Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án lớp 4 Tuần 29 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.66 KB, 57 trang )

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc








o0o








Ngày soạn: 1 / 4 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2010.
Đạo đức: Tôn trọng luật lệ giao thông (t2).
I. Mục dích, yêu cầu: HS có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới
HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK Đạo đức 4, một số biển báo giao thông. Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
HS: SGK, nội dung đóng vai


III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu ghi nhớ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển
báo giao thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển
báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý
nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ
được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì
viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất
là nhóm đó thắng.
- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-
SGK/42)
- GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận:
- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức
tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi
nơi.
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra
thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày

kết quả điều tra.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng
đóng vai)
- HS lắng nghe.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của
HS.
* Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình
và cho mọi người cần chấp hành nghiêm
chỉnh Luật giao thông.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện.
- Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật
giao thông” (nếu có điều kiện).
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
Bảo vệ môi trường.
- HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó "
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3.

- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Chuẩn bị : GV: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ Bộ đồ dạy - học toán lớp
4 HS :Thước kẻ, e ke và kéo .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 4.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu bài:
* Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1
gọi HS nêu ví dụ :
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
GV hướng dãn Hs vẽ sơ đồ vào nháp .
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2 (
phần)
- Tìm giá trị của một phần : 24 : 2 = 12
- Tìm số bé : 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
- Lưu ý HS :
- Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 24 : 2 x 3 =
36
* Giới thiệu bài toán 2
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2
gọi HS nêu ví dụ : Gv hướng dẫn Hs làm
tương tự giống bài 1 .

- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Chiều dài : 20m
Chiều rộng : 12 m
- Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào
nháp .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào
nháp.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
c) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
Bài 2 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3: HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :
123
- Số lớn :

?
Đáp số: Số bé : 82
Số lớn : 205
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
Tuổi mẹ : 35 tuổi
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )

Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225
Số lớn là : 225 - 100 = 125
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Chính tả: (Nghe – viết) Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ?
I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng chính tả bài "Ai đã
nghĩ ra các chữ số 1, 2,3, 4 , ?" .
- Làm đúng bài tập 3 kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh bài tập), hoặc bài
2a/ b
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung BT3.
Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2,3, 4, ?" để HS đối chiếu khi soát
lỗi. HS: vở, SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy – học:
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài chính tả kiểm tra giữa kì
II.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết :
"Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?"
+ Mẩu chuyện này nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn

khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa.
- GV đọc
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 : GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu
cầu bài tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .


Bài tập 3: Gọi HS đọc truyện vui " Trí nhớ
tốt " .
- Nội dung câu truyện là gì ?
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2,
3, 4 không phải do người A rập nghĩ ra .
Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang
Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng
thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4

+ HS viết vào bảng con các tên riêng
nước ngoài: Ấn Độ ; Bát - đa ; A- rập .
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần
chọn để điền là :
a/ Viết với tr : trai, trái, trải, trại
- tràm, trám, - tràn, trán
* Đặt câu :
- Hè tới lớp em sẽ đi cắm trại .
- Đức vua hạ lệnh xử trảm kẻ gian ác .
+ Viết với âm ch là :
- chai, chài, chái, chạm, chan, chán,
chạn
chấu, chậu chăng, chặng
* Đặt câu :
-Người dân ven biển phần lớn làm nghề
chài lưới .
- Bé có một vết chàm trên cánh tay
- 2 HS đọc đề thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh .
- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn

ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt,
nhớ được những cả câu chuyện xảy ra từ
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 HS
lên bảng thi làm bài .
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau: Nhớ - viết
Đường đi Sa Pa.
500 năm trước; cứ như là chị đã sống
được hơn 500 năm .
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở
+ Lời giải: nghếch mắt - châu Mĩ - kết
thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ .
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bT3;
biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Biết sử dụng vốn từ chính xác.
- Gd HS Yêu thích đi du lịch, thích khám phá mọi vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV:- Một số tờ giấy để HS làm BT1.
HS: SGK, vở,

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra của HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - GVghi đề:
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và
chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả
lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
ngắm cảnh.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1.
- Lời giải đúng:
Ýc:Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những
nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.
- HS lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Đi một ngày đànghọc một sàn khôn.
Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng
tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành
hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học
hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu
biết.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2
nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các
nhóm khác làm tương tự.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sông Hồng
b). sông Cửu Long
c). sông Cầu
e). sông Mã
g). sông Đáy
h). sông Tiền, sông Hậu
d). sông Lam
i). sông Bạch Đằng

