Ổn định tổ chức : Điểm danh ?
II / Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ (Theo Đề trắc nghiệm A, B).
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Ở lớp 6, em đã học ba truyện trung đại viết bằng chữ Hán nào ? (HS kể tên). Hơm nay, chúng ta tiếp
học thơ trữ tình trung đại. (Ghi bảng : Sơng núi nước Nam - Phò giá về kinh).
2. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
A. SƠNG NÚI NƯỚC NAM (NAM
QUỐC SƠN HÀ).
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu.
Lệnh : Căn cứ vào lời giới thiệu sơ
lược vể thể thơ thất ngơn tứ tuyệt ở
- Tồn bài Nam quốc sơn hà có 4 câu,
mỗi câu có 7 tiếng, vần “ư” hiệp ở cuối
A. SƠNG NÚI NƯỚC
NAM (NAM QUỐC
SƠN HÀ).
I. Giới thiệu :
- Thơ thất ngơn tứ tuyệt.
- Trang 64
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
chú thích (*), hãy nhận dạng thể thơ
của bài Nam quốc sơn hà về số câu,
số chữ, cách gieo vần.
- Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa,
bản dịch thơ, giọng chậm, chắc, hào
hùng, đanh thép và hứng khởi.
Lệnh : HS đọc (Bản phiên âm, bản

dịch nghĩa, bản dịch thơ ghi trên bảng
phụ).
- Nhận xét cách đọc.
- Giải thích từ khó (Chủ thích / SGK /
tr. 62.
Lệnh : HS đọc chú thích (*) / SGK /
tr.63 về tác giả.
Hỏi : Sông núi nước Nam được xem
là Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của
nước ta.
a) Nội dung Tuyên ngôn Độc lập ở
đây là gì ?
b) Nội dung Tuyên ngôn được trình
bày bằng 4 ý :
- Nêu tư tưởng chủ quyền dân tộc Việt
Nam.
- Xác định tính tất yếu của chân lý đó.
- Cảnh báo quân xâm lược.
- Khẳng định ý chỉ bảo vệ chủ quyền
của chúng ta.
Tương ứng với mỗi ý đó là câu thơ
nào ?
Hỏi : Tại sao có thể tin rằng bài Sông
núi nước Nam là của tác giả Lí
Thường Kiệt ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc - Hiểu văn
bản.
Lệnh : Đọc từng câu thơ (trong quá
trình tìm hiểu).
Sông núi nước Nam vua Nam ở.

Hỏi : Ở dạng phiên âm, câu thơ này là
gì ? Nó được dịch nghĩa như thế nào ?
Hỏi : Em hiểu Sông núi nước Nam
trong lời thơ này theo cách nào dưới
đây ?
(1) Là những dòng sông, dãy núi Việt
Nam.
(2) Là giang sơn đất nước Việt Nam.
(3) Là lãnh thổ của người Việt Nam.
Hỏi : Dựa vào chú thích (1) trong
SGK, hãy làm rõ nghĩa chữ đế trong
Nam đế.
câu 1, 2, 4.
- Nghe.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc chú thích.
a) Lời tuyên bố về chủ quyền của nước
ta.
b)
- Sông núi nước Nam vua Nam ở.
- Vằng vặc sách trời chia xứ sở.
- Giặc dữ cớ sao phạm đến đây.
- Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
- Các bản Tuyên ngôn Độc lập ở nước ta
thường được viết bởi những con người
lỗi lạc.
- Lí Thường Kiệt là nhân vật lỗi lạc thời
Lí, có công dẹp Tống.
- Vậy có thể ông là tác giả bài thơ này.

- Đọc từng câu thơ.
- Nam quốc sơn hà Nam đế cư.
- Sông núi nước Nam vua Nam ở.
- Theo cách (2) và (3).
- Viết bằng chữ Hán.
- Bản Tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của dân tộc.
- Tuyến bố về chủ quyền
của đất nước và khẳng
định không một thể lực
nào được xâm phạm.
- Tác giả : Lí Thường
Kiệt.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
- Trang 65
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
Hỏi : Từ đó, lời thơ Nam đế cư có ý
xác định nơi ở của vua nước Nam, hay
nơi thuộc chủ quyền của nước Việt
Nam ?
Hỏi : Từ đây, lời thơ Nam quốc sơn
hà Nam đế cư toát lên tư tưởng nào
của Tuyên ngôn Độc lập ?
Hỏi : Người viết đã bộc lộ tình cảm gì
trong bài thơ này ?
Vằng vặc sách trời chia xứ sở.
Hỏi : Ở dạng phiên âm, câu thơ này là
gì ? Nó được dịch nghĩa như thế nào ?
Hỏi : Nhận xét về âm điệu đặc biệt

