Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao án tuần 28 lớp 1 - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309 KB, 25 trang )

Tun 28 (T29/3 n 2/4/2010)
Th Mụn Tờn bi dy
Hai
CC
Tp c
o c
Cho c
Ngụi nh
Cho hi v tm bit (tit 1)
Ba
Toỏn
Tp vit
Chớnh t
M thut
T nhiờn v Xó hi
Gii toỏn cú li vn (tip theo)
Tụ ch hoa: H, I, K
Ngụi nh
Giỏo viờn chuyờn dy
Con mui
T m nhc
Toỏn
Tp c
ễn 2 bi hỏt: Ting cho theo em v Hũa bỡnh cho bộ
Luyn tp
Qu ca b
Nm
Toỏn
Chớnh t
Th dc
Th cụng


Luyn tp
Qu ca b
Bi th dc.
Ct, dỏn hỡnh tam giỏc (tit 1)
Sỏu
Toỏn
Tp c
K chuyn
HTT
Luyn tp chung
Vỡ bõy gi m mi v
Bụng hoa cỳc trng
Sinh hot sao
Thửự hai ngaứy 29 thaựng 3 naờm 2010
1
Tập đọc
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, ngõ, thơm
phức, mộc mạc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời câu hỏi 1 ( sgk)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 2 HS đọc bài: Mưu chú sẻ, trả lời câu
hỏi SGK
Nhận xét chung
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa

bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s),
lảnh lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn từng câu
Đọc nối tiếp các câu
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài
Luyện tập
Bài 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu
Bài 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu
Nhận xét
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.

Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
3 em
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Chiều, diều, hiếu, biếu, hiểu
2
Bài 3: Nói câu chứa tiếng có vần iêu
3.Củng cố tiết 1:
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Qua bài đọc em thấy bạn nhỏ có tình cảm như
thế nào với ngôi nhà của mình?
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Luyện HTL một khổ thơ.

Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ
thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.
Nói câu mẫu
Học sinh xung phong thi nói
2 em đọc lại bài
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngõ hoa nở
như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,
phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
Bạn nhỏ rất yêu mến và gắn bó với ngôi
nhà của mình.
2 em thi đọc diễn cảm bài thơ
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý

thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các
em mơ ước.
Tôi mơ ước có một một ngôi nhà kiểu
biệt thự, có vườn cây, có bể bơi
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ
ước của mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức:
3
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
 Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày .
 Có tháI độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè em nhỏ.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Vở bài tập đạo đức 1.
2. Bài hát con chim vành khun.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần
nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.

2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “chào hỏi”
Giáo viên nêu u cầu và tổ chức cho học
sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng
các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Hai người bạn gặp nhau
+ Học sinh gặp thầy giáo cơ giáo ở đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn .
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang
giờ biểu diễn .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp
lại?
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ, xin lỗi khi mắc
lỗi
+ Thể hiện sự tơn trọng mình và tơn trọng
người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Nhóm 1 đóng vai tình huống 1
Nhóm 2 2

Nhóm 3 3
Nhóm 4 4
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn,
bạn có khoẻ không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở
ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chòu.
4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi
chia tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt
đúng lúc.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.

Hát bài con chim vành khun
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tốn
GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN (tt)
I.Mục tiêu:
- Hiểu bài tốn có 1 phép trừ: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn tốn hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập 1, 2, 3
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ
+ So sánh: 73 … 76
47 … 39
19 … 15 + 4
+ 1 em đọc đề, 1 em giải miệng bài 4 SGK
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài giải tốn có lời văn
tiếp theo.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải và
trình bày bài giải.
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
- Hát.
- Học sinh làm bài vào bảng con:

theo dãy
- Nhận xét
- Học sinh đọc.
- … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3
con.
- … còn lại mấy con?
- … làm phép trừ.
5
- Nêu cách trình bày bài giải.
- Nêu cho cô lời giải.
b) Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm 4, ghi vào tóm tắt, làm
miệng.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự.
2m lên trình bài 2
2. Củng cố :
- Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có
gì khác với cách giải bài toán có lời văn
mà em đã học?
- Dựa vào đâu để biết phép tính gì?
- Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng
tính gì?
- Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
- Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực
hiện tính cộng.
- Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.

- Giáo viên đưa ra bài toán.
3. Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
9 – 3 = 6 (con gà)
- Lời giải, phép tính, đáp số.
- Số gà còn lại là:
- 1 em lên bảng giải.
- Lớp làm BC.
- Học sinh đọc đề bài.
- An có 7 viên bi, cho 3 viên.
- An còn lại mấy viên bi?
- … tính trừ.
- Học sinh ghi tóm tắt.
- Học sinh giải miệng.
- Đọc bài giải, nhận xét, sửa.
Bài giải
Số viên bi còn lại là:
7 – 3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
Làm vào vở: D: bài 2, D2: bài 3
Nhận xét, sửa
- … khác về phép tình – tính trừ.
- … câu hỏi.
- … tính cộng.
- … tính trừ.
- Học sinh nói nhanh phép tính và
kết quả của bài toán.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H, I, K

6
I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa H, I, K.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
Kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). Học
sinh K, G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui định.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).