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4
và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày
đàng học một sàn khôn. Chuẩn bị bài Giữ
phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào giấy.
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm
2 trả lời.
- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1
trả lời.
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên
bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Lịch sử: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789) I.
I Mục đích, yêu cầu: Giúp HS biết :
- Dựa vào biểu đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú
ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng
đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến
diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh
mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn;
quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ
nền độc lập của dân tộc.
- Gd HS cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân
Tây Sơn .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
II.Chuẩn bị :
GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . PHT của HS
HS: SGK
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra
Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân
Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và giới
thiệu bài.
b.Phát triển bài :
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân
Thanh .
*Hoạt động nhóm 4:
- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)

+ Mờ sáng ngày mồng 5 …
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các
sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp
với các mốc thời gian trong PHT.
- Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ và

kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết
tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của
Quang Trung trong cuộc đại phá quân
Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến
quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc
Hồi, Đống Đa …).
- GV gợi ý:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến
về Thăng Long đánh giặc ?
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc
là thời điểm nào ? Thời điểm đó có lợi gì
cho quân ta, có hại gì cho quân địch ?
+ Trước khi cho quân tiến vào Thăng
Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh
thần binh sĩ ?
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho
- HS hỏi đáp nhau .
- Cả lớp nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS nhận PHT.
- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
vào chỗ chấm .
- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ?
Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5
tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang
Trung đại phá quân Thanh .
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự
kiện Quang Trung đại phá quân Thanh .
- GV nhận xét và kết luận .
3.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học .
- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại
trận Ngọc Hồi, Đống Đa .
- Em biết thêm gì về công lao của
Nguyễn Huệ - Quang Trung trong việc đại
phá quân Thanh ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
* Đỉnh cao của sự nghiệp anh hùng của
vua Quang Trung chính là ở những chiến
thắng vang dội như Hà Hồi, Ngọc
Hồi,Đống Đa …Cũng từ đây sau khi đánh
thắng nhà Thanh, Quang Trung đã thực
hiện nhiều chính sách xã hội tiến bộ để
phục hưng đất nước .
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết
sau : “Những chính sách về kinh tế và văn
hóa của vua Quang Trung”.

- Nhận xét tiết học .
- HS thi nhau kể.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
Ngày soạn: 2 / 4/ 2010.
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010.
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu :Giúp HS :
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " .
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập 1, 2 . HS khá, giỏi làm thêm BT 3
- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế.
II.Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :

- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : Số lớn là : 225
Số bé là : 125
+ Nhận xét bài bạn .

- 2 HS trả lời .
- Học sinh nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
b) Thực hành :
*Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
*Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài: Tìm
hiệu của hai số . Vẽ sơ đồ .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: Luyện tập

1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Sơ đồ : ?
- Số bé :
85
- Số lớn:
Giải :
?
Đáp số : Số bé : 51
Số lớn : 136
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Coi số bóng đèn trắng 3 phần thì số
bóng đèn màu là 5 phần như thế .
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là :
625 - 250 = 375 ( bóng )
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .

- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Nhận xét bài bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Khoa học: Thực vật cần gì để sống ?
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
- Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- Gd HS có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật .
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
GV mang đến lớp 5 cây trồng theo yêu cầu SGK.Phiếu học tập theo nhóm.
HS: Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bị
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS .
2.Bài mới;
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của
HS.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm .
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm .
- Gọi HS báo cáo công việc của các em đã

làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện
sống của từng cây theo kết quả báo cáo
từng nhóm .
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự
chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm
- Các cây đậu trên có những điều kiện
sống nào giống nhau ?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và
phát triển bình thường? Vì sao em biết
điều đó ?
- Theo em dự đoán thì để sống, thì thực
vật cần có những điều kiện gì ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người .
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gọi các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung .
- GV kẻ bảng như phiếu học tập lên bảng
và ghi nhanh lên bảng .
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS
làm việc tích cực .
- Trong 5 cây đậu trên cây nào sẽ sống và
phát triển bình thường ? Vì sao ?
- Để cây sống và phát triển bình thường,
cần phải có những điều kiện nào ?
* GV kết luận :
* Hoạt động 3: Tập làm vườn.