của lời thơ này.
Hỏi : Âm điệu đó có tác dụng gì trong
việc diễn tả tư tưởng, cảm xúc về chủ
quyền đất nước ?
Hỏi : Chân lí về chủ quyền đất nước
Việt Nam đã được ghi ở sách trời.
Điều này có ý nghĩa gì ?
Hỏi : Từ đó, lời thơ Tiệt nhiên định
phận tại thiên thư bộc lộ tư tưởng gì
của Tuyên ngôn Độc lập ?
Lệnh : HS rút ra nội dung hai câu thơ
đầu.
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây.
Hỏi :Ở dạng phiên âm, câu thơ này là
gì ? Nó được dịch nghĩa như thế nào ?
Hỏi :Câu thơ này gắn với lời nói
thường ở cách nói như thế nào ?
Hỏi : Từ đó, nội dung của bản Tuyên
ngôn Độc lập được bộc lộ ?
Hỏi : Liên hệ với hoàn cảnh ra đời của
bài Sông núi nước Nam, em hiểu lời
cảnh báo này nhằm vào bọn xâm lược
nào ?
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
Hỏi : Ở dạng phiên âm, câu thơ này là
gì ? Nó được dịch nghĩa như thế nào ?
Hỏi : Nhận xét giọng điệu của lời thơ
này ?
Hỏi : Từ đó, nội dung nào của Tuyên
ngôn Độc lập được phản ánh?

Hỏi : Liên hệ với lịch sử dân tộc, hãy
chứng minh sự chính xác của lời tuyên
ngôn chiến thắng này ?
- Đế là vua, vương cũng là vua.
- Nhưng đế được coi lớn hơn vương.
- Vậy chữ đế trong lời thơ này có ý nghĩa
tôn vinh vua nước Nam sánh ngang với
các hoàng đế Trung Hoa.
- Đế còn có nghĩa đại diện cho nhân dân.
Nam đế là vua đại diện cho nhân dân
Việt Nam.
- Nghĩa hẹp : Nơi ở của vua nước Nam.
- Nghĩa rộng : Nơi thuộc chủ quyền của
Việt Nam, vì vua gắn với nước.
- Khẳng định nước Việt Nam thuộc chủ
quyền của người Việt Nam.
- Tình cảm yêu vua, yêu nước, tự hào dân
tộc.
- Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
- Giới phận đó đã được định rõ ràng ở
sách trời.
- Hùng hồn, rắn rỏi.
- Diễn tả sự vững vàng của tư tưởng.
- Diễn tả niềm tin sắt đá vào chân lí này.
- Tạo hoá đã định sẵn nước Việt Nam
của con người Việt Nam.
- Khẳng định nước Việt Nam của người
Việt Nam là điều hiển nhiên, không thể
thay đổi.
- Nêu nội dung hai câu thơ đầu.

- Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm.
- Cớ sao mà kẻ thù lại đến xâm phạm.
- Nói thẳng. Giọng chắc nịch.
- Lời cảnh báo về hành động xâm lược
liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ thù.
- Nhằm vào quân xâm lược nhà Tống.
- Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
- Chúng mày sẽ thất bại (mà chúng mày)
phải nhận lấy.
- Dõng dạc, chắc nịch, kiêu hãnh.
1) Hai câu đầu :
Khẳng định rành rẽ, chắc
nịch nước Nam là của
người Nam. Điều đó đã
được sách trời định sẵn,
rõ ràng.
- Trang 66
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
Lệnh : HS rút ra nội dung hai câu thơ
cuối.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Ghi nhớ.
Lệnh : Từ nội dung bài học kết hợp
với phần Ghi nhớ trong SGK, em hãy
khái quát (HS trao đổi nhóm để trả
lời).
Hỏi : Sông núi nước Nam là văn bản
biểu cảm. Ở đây, tư tưởng và cảm xúc
vừa bộc lộ rõ lại vừa ẩn kín.
Theo em :

a) Tư tưởng lộ rõ trong văn bản là gì ?
b) Cảm xúc ẩn kín trong văn bản là
gì ?
c) Văn bản Sông núi nước Nam bồi
đắp tình cảm nào trong em ?
Hỏi : Trong lịch sử dân tộc ta, ngoài
Sông núi nước Nam em còn biết
những văn bản nào khác được gọi là
Tuyên ngôn Độc lập của nước ta ?
Lệnh : HS đọc Ghi nhớ / SGK / tr. 65.
B. PHÒ GIÁ VỀ KINH (TỤNG GIÁ
HOÀN KINH SƯ).
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu.
- Văn bản Phò giá về kinh là một bài
thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
Lệnh : Dựa theo chú thích (*) SGK,
hãy chỉ ra các dấu hiệu của thể thơ
này.
Hỏi : Có hai nội dung được phản ánh
trong văn bản :
- Hào khí chiến thắng xâm lược.
- Khát vọng hoà bình cho đất nước.
Tương ứng với hai nội dung ấy là lời
thơ nào ?
- Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa,
bản dịch thơ, giọng phấn chấn, hào
hùng, chậm chắc, ngắt nhịp : 2/3.
Lệnh : HS đọc (Bản phiên âm, bản
dịch nghĩa, bản dịch thơ ghi trên bảng
phụ).

Hỏi : Dựa vào chú thích trong SGK,
hãy cho biết văn bản này liên quan thế
nào đến lịch sử và tác giả của nó ?
Hỏi : Theo em, bức tranh trong SGK
- Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã
không thể tránh khỏi của quân xâm lược.
- Khẳng định sức mạnh vô địch của
quân và dân nước ta trong cuộc chiến
đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.
- Quân và dân thời Lí dưới sự chỉ huy
của Lí Thường Kiệt đã đánh tan đạo
quân xâm lược Tống, bảo vệ bờ cõi nước
ta.
- Nêu nội dung hai câu thơ cuối.
- Thảo luận nhóm để trả lời.
a) Khẳng định trước kẻ thù về chủ quyền
đất nước ta và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó.
b) Niềm tự hào, tự tin vào chủ quyền dân
tộc. Tinh thần phản kháng chiến tranh
xâm lược của ngoại bang.
c) Tự hào về truyền thống đấu tranh giữ
nước, quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất
nước của ông cha ta.
- Tin tưởng vào sự bền vững của độc lập
dân tộc.
TL : - Văn bản Bình ngô đại cáo của
Nguyễn Trãi.
- Văn bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ
Chủ tịch.

- Đọc ghi nhớ.
- Toàn bài Phò giá về kinh gồm bốn câu,
mỗi câu có năm tiếng, vần hiệp ở tiếng
cuối câu 2 và câu 4 (quan, san).
2) Hai câu sau :
Răn đe kẻ thù không
được xâm phạm. Nếu
xâm phạm thì sẽ chuốc
lấy thất bại thảm hại.
III. Ghi nhớ :

Ghi nhớ SGK / tr. 65.
B. PHÒ GIÁ VỀ KINH
(TỤNG GIÁ HOÀN
KINH SƯ).
I. Giới thiệu :
- Thất ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Trang 67
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
minh hoạ cho ý thơ nào ?
Nếu cần đặt tên, em sẽ ghi dòng chữ
nào dưới bức tranh đó ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc - hiểu văn
bản.
Lệnh : HS đọc lại hai câu thơ đầu.
Hỏi : Ở dạng phiên âm, hai câu đầu
bài thơ là gì ?
- Hai câu đó được dịch nghĩa như thế
nào ?

Hỏi : Những chiến công nào được
nhắc tới trong lời thơ này ?
Các chiến công đó gọi nhắc những sự
kiện lịch sử nổi tiếng nào của dân tộc
ta trong quá khứ ?
Hỏi : Theo em, những bài thơ trên, có
gì đáng chú ý về :
- Cách dùng từ ?
- Cách nhắc tới các địa danh ?
- Cách tạo đối xứng ?
- Giọng điệu ?
Hỏi : Điều đó có tác dụng gì trong
việc diễn tả :
a) Hiện thực kháng chiến chống ngoại
xâm ?
b) Tình cảm của người viết lời thơ này
?
Lệnh : HS đọc hai câu thơ cuối.
Hỏi : Ở dạng phiên âm, hai câu cuối
của bài thơ là gì ?
Hai câu đó được địch nghĩa như thế
nào ?
Hỏi : Lời thơ này nói tiếp về chiến
thắng hay nói về vấn đề nào khác ?
Hỏi : Tác giả mong ước về một đất
nước như thế nào ?
Hỏi : Lời thơ nào cổ động cho việc
xây dựng đất nước mãi mãi vững
bền ?
Hỏi : Ở bản phiên âm tu trí lực có

nghĩa mạnh hơn, đó là nên dốc hết sức
lực. Điều này, cho thấy tác giả mong
mỏi gì ở dân tộc ?
Hỏi : Tác giả mong mỏi và cổ động
cho công cuộc xây dựng đất nước sau
chiến tranh. Điều này cho thấy tư
tưởng và tình cảm nào của tác giả
trước vận mệnh của đất nước ?
Hỏi : Theo em, niềm hi vọng lớn của
tác giả về tương lai tươi sáng vững bền
của đất nước đã phản ánh khát vọng
nào của dân tộc ta thời Trần ?
- Chương dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
- Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu.
- Nghe.
- Đọc.
- Chiến thắng quân Mông- Nguyên đời
Trần.
- Trần Quang Khải là tướng giỏi thời
Trần có công lớn trong cuộc thắng giặc ở
Hàm Tử và Chương Dương lại là Người
có những vần thơ “sâu xa lí thú”.
- Minh hoạ ý thơ đầu.
(Một số HS tự bộc lộ, chẳng hạn : Hoà
khí thời Trần; Sự tích Hàm Tử Chương
Dương; Chương Dương cướp giáo
giặc )
- Đọc.

- Đoạt sáo Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan.
- Cướp giáo giặc ở bến Chương
Dương.
Bắt quân Hồ ở cửa Hàm Tử.
- Hai chiến thắng Chương Dương và
Hàm Tử.
- Hai trận thắng lớn trên sông Hồng thời
Trần đại thắng quân xâm lược Mông -
Nguyên.
- Động từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp
(đoạt, cầm ).
- Hai địa danh nổi tiếng được nhắc liền
(Chương Dương, Hàm Tử).
- Câu trên đối xứng với câu dưới cả về
thanh, nhịp, ý.
- Khoẻ, hùng tráng.
a) Tái hiện không khí chiến thắng oanh
liệt của dân tộc ta trong cuộc đối đầu với
quân giặc Mông - Nguyên. Phản ánh sự
thất bại thảm hại của kẻ thù.
b) Tình cảm phấn chấn, tự hào của tác
giả.
- Đọc.
- Viết bằng chữ Hán.
- Phản ánh chiến thắng
quân Mông - Nguyên đời
Trần.
- Tác giả : Trần Quang
Khải.