+ HS lắng nghe .
+ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong ống bơ của các thành viên .
- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
làm việc theo sự hướng dẫn của GV .
- Quan sát các cây .
- Mô tả cách trồng và chăm sóc cho các
bạn nghe .
- Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện
sống của từng cây .
- Đại diện 2 nhóm trình bày :
+ Các cây đậu ở trên đều gieo trong cùng
một ngày các cây 1, 2, 3, 4 trồng trong lớp
đất giống nhau.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết
được thực vật cần gì để sống .
+ Để sống được, thực vật cần cung cấp
đầy đủ : nước, không khí, ánh sáng và chất
khoáng .
- Lắng nghe .
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4
HS
- Quan sát, trao đổi và hoàn thành phiếu .
+ Tiếp nối trình bày :
+ cây số 4 sẽ sống và phát triển bình
thường vì nó được cung cấp đầy đủ các
yếu tố cần cho sự sống
- cần phải có đủ các điều kiện về nước,
không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở

trong đất .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Em trồng một cây hoa ( cây cảnh, cây
thuốc, ) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp
cây phát triển tốt cho hiệu quả cao
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, khen ngợi HS đã có kĩ năng
trồng và chăm sóc cây .
3.Củng cố dặn dò:
+ Thực vật cần gì để sống ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học và
sưu tầm tranh, ảnh tên của 3 loài cây sống
nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và
3 loài cây sống dưới nước.
- 2 đến 4 HS trình bày .
- Nhận xét ý kiến của bạn .
- HS nêu
- HS cả lớp .
Kể chuyện: Đôi cánh của Ngựa Trắng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp
toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
- Gd HS mạnh dạn can đảm trong mọi trường hợp.
II. Đồ dùng dạy - học: GV: Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp .
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng ". Giấy khổ to viết sẵn
tiêu chí đánh giá . HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối
nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em
đã làm hay chứng kiến người khác có nội
dung nói về lòng dũng cảm .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Mở bảng ghi các câu hỏi gợi ý về yêu
cầu tiết kể chuyện đã ghi sẵn, yêu cầu HS
quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể
chuyện .
* GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa
trắng "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2: vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp
giải nghĩa một số từ khó .
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
+ HS đọc thầm yêu cầu .
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở
dưới mỗi bức truyện :
+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn
quýt bên nhau .
+ T 2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như

Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có
cánh phải đi tìm
+ T3: Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa với
Đại Bàng .
+ T 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng .
+ T 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống,
bổ mạnh vào trán Sói,
+ T 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu
cầu của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm .4 (5p)
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời các câu hỏi trong yêu cầu .
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.

3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Cuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng
- 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo 6 bức tranh .
- HS thi kể trong nhóm toàn bộ câu chuyện
và trả lời câu hỏi
+ Hỏi: Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi
chơi xa cùng với Đại Bàng Núi ?
- Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay đi
xa như Đại Bàng .
+ Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì ?
- 2- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện và
nói lên nội dung câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp
Tập đọc: Trăng ơi từ đâu đến ?
I. Mục dích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn như: hồng như, tròn như, bay, soi vàng, sáng
hơn. Đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt
nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng
và thiên nhiên đất nước.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi

II. Đồ dùng dạy -học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn
câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK, vở, đọc trước nội dung bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng tiếp
nối nhau đọc 3 trong bài " Đường đi Sa
Pa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ
khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì ,chớp
mi
- Lần 3: HS đọc trơn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu trao đổi và
trả lời câu hỏi.

+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được
so sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh ?
+ Em hiểu "chớp mi " có nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo
- Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối
tượng cụ thể đó là những gì ? Những ai ?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương , đất nước như thế
nào ?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ
của bài thơ
- Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc
diễn cảm .
Trăng ơi // từ đâu đến ?
Hay từ cánh đồng xa

Bạn nào đá lên trời .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc
đáo của tác giả khiến em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc

- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trăng được so sánh: ( Trăng hồng
như quả chín, Trăng tròn như mắt cá ).
+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như
quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến
từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá
không bao giờ chớp mi .
+ Mắt nhìn không chớp .
+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu
sắc của mặt trăng .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
- Đó là các đối tượng như sân chơi, quả
bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường hành
quân, chú bộ đội, góc sân
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về
quê hương đất nước, cho rằng không có
trăng nơi nào sáng hơn đất nước em .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm 3, 4 khổ thơ trong bài .
- HS phát biểu theo ý hiểu :

- Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Dặn HS về nhà học bài và tìm một tin
trên báo nhiư đồng hoặc Thiếu niên Tiền
phong, chuẩn bị tiết học sau: Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất.
+ HS cả lớp .
Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài : An toàn giao thông .
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
- HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
- Gd HS thực hiện tốt việc tham gia giao thông an toàn .
II. Đồ dùng dạy - học: GV : T/ả về an toàn giao thông của HS lớp trước .
HS : đồ dùng học tập liên quan.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu một số t/ả về đề tài
ATGT
- Các ảnh đó vẽ về đề tài gì ?
- Trong tranh có những hình ảnh nào?
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh :
- GV gợi ý HS chọn những nội dung để

vẽ
- VD: Vẽ cảnh giao thông trên đường phố
cần có các hình ảnh: đường phố cây nhà
xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa

- GV gợi ý cách vẽ :
Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ
sau. cho sinh động .
- Vẽ màu theo ý thích .
* Hoạt động 3: Thực hành .
- GV gợi ý HS tìm, sắp xếp các hình ảnh
và vẽ màu cho rõ nội dung
- GV theo dõi giúp những HS còn chậm
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá .

- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát nhận x ét .

- Vẽ về an toàn giao thông .
- Giao thông đường bộ có xe ô tô, xe máy,
xe đạp đi trên đường
- HS theo dõi lắng nghe, lớp trước .
- HS lắng nghe .
- HS tìm nội dung và vẽ theo ý thích .
- HS thực hành vẽ.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV hướng dẫn để HS nhận xét xếp loại
một số hình vẽ: Về nội dung, các hình ảnh

đẹp, màu sắc tươi sáng
3. Tổng kết dặn dò:
- GV nhắc HS: Tại sao phải thực hiện tốt
an toàn giao thông ?
- Dặn HS thực hiện tốt an toàn giao
thông.
- GV nhận xét tiết học .
- HS tự xếp loại bài vẽ .
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 2/ 4/ 2010
Ngày giảng: thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2010
Toán : Luyện tập .
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
- HS làm đúng bài toán 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : GV và HS: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà
- Chấm tập hai bàn tổ 2.
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .

- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Đáp số : 4A : 175 cây
4B : 165 cây
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm bài
trên bảng . ?
Số thứ nhất:
Số thứ hai : 30
?
Đáp số: Số thứ hai: 15
Số thứ nhất : 45
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 1 = 4 ( phần )
Số thứ nhất là : 60 : 4 = 15

Số thứ hai là : 60 + 15 = 75
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm số gạo mỗi loại .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- GV chấm bài 5 HS
Bài 4 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng .
Sơ đồ : ? cây
Số cây cam : 170 cây
Số cây dứa :
?
- Yêu cầu HS tự đặt đề bài và giải vào vở .
- Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên bảng
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: Luyện tập chung
Đáp số : + Số thứ nhất : 15
+ Số thứ hai : 75
+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 ( phần )
Số gạo nếp là : 540 : 3 = 180 ( kg )
Số gạo tẻ là : 540 + 180 = 720 ( kg )
Đáp số : + Gạo nếp : 180 kg
+ Gạo tẻ : 720kg.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề
toán
- 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt
một đề bài và giải bài .
- Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5
( phần )
Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây )
Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây
Cây dứa : 204 cây
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt
(BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu
(BT3). HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
- Gd HS vận dụng vào thực tế .
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK Một số tờ giấy khổ to để HS làm