II. Đọc - Hiểu văn bản:
1) Hai câu đầu :
Hào khí chiến thắng xâm
lược.
- Trang 68
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
Hỏi : Khát vọng đó có biến thành hiện
thực ở thời nhà Trần không ?
Hãy dựa vào kiến thức lịch sử để minh
chứng điều này ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Ghi nhớ.
Hỏi : Bài học cho em hiểu được
những nội dung hiện thực nào được
phản ánh trong văn bản Phò giá về
kinh ?
Hỏi : Từ nội dung đó, tư tưởng và tình
cảm nào được bộc lộ ?
Hỏi : Tư tưởng tình cảm đó là của
riêng tác giả hay của chung dân tộc
thời Trần ?
Vì sao em khẳng định như thế ?
Hỏi : Theo em, vì sao lời thơ Phò giá
về kinh giản dị, không hoa mĩ và vẫn
gợi được cảm xúc người đọc về hào
khí chiến thắng và khát vọng hoà bình
dân tộc ?
Lệnh : HS đọc Ghi nhớ ? SGK / tr.68.
* HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập.
- Thái bình tu trí lực

Vạn cổ thư gian san.
- Thái bình rồi nên dốc hết sức lực.
Muôn đời vẫn còn non sông này.
- Nói về xây dựng đất nước thời bình.
- Một đất nước vững bền mãi mãi
(Non nước ấy ngàn thu).
- Thái bình nên gắng sức.
- Khi đất nước đã thái bình, chúng ta cần
tập trung hết công sức vào việc xây dựng
đất nước mạnh giàu, không nên quá say
sưa với chiến thắng.
- Chuộng hoà bình.
- Hi vọng vào tương lai tươi sáng.
- Tin ở sức mạnh xây dựng của nhân dân.
- Khát vọng hoà bình.
- Xây dựng đất nước bền vững muôn đời.
- Thời Trần, sau hai cuộc kháng chiến
chống giặc Mông - Nguyên là thời kì thái
bình thịnh trị khá dài trong lịch sử dân
tộc ta.
- Hào khí chiến thắng giặc ngoại xâm.
- Khát vọng xây dựng đất nước thời
Trần.
- Niềm tin chiến thắng quân xâm lược.
- Mong ước, hi vọng về đất nước bền
vững thanh bình.
- Của tác giả cũng là của dân tộc.
- Vì Trần Quang Khải là vị tướng tài đại
diện cho ý chí và sức mạnh của dân tộc
thời Trần.

- Thảo luận nhóm để trả lời.
- Vì nó được tạo bởi hào quang chiến
thắng của dân tộc vừa diễn ra.
- Vì nó được viết bằng tấm lòng chân
thành nồng nhiệt của tác giả đối với vận
mệnh đất nước.
- Nó được chiếu rọi bởi hào khí thời
Trần.
- Đọc Ghi nhớ.
2) Hai câu cuối :
Khát vọng thái bình và
xây dựng, phát triển đất
nước muôn đời bền vững
của dân tộc ta.
III. Ghi nhớ :
Ghi nhớ / SGK / tr. 68.
IV. Luyện tập :
IV / Củng cố : Phát biểu cảm nghĩ về từng bài thơ.
V / Dặn dò : - Về nhà : + Học thuộc hai bài thơ và Ghi nhớ. + Làm Bài tập 2,3 / Bài tập Ngữ văn / tr. 33,34. +
Đọc / SGK / tr. 68,69.
- Trang 69
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
- Chuẩn bị bài mới : + Đọc văn bản “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra - Bài ca Côn
Sơn” SGK/ tr. 75 - 81. Đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi.
& & &
PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : / /
TUẦN : 05 - TIẾT : 18 Ngày dạy : / /
TÊN BÀI :
Töø Haùn Vieät

A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
B / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : - SGK, SGV7.
- Bảng phụ, đèn chiếu.
- Dự kiến dạy tích hợp :
+ Tiếng Việt - Văn học (Văn bản : Sông núi nước Nam).
+ Tiếng Việt - Tập làm văn (Tìm hiểu chung về văn biểu cảm).
HS : - Giấy trong, giấy khổ lớn, bút dạ.
- Đọc bài SGK.
- Chuẩn bị ý kiến trả lời cho từng phần bài học.
C / CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
I / Ổn định tổ chức : Sĩ số ?
II / Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là đại từ ? Cho ví dụ.
- Có mấy loại đại từ ? Kể ra. Cho ví dụ.
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới :
1. Giới thiệu bài : (* Hoạt động 1).
2. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại bài từ
mượn ở lớp 6.
Lệnh : Nêu nguồn vay mượn của
tiếng Việt.
* Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
về ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt và
cấu tạo của từ ghép Hán Việt.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu nghĩa

của yếu tố Hán Việt.
Lệnh : HS đọc to, rõ bản phiên âm bài
thơ Nam quốc sơn hà.
Hỏi : Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà
nghĩa là gì ? Tiếng nào có thể dùng
độc lập. Tiếng nào không thể dùng độc
- Có 2 nguồn vay mượn là tiếng Hán và
tiếng Ấn - Âu.
- Nghe.
- Đọc.
TL : (trên giấy trong, đưa đèn chiếu):
+ Nam : phương Nam (có thể dùng độc
I. Bài học :
1) Đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt :
- Là yếu tố Hán Việt.
- Có thể dùng độc lập.
- Trang 70
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
lập ?
* Miền nam, phía nam, gió (nồm)
nam.
* Không thể nói :
- yêu quốc mà phải nói là yêu nước.
- leo sơn leo núi.
- lội hà lội sông.
* Khi chơi cờ tướng, cơ thể nói tốt
qua hà hoặc tốt sang hà. Đây là cách
nói được quen dùng (quán ngữ) để chỉ