BT1, 2 và 3. Một số tin tức cắt từ báo nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo bất kì
do GV và HS sưu tầm .
III. Hoạt động dạy – hoc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức
do HS chuẩn bị .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của HS
tổ mình .
- Lắng nghe .
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong
SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu
hơn về nội dung bản tin .
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt một trong hai bản tin thật ngắn gọn và
đầy đủ .
- Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ
lớn
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến

hay nhất .
Bài 3 : HS khá, giỏi tóm tắt cả 2 tin
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV gợi ý cho HS :
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có bản tin
ngắn gọn súc tích nhất .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin
tức
- Đọc nhiều tin tức ở các báo , và tập tóm
tắt các bản tin đó .
- Dặn HS về nhà quan sát trước các con
vật nuôi trong nhà .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp thầm bài.
- 1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoạ .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách tóm
tắt .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
Bản tin: Khách sạn trên cây sồi .
Tại Vát - te - rát Thuỵ Điển, có một khách
sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành cho
những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ

khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn
sáu triệu đồng một ngày
- Khách sạn treo
Để thoả mãn ý thích cho những người
muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ , tại Vát -
te - rát Thuỵ Điển , có một khách sạn treo
trên cây sồi cao 13 mét
- Khách sạn cho súc vật
Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho
súc vật đi du lịch cùng với chủ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, lớp đọc
thầm .
- Suy nghĩ tự làm vào nháp .
+ Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề
nghị
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS hiểu :
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III) ; phân biệt được
lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự
(BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước
(BT4).
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
- Gd HS vận dụng vào thực tế .
II. Đồ dùng dạy - học: GV:Bút dạ màu đỏ. Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3.
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 ( phần luyện tập )
HS: SGK, vở,

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm
bài tập 2, 3, 4 trong bài LTVC " Du lịch -
thám hiểm " đã học ở tiết trước .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Phần nhận xét :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1, 2, 3
và 4.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn BT1
trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
- GV dán 2 băng giấy, phát bút dạ cho 3
HS mời 2 HS lên bảng thực hiện .
- Yêu cầu HS đọc lại các lời yêu cầu đề
nghị vừa viết theo giọng điệu phù hợp . *
Ghi nhớ :
- Yêu cầu HS dựa vào cách làm bài tập
trong phần nhận xét, tự nêu cách nói lời
yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ .
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
+ Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến
trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn
cách nói lịch sự .
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .

- Yêu cầu HS thực hiện như BT1
- Gọi HS phát biểu .
- GV nhận xét chốt lại câu đúng .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng thực hiện .
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hoạt động cá nhân .
- Lớp làm vào vở, 2 HS đại diện lên bảng
làm trên 2 băng giấy .
- Đọc các lời yêu cầu, đề nghị vừa tìm
được.
- HS đọc lại theo giọng điệu phù hợp .
- HS nhận xét câu của bạn .
+ HS tự phát biểu ghi nhớ .
- 4 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu :
- Cách nói lịch sự là câu b và c :
- Lan ơ , cho tớ mượn cái bút !
- Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút
được không ?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu :
- Cách nói lịch sự là câu b, c, d :
- Bác ơi, mấy giờ rồi ạ !
- Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy
giờ rồi !

- Bác ơi, bác xem dùng cháu mấy giờ rồi ạ
!
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và hoàn thành yêu cầu so sánh
từng cặp câu khiến về tính lịch sự , giải
thich vì sao những câu ấy giữ và không
giữ được phép lịch sự .
- Phát cho mỗi nhóm 1 băng giấy .
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
Bài 4 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt
câu khiến đúng với từng tình huống giao
tiếp, đối tượng giao tiếp thể hiện thái độ
lịch sự .
+ Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu
hay
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến
với mỗi tình huống, chuẩn bị bài sau
MRVT: Du lịch - Thám hiểm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu
cầu trong phiếu .
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng .

- Bổ sung các câu mà nhóm bạn chưa nói
rõ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
huống như yêu cầu viết vào phiếu .
+ HS đọc kết quả :
a/ Với bố :
- Xin bố cho con tiền để mua quyển sổ
ạ !
b/ Với bố hoặc mẹ của bạn :
+ Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà
bác một lúc có được không ạ ?
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .
- HS cả lớp .
Kĩ thuật: Lắp xe nôi (t1)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Theo SGV
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của xe nôi.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b)Hướng dẫn cách làm:

* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và
hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
+ Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ
phận ?
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực
tế: dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát
-
- 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh
xe, giá đỡ bánh xe, …
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
để người lớn đẩy đi chơi.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác
kỹ thuật.
a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
theo SGK
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan
sát và hỏi:
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết
nào, số lượng bao nhiêu ?
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. Hỏi:
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh
xe ?

- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK.
Hỏi:
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào
hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn ?
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít ?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi:
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp
từng chi tiết ?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
c/ Lắp ráp xe nôi theo quy trình trong
SGK .
- GV ráp xe nôi theo quy trình trong
SGK.
- Gọi 1-2 HS lên lắp .
d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết
và xếp gọn vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.

- HS cùng thực hiện
- 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS lên lắp.
- HS theo dõi
- 2 HS lên lắp.

- Cả lớp.
Phòng tránh bom mìn: Bài 3: Chuyện về cô Lương Thị Nga
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS hiểu dược tai nạn bom mìn để lại hậu quả nặng nề đối với nạn nhân, gia đình họ và
cộng đồng.
- HS từ đó có ý thức thông cảm và chia sẻ với những nạn nhân ở địa phương.
- Gd HS biết chia sẻ, thông cảm những nạn nhân.
II. Chuẩn bị :GV: Sách dạy
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
HS: Sách học
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân gây ra tai nạn
bom mìn và cách phòng tránh.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Đọc truyện và trả lời câu
hỏi: Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS đọc lại truyện và trả lời các câu
hỏi:
+ Vì sao cô Nga bị tai nạn?
+ Hoàn cảnh gia đình cô Nga sau tai nạn
như thế nào?
+ Theo em, mẹ con cô Nga gặp những khó
khăn gì trong cuộc sống?
+ Nếu là hàng xóm của cô Nga, em sẽ làm
gì để giúp đỡ gia đình cô ?

*Hoạt động 2:Tìm từ diễn đạt tâm trạng
của nạn nhân bom mìn:
- GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai
đúng theo các câu hỏi sau:
+ Các em hãy tìm những từ diễn tả tâm
trạng chung của nạn nhân bom mìn
+ Tâm trạngk của họ như vậy, chúng ta ,
những người xung quanh cần ohair làm
gì?
- GV nhậnk xét kết luận: Sau tai nạn bom
mìn, nạn nhân không chỉ chịu nhiều đau
đớn về thể xác, giảm sút sức khỏe mà còn
chịu nhiều hậu quả nặng nề về tâm lí
*Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời
câu hỏi
- GV kể một vài câu chuyện ở địa phương
cho HS nghe và hỏi:
+ Tai nạn bom mìn để lại hậu quả nặng nề
như thế nào cho nạn nhân bom mìn và gia
đình?
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài học này em rút ra bài học gì?
- Về nhà nói lại những điều đã học cho
mọi người cùng nghe
- Chuẩ bị bài Cứu người bị nạn và chia sẻ
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS thảo luận, đại diện nhom trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Chồng cô và hai người bạn phá ngòi nổ

một quả bom
- Cô Nga bị thương nặng ở cột sống và bị
liệt con trai đầu phải bỏ học đi kiếm tiền
nuôi mẹ và hai em
- gia đình cô Nga hết sức khó khăn
- Em sẽ sang động viên, giúp đỡ cô
- HS tham gia chơi, nhóm nào tìm nhanh,
nhiều từ thì thắng cuộc
- tủi thân, xấu hổ, thất vọng, chán chường,
hối hận mặc cảm, tự ti,
- Vì vậy chúng ta cần hiểu, thông cảm và
chia sẻ với họ.
- Tai nạn bom mìn để lại hậu quả nặng nề
đối với nạn nhân và gia đình họ
- HS nêu nội dung bài học
- Cả lớp thực hiện
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
với người khuyết tật

Âm nhạc:Ôn bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.TĐN số
8
I. Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- HS biết đọc bài tập đọc nhạc số 8.
- Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời ca bài TĐN số 8 (trích bài bầu trời xanh)
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bài TĐN số 8 gắn lên bảng
- Học sinh: SGK,
III. Hoạt dộng dạy – học:


Ngày soạn: 3/ 4/ 2010
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng hát bài “Thiếu nhi thế
giới liên hoan”
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ học này các em sẽ ôn lại bài hát và
TĐN bài số 8
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát “Thiếu nhi thế
giới liên hoan”
- Bắt nhịp cho học sinh hát ôn lại bài hát 2
- 3 lần theo hình thức cả lớp, nhóm, tổ
- Ôn lại bài hát kết hợp với gõ đệm.
- Cho học sinh ôn lại cách hát đối đáp và
hòa giọng.
- Dạy học sinh hát kết hợp vận động phụ
họa.
* Tập đọc nhạc bài TĐN số 8
- Cho học sinh luyện cao độ
- Cho học sinh luyện tập tiết tấu
- Tập đọc nhạc số 8: Bầu trời xanh
Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ
- Cho học sinh luyện đọc nhạc và ghép
lời.
- Tổ chức cho 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy ghép
lời.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát và bài TĐN

số 8 một lần
- Dặn dò: Về nhà ôn bài chuẩn bị bài cho
giờ sau
- 2 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ôn lại bài hát
- Ôn hát đối đáp và hòa giọng
- Luyện cao độ
- Luyện tập tiết tấu
- Học sinh đọc nhạc và ghép lời theo
hướng dẫn của giáo viên
- Cả lớp thực hiện
- HS về nhà chuẩn bị theo yêu cầu của GV
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biể tổng ( hiệu )và tỉ số của hai số đó
- Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó "
- HS làm đúng, thành thạo bài tập 2, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1, 3
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài .
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về
nhà .
- Chấm tập hai bàn tổ 3.

+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b) Luyện tập
*Bài 1 : HS khá, giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như sách
giáo khoa vào vở .
- Tính ngoài vở nháp sau đó viết kết quả
tìm được vào vở.
+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Xác định tỉ số .
- Vẽ sơ đồ .
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số .
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài :
* Giải :
- Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5
( phần )
- Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây )

- Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây )
Đáp số : Cây cam : 34 cây
Cây dứa : 204 cây
+ Nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Suy nghĩ tự làm vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Hiệu
hai số
Tỉ số của
hai số
Số bé Số lớn
15
3
2
30 45
36
4
1
12 48
- Nhận xét bài bạn .
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : HS khá, giỏi
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
- Tìm số túi gạo cả hai loại
- Tìm số gạo mỗi trong túi .
- Tìm số gạo mỗi loại
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV treo sơ đồ tóm tắt đã vẽ sẵn như
SGK lên bảng
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và giải vào
vở .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng .
- HS ở lớp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
- Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ hai bằng
10
1
số thứ
nhất.
- Sơ đồ : ?
Số thứ II:
738

Số thứ I :
?
+ Hiệu số phần bằng nhau là :
10 - 1 = 9 ( phần )
+ Số thứ hai là :
738 : 9 = 82
+ Số thứ nhất là :
738 + 82 = 820
Đáp số : Số thứ nhất : 820
Số thứ hai : 82
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Giải :
+ Số túi gạo cả hai loại là :
10 + 12 = 22 ( túi )
+ Số ki - lô - gam gạo trong mỗi túi là :
220 : 22 = 10 ( kg )
+ Số ki - lô - gam gạo nếp là :
10 x 10 = 100 ( kg )
+ Số ki - lô - gam gạo tẻ :
220 - 100 = 120 ( kg )
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ : 120kg.
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Quan sát sơ đồ.
+ Suy nghĩ và tự giải bài toán vào vở .

- 1HS mỗi em dựa vào tóm tắt để giải bài .
* Giải:
- Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau
là : 3 + 5 = 8 ( phần )
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Muốn tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và
tỉ số của hai số ta làm như thế nào ?
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: Luyện tập chung.
- Đoạn đường từ nhà An đến trường là :
840 : 8 x 3 = 315 ( m )
- Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là :
840 - 315 = 525 ( m )
Đáp số : Đoạn đường đầu : 315 m
Đoạn đường sau : 525 m
- Nhận xét bài làm của bạn .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
I. Mục dích, yêu cầu : Giúp HS:
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi
nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi
trong nhà (mục III)
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ một số loại con vật. Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa

phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò, lợn, )
Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT phần luyện tập)
HS: SGK, vở, sưu tầm một số tranh con vật nuôi trong nhà.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc tóm tắt tin tức
các em đã đọc được trên báo Nhi đồng
hoặc Thiếu niên Tiền phong (BT3, tiết
TLV Luyện tập tóm tắt tin tức)
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung "
+ Hỏi : - Bài này văn này có mấy doạn ?
+ Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Em hãy phân tích các đoạn và nội dung
mỗi đoạn trong bài văn trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- 2 HS trả lời câu hỏi .

- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 4 đoạn.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau

- Tiếp nối nhau phát biểu .
Đoạn
Đoạn1: dòng
đầu
Nội dung
+ Giới thiệu về con
mèo sẽ tả.

×