quân tốt vượt qua một khoảng cách
quy ước giữa bàn cờ gọi là sông.
Lệnh : Phân biệt nghĩa của các yếu tố
đồng âm thiên trong : thiên thư, thiên
niên kỉ, thiên lí mã, thiên đô về Thăng
Long.
- Chỉ định HS đọc to Ghi nhớ 1 /
SGK/ tr.69.
* Bài tập nhanh : (Bảng phụ).
1) Giải thích ý nghĩa các yếu tố Hán
Việt trong thành ngữ : Tứ hải giai
huynh đệ.
2) Tìm thêm các yếu tố thiên khác ba
yêu tố thiên đã giải nghĩa.
Minh hoạ bằng ví dụ :
- Trọng tài thường thiên vị đội chủ
nhà.
- Cổ thi thiên ái thiên nhiên mĩ.
(Thơ xưa yêu cảnh thiên nhiên đẹp)
Hồ Chí Minh.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu cấu tạo
của từ ghép Hán Việt.
Lệnh : Nhắc lại các loại từ ghép trong
tiếng Việt.
Hỏi : Dựa vào đặc điểm của từ ghép
đẳng lập tiếng Việt, em có nhận xét gì
về các từ : sơn hà, xâm phạm, giang
san ?
Bổ sung : Có 2 yếu tố có nghĩa là
sông : hà, giang.

Hỏi : Dựa vào đặc điểm của từ ghép
chính phụ, em có nhận xét gì về các từ
: ái quốc, thủ môn, chiến thắng,
thiên thư, thạch mã, tái phạm ?
Nêu vấn đề :
Hỏi : Dựa vào kết quả trên, em hãy so
sánh vị trí của 2 yếu tố chính - phụ
lập).
+ quốc : nước } không
+ sơn : núi } dùng
+ hà : sông } độc lập.
- Nghe.
- Thiên thư (thiên : trời).
- Thiên niên kỉ, thiên lí mã (thiên : một
nghìn).
- Thiên đô về Thăng Long (thiên : dời,
di, di dời).
- Đọc Ghi nhớ 1.
1) Tứ ; bốn; hải : biển; giai : đều;
huynh : anh; đệ : em

Nghĩa chung :
Bốn biển đều là anh em.
2) - Thiên vị, thiên kiến, thiên ải,
(thiên ; nghiêng, lệch).
- Đoản thiên tiểu thuyết, thiên phóng
sự (thiên : phần).
- Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Sơn hà, xâm phạm, giang san : từ
ghép đẳng lập.

+ Giải thích :
+ sơn hà = núi + sông.
+ xâm phạm = chiếm + lấn.
+ giang san = sông + núi.
- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên
thư, thạch mã, tái phạm : từ ghép chính
phụ.
a) Nhóm : ái quốc, thủ môn, chiến
thắng có yếu tố chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau.
b) Nhóm thiên thư, thạch mã, tái phạm
có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính
đứng sau.
- Không dùng độc lập.
Ghi nhớ 1 / SGK / tr. 69.
2) Từ ghép Hán Việt :
- Trang 71
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
trong từ ghép tiếng Việt và từ ghép
tiếng Việt ? Cho ví dụ để so sánh.
Lệnh : HS đọc to Ghi nhớ 2 / SGK /
tr.70.
* Bài tập nhanh : (Bảng phụ).
Phân loại nhóm từ sau thành từ ghép
đẳng lập và từ ghép chính phụ : thiên
địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên
cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì,
hoan hỉ, ngư nghiệp.
Giải thích các yếu tố trong nhóm từ

trên.
* HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn
luyện tập
Tổ chức cho HS làm trên giấy trong /
giấy khổ lớn / trên bảng (theo nhóm).
BT1/SGK/tr.70
Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt
đồng âm : Hoa, phi, tham, gia.
BT2 / SGK / tr.71.
Tìm từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố :
quốc, sơn, cư, bại.
BT3 / SGK / tr.71.
Xếp các từ ghép Hán Việt theo hai
nhóm :
a) chính - phụ.
b) phụ - chính.
BT4 / SGK / tr.71.
Tính 5 từ ghép Hán Việt cho mỗi
nhóm :
a) phụ - chính.
b) chính - phụ.
- Trong tiếng Việt : vị trí chính - phụ.
Ví dụ : Máy khâu, cây cam, cá chép, chợ
Cồn
- Trong từ ghép Hán Việt : có cả chính -
phụ và phụ - chính.
a) Từ ghép đẳng lập :
- Thiên địa = trời + đất.
- khuyển mã = chó + ngựa.
- kiên cố = vững chắc.

- nhật nguyệt = mặt trời + mặt trăng.
- hoan hỉ = mừng + vui.
b) Từ ghép chính phụ :
- đại lộ = lớn + đường (đi).
- hải đăng = biển + đèn.
- tân binh = mới + lính (chiễn sĩ).
- quốc kì = nước + cờ (lá).
- Làm bài tập trên giấy trong / giấy khổ
lớn / trên bảng (theo nhóm).
1)
- Hoa 1 : chỉ sự vật, cơ quan sinh sản
hữu tính của cây hạt kín.
- Hoa 2 : phồn hoa, bóng bẩy.
- Phi 1 : bay.
- Phi 2 : trái với lẽ phải, trái với pháp
luật.
- Phi 3 : vợ thứ của vua, thường xếp dưới
hoàng hậu.
- Tham 1 : ham muốn.
- Tham 2 : dự vào, tham dự vào.
- Gia 1 : nhà.
- Gia 2 : thêm vào.
2)
- Quốc : quốc lộ, quốc huy. quốc ca.
quốc kì, ái quốc
- Sơn : sơn hà, giang sơn, sơn lâm, kiểm
lâm. Lâm sản
- Bại : thảm bại, chiến bại, thất bại, đại
bại, bại vong
3)

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau : Hữu ích, phát thanh,
bảo mật, phong toả.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đững sau ; thi nhân, đại thắng,
tân binh, hậu đãi.
4)
(HS tự làm).
Ghi nhớ 2 / SGK / tr.70
II. Luyện tập :
BT1 - 4 / SGK / tr. 70-71.
IV / Củng cố : (*Hoạt động 4).
- Trang 72
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
V / Dặn dò :
- Về nhà : + Học thuộc 2 Ghi nhớ.
+ Vận dụng đúng từ Hán Việt khi viết văn bản biểu cảm và trong giao tiếp xã hội.
+ Làm bài tập 4-5 / Bài tập Ngữ văn 7 / tr 35, 36.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc tìm hiểu bài : Từ Hán Việt (tiếp theo) / SGK/ tr. 81-84.
+ Chuẩn bị ý kiến phát biểu cho từng phần bài học.
& & &
PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : / /
TUẦN : 05 - TIẾT : 19 Ngày dạy : / /
TÊN BÀI :
Tr¶ bµi lµm v¨n sè 1
Văn tự sự, miêu tả
(Ở nhà )


A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở lớp 6.
- Luyện kĩ năng kể chuyện sáng tạo bằng lời văn của riêng mình.
B / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : + Chấm bài.
+ Nắm ưu, khuyết của bài làm HS để tuyên dương và rút kinh nghiệm cụ thể.
HS : Tự đánh giá bài làm của cá nhân.
C / CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
I / Ổn định tổ chức : Sĩ số ?
II / Kiểm tra bài cũ : Tiến hành trong quá trình trả bài.
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới :
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp tiết trả bài.
2. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Lời dẫn và đọc
kiểm tra.
- Giới thiệu đề bài.
- Nhấn mạnh.
+ Rất cần ôn tập lại văn tự sự vì :
* Trong tự sự có miêu tả và ngược lại.
* Trong biểu cảm có yếu tố tự sự miêu
tả và ngược lại.
* Muốn viết văn bản biểu cảm tốt phải
thành thạo về văn tự sự.
- Đọc 1 bài làm của HS và cho HS
nhận xét về bài viết ấy.
+ Lớp 7/ 6


* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn sửa

lỗi về kiểu bài.
- Nghe và học tập.
- Nghe và nhận xét 1 bài viết.
- HS thảo luận về 1 bài viết.
I. Đề bài :
* Đề 1 / SGK / tr. 44 :
Kể cho bố mẹ nghe một
câu chuyện lí thú (hoặc
cảm động, hoặc buồn
cười ) mà em đã gặp ở
trường.
II. Sửa lỗi :
- Trang 73
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
Lệnh : HS thảo luận về bài viết GV
vừa đọc.
Hỏi : Ngôi kể có phù hợp không ?
Hỏi : Có đúng lời văn của bạn không ?
Hỏi : Có sáng tạo không ?
- Kết luận bằng cách chốt lại những
kiến thức cơ bản về văn tự sự.

* HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc so sánh và
nhận xét.
- Chỉ định HS đọc 1 bài viết khá nhất
và 1 bài viết có nhiều sai sót để nhận
xét ưu, khuyết từng bài theo yêu cầu
của đề.
Lớp7/6:

………………………………………
…………………………………
- Chốt lại những kiến thứ cơ bản về
văn miêu tả.
* HOẠT ĐỘNG 4 : Trả bài, đọc,
trao đổi, rút kinh nghiệm.
- Trả bài cho HS, HS đổi bài cho nhau,
đọc bài của nhau, cùng sửa chữa các
lỗi cho nhau.
* HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn
luyện tập ở nhà.
1. HS tự sửa hết lỗi trong bàiviết của
mình.
2. Chọn và viết thành bài văn hoàn
chỉnh theo : Đề 4 / SGK / tr. 45. Miêu
tả chân dung một người bạn của em.
- Nghe.
- Đọc 2 bài viết (2 HS).
- Nhận xét ưu, khuyết điểm từng bài.
- Nghe.
- Trao đổi, đọc bài, sửa chữa lỗi.
- Về nhà :
1. Tự sửa lỗi trong bài làm.
2. Viết bài hoàn chỉnh theo Đề 4 SGK /
tr. 45.
- Ngôi kể : ngôi thứ nhất.
- Lời văn : trong sáng
hồn nhiên.
- Cách viết : sáng tạo.
* Kiểu văn bản, phương

thức biểu đạt tự sự với
mục đích giao tiếp là
trình bày diễn biến sự
việc.
III. Đọc bài, so sánh,
nhận xét :
- Đọc bài khá.
- Đọc bài có nhiều sai
sót.
- Rút ra ưu, khuyết.
* Tự sự có thể kết hợp
với miêu tả.
IV. Trả bài, rút kinh
nghiệm :
HS tự làm.
V. Luyện tập ở nhà :
HS tự làm theo hướng
dẫn.
IV / Củng cố : Viết một bài văn tự sự cần bảo đảm yêu cầu gì ?
V / Dặn dò : - Về nhà : Thực hiện theo *Hoạt động 5.
- Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc, tìm hiểu bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm / SGK/ tr. 71- 74.
+ Chuẩn bị ý kiến phát biểu cho từng phần bài học.
& & &
PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN Ngày soạn : / /
TUẦN : 05 - TIẾT : 20 Ngày dạy : / /
TÊN BÀI :
- Trang 74
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7

T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m
A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh hiểu rõ :
- Văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu muốn biểu hiện tình cảm. cảm xúc của con người.
- Phân biệt được biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản.
- Bước đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết kiểu văn bản này.
B / CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : + SGK 7 - SGV 7 + Đèn chiếu, bảng phụ.
+ Dự kiến dạy tích hợp : - Tập làm văn - Văn (Nam quốc sơn hà, Tụng giá hoàn kinh sư).
- Tập làm văn - Tiếng Việt (Từ Hán Việt).
HS : + SGK 6, 7
+ Giấy trong + Bút dạ.
+ Ôn văn tự sự, miêu tả.
+ Đọc bài SGK - Chuẩn bị ý kiến trả lời cho từng phần bài học.
C / CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
I / Ổn định tổ chức : Điểm danh ?
II / Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại những yêu cầu cần thiết khi làm một bài miêu tả hay bài văn tự sự.
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Giới thiệu một vài tập thơ, bài báo, bức thư mang nội dung biểu cảm để HS thấy trong thực tế có nhiều
và phổ biến. Từ đó, GV dẫn dắt vào bài học (Ghi bảng : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm).
2. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hình thành khái
niệm nhu cầu biểu cảm và văn biểu
cảm.
Nêu vấn đề 1 :
Thử vận dụng các kiến thức về từ Hán

Việt đã học để giải thích nghĩa đen các
yếu tố : nhu, cầu (nhu cầu) ; biểu,
cảm (biểu cảm).
Nhấn mạnh :
Nhu cầu biểu cảm là mong muốn được
bày tỏ những rung động của mình
thành lời văn, lời thơ (Ghi bảng).
Nêu vấn đề 2 :
Hỏi : Trong cuộc sống hằng ngày, có
khi nào các em xúc động trước một
cảnh đẹp thiên nhiên hoặc một cử chỉ
cao thượng của cha mẹ, thầy cô, bạn
bè ? (Gợi dẫn để HS trả lời).
Nhấn mạnh :
+ Là con người, ai cũng có những
- nhu : cần phải có ; cầu : mong muốn

nhu cầu : mong muốn có.
- biểu : thể hiện ra bên ngoài, cảm : rung
động và mến phục

biểu cảm : rung
động được thể hiện ra bằng lời thơ, lời
văn.
- TL : Trả lời hoặc kể ngắn về những
khoảng khắc xúc động mà mình đã trải
qua.
I. Bài học :
1. Nhu cầu văn biểu cảm
và văn biểu cảm :

a. Nhu cầu biểu cảm :
Nhu cầu biểu cảm là mong
muốn được bày tỏ những
rung động của mình thành
lời văn, lời thơ.
- Trang 75
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
giây phút rung động như vậy. Nhờ nó
mà các nhà văn, nhà thơ đã viết nên
những tác phẩm hay, gợi ra được sự
đồng cảm ở người đọc.
+ Văn biểu cảm chỉ là một trong vô
vàn những cách biểu cảm của con
người như ca hát, vẽ tranh, gảy đàn,
ngâm thơ
Hỏi : Vậy, em hãy cho biết thế nào là
văn biểu cảm ?
Hỏi : Văn biểu cảm còn được gọi là gì
nữa và nó bao gồm mấy loại ?
Lệnh : HS đọc Ghi nhớ (Chấm 1, 2) /
SGK / tr. 73.
* Khắc sâu kiến thức bằng ví dụ :
Treo bảng phụ : (Hai câi ca dao /
SGK / tr. 71)/
Lệnh : HS đọc câu ca dao 1.
Hỏi : Có phải câu ca dao kể chuyện về
con cuốc hay không ?
Hỏi : Hình ảnh con cuốc gợi cho ta
những liên tưởng gì ?

Hỏi : Câu ca dao có ngữ điệu gì ?

Hỏi : Ngữ điệu ấy có liên quan gì đến
nội dung câu ca dao ?
Giải thích nhanh câu ca dao 2:
Biện pháp tư từ so sánh :
Thân em như chẽn lúa đòng đòng.
Có tác dụng gắn việc gợi cảm với biểu
cảm, lấy chẽn lúa đòng đòng để bày
tỏ nỗi lòng mình : niềm vui hồn nhiên,
trong trẻo có pha chút bâng khuâng,
mơ hồ
* Đó là hai câu ca dao trữ tình.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc
điểm của văn biểu cảm.
Lệnh : HS đọc kĩ hai đoạn văn / SGK/
tr. 72.
Hỏi : Mỗi đoạn văn biểu đạt nội dung
gì ?
Hỏi : Cũng là văn bản biểu cảm.
nhưng cách biểu cảm của hai đoạn văn
có gì khác nhau ? Tại sao ?
- Nghe.
- Nêu khái niệm về văn biểu cảm.
TL : Văn trữ tình, gồm thơ trữ tình, ca
dao trữ tình, tuỳ bút, thư từ
- Đọc Ghi nhớ (Chấm 1,2).
- Đọc câu ca dao 1.
- Không phải kể chuyện con cuốc (mà kể
chuyện con người ).

- Gợi liên tưởng đến một tiếng kêu
thương nao lòng, vô vọng.
- Ngữ điệu cảm thán, trực tiếp bày tỏ nỗi
lòng.
- Ngữ điệu cảm thán là một phương tiện
cú pháp biểu những nội dung trữ tình
hướng nội, ở đây, ngữ điệu ấy chính là
nội dung thông tin tình cảm của câu ca
dao.
- Nghe.
- Đọc hai đoạn văn (2HS).
- Thảo luận nhóm để trả lời (trên giấy
trong, đưa đèn chiếu) :
+ Đoạn văn 1 : Biểu đạt nội dung nhớ
bạn, nỗi nhớ gắn liền với những kỉ niệm.
+ Đoạn văn 2 : Biểu hiện tình cảm gắn
bó với quê hương đất nước.
- Khác nhau :
+ Đoạn văn 1 : Trực tiếp bày tỏ nỗi lòng,
tức là biểu cảm trực tiếp.
b. Văn biểu cảm :
Ghi nhớ (Chấm 1,2/
SGK / tr. 73.
2) Đặc điểm chung của
văn biểu cảm :
- Trang 76
-
Giáo viên : VÕ HỒNG LONG - Trường THCS Trần Hưng Đạo Ngữ văn 7
Lưu ý :
Việc phân biệt biểu cảm trực tiếp và

biểu cảm gián tiếp chỉ có ý nghĩa
tương đối. Dù trực tiếp hay gián tiếp
thì tình cảm vẫn là nội dung thông tin
chủ yếu của văn biểu cảm.
Hỏi : Có ý kiến cho rằng tình cảm,
cảm xúc trong văn biểu cảm phải là
tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư
tưởng nhân văn ? Qua hai đoạn văn
trên, em có tán thành với ý kiến đó
không ?
Lệnh : HS đọc chậm, rõ Ghi nhớ
(Chấm 3,4) / SGK / tr. 73.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn
luyện tập.
BT1,2 / SGK/ tr. 73, 74.
1) So sánh đoạn văn không biểu cảm
và đoạn văn biểu cảm. Chỉ ra nội dung
tình cảm và các yếu tố tưởng tượng,
lời văn khêu gợi trong bài biểu cảm.
2) Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai
bài thơ Sông núi Nước Nam và Phò
giá về kinh.
BT 3* / SGK / tr. 74 (Không bắt
buộc).
- Nếu làm, chú ý tuyên dương HS.
BT 4 / SGK / tr. 74.
- HS sưu tầm một số đoạn văn xuôi
biểu cảm (làm trên lớp / ở nhà).
+ Đoạn văn 2 : Thông qua việc miêu tả
tiếng hát trong đêm khuya trên đài để

bày tỏ cảm xúc, tức là biểu cảm gián
tiếp.
- Nghe.
- Đọc lại Ghi nhớ phần 1.
- Tình cảm trong hai đoạn văn : tình yêu
con người, tình yêu Tổ quốc - những tình
cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn.
- Đọc Ghi nhớ (Chấm 3,4).
1) Xác định : Đoạn văn 2 : Đoạn văn
biểu cảm :
Dẫn chứng : hàng trăm đoá hoa ở đầu
cành. (tả) như một lời chào hạnh phúc
(cảm), màu đỏ thắm (tả) hân hoan, say
đắm (cảm), dáng cây màu gỉ đồng (tả )
trông dân dã (cảm), cành hoa khum
khum (tả) như muốn phong lại cái nụ
cười má lúm đồng tiền (cảm)

Cảm
xúc lớn hơn : ngẩn ngơ ngắm hoa hải
đường.
2) Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp, nêu
tư tưởng, tình cảm, không thông qua một
phương tiện trung gian như miêu tả, kể
chuyện.
3) Kể tên những văn bản biểu cảm (đã
học).
4) Sưu tầm văn xuôi biểu cảm.
Ghi nhớ (Chấm 3,4) /
SGK / tr. 73.

II. Luyện tập :
BT 1 - 4 / SGK / tr. 73 -
74.
IV / Củng cố : (* Hoạt động 3).
- HS đọc lại toàn bộ Ghi nhớ / SGK / tr. 73.
V / Dặn dò :
- Về nhà : + HS học thuộc Ghi nhớ + Xem lại các BT đã làm.
+ Làm BT 1,2,4 / Sách BT Ngữ văn 7 / tr. 37 - 39.
- Chuẩn bị bài mới : “Đặc điểm của văn biểu cảm”
- Trang 77
-

×