3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ hoa: H, I, K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ
và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
7

5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Chính tả (tập chép)
NGƠI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn bảng chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngơi nhà.Khoảng 10- 12’
-Điền đúng vần iêu hay u; chữ c hay k vào chỗ trống.
-Bài tập 2, 3 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm

bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 3 ơ, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên
chốt những từ học sinh sai phổ biến trong
lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
8
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía

trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu u cầu của bài 2,3 SGK
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Cho HS thảo luận nhóm
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Bài 2: Thi cá nhân
Bài 3: 3 em tiếp sức
Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh gạch chân chữ viết sai và viết lại
ra lề vở cho đúng.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chò xâu kim.
K đứng trước: i, e, ê.

Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
Mĩ thuật: Giáo viên chun dạy
TNXH
CON MUỖI
I.Mục tiêu :
- Nêu một số tác hại của muỗi .
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phòng trừ muỗi
II.Đồ dùng dạy học:
9
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp
2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và

đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó
có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,
đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh
qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Nêu tác hại của con muỗi
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi:
Muỗi đốt có hại gì?
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp,
các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.

Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bay bằng cánh
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.
Trình bày: Muỗi đốt sẽ bị mất máu, ngứa
ngáy, bị nhiễm bệnh, truyền từ người này
sang người khác
10
Kt lun: Mui t lm ta b mt mỏu. Mui l
con vt trung gian truyn bnh st rột, st xut
huyt
Hot ng 3: Hi ỏp cỏch phũng tr mui
Nờu mt s cỏch phũng tr mui
Khi ng em cn lm gỡ khụng b mui t ?
Giỏo viờn kt lun: Ni sch s, phỏt quang
bi rm, khụng nc ng mui khụng
phỏt sinh. Dựng hng dit mui, dựng vt dit
mui.
Khi i ng chỳng ta cn mc mn cn
thn trỏnh b mui t.
4.Cng c :
Hi tờn bi:
Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con mui.
Gi hc sinh nờu nhng tỏc hi ca con mui.
Nhn xột. Tuyờn dng.
5.Dn dũ: Hc bi, xem bi mi. Luụn luụn gi
gỡn mụi trng, phỏt quang bi rm, khi thụng
cng rónh ngn nga mui sinh sn, nm
mn trỏnh mui.

Hot ng lp:
Nh ca, ni sch s, phỏt quang bi
rm, khi thụng cng rónh.
Dựng hng dit mui, dựng vt dit
mui
Hc sinh t liờn h v nờu nh bi ó hc
trờn.
Hc sinh t nờu, hc sinh khỏc b sung v
hon chnh.
Thc hnh nm mn trỏnh mui t.
Th t ngy 31 thỏng 3 nm 2010
m nhc:
ễN 2 BI HT: TING CHO THEO EM V HềA BèNH CHO Bẫ
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca 2 bài hát
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, vở tập hát,
III. Phơng pháp:
IV. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Cho cả lớp hát lại bài hát tiếng chào theo em
và hoà bình cho bé.
- Nhận xét chung
B. Bài mới : 30'
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung ôn tập
* Hoạt động 1: ôn tập bài tiếng chào theo em
- ĐT
Lớp, nhóm, cá nhân

11
Hát vỗ tay đệm theo bài hát
- Nhận xét tuyên dơng, sửa sai
* Hoạt động 2: Ôn bài hoà bình cho bé.
- Cho HS hát tập thể kết hợp vỗ tay
- Nhận xét tuyên dơng, sửa sai
- Cho HS hát lại cả 2 bài
* Hoạt động 3: Nghe hát.
- GV chọn một bài hát thiếu nhi để hát cho HS
nghe: Năm cánh sao vui
3. Củng cố dặn dò: 3'
- Chúng ta vừa ôn tập bài hát nào?
- Dặn HS về ôn tập lại
- Tứng nhóm biểu diễn
- Lớp, nhóm, cá nhân
- Vài nhóm lên biểu diễn trớc lớp
HS nghe hát
Về hát kết hợp vỗ tay 2 bài hát
Toỏn
LUYN TP
I Mc tiờu
Bit giI bi toỏn cú phộp r ; thc hin c cng , tr, ( khụng nh ) cỏc s trong phm vi
20.
II: Chun b :
GV: Ghi túm tt bi 1, 2; Ghi bng ph bi 3
III. Cỏc hot ng dy hc
12
Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ.
I. Mục tiêu

- Học sinh đọc trơn cả bài lần nào, luôn luôn về phép, vững vàng.Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ , khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em
- Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk)
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
II.Chuẩn bị
Tranh minh họa bài đọc SGK.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đính tóm tắt bài 3 SGK trang 149
3. Bài mới :
Giới thiệu: bài luyện tập.
Bài 1: Cho HS đọc đề
Đính tóm tắt lên bảng
Gọi 1 em lên điền vào
Muốn biết còn bao nhiêu búp bê làm tính gì?
Cho 1 em lên bảng giải
Bài 2: Thực hiện tương tự.
Bài 3: Yêu cầu gì?.
Cho thảo luận cặp: D1, D2, D3
Đính bài lên bảng
Gọi 3 em lên bảng
Bài 4: HS khá, giỏi về làm thêm
4. Củng cố :
Thi đua: Ai nhanh hơn.
- Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B
giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ
thắng.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :

- Về làm lại các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập.(S/151)
- Hát.
1 em giải miệng, lớp nhận xét
Đọc lại
- Học sinh đọc đề bài toán.
- … trừ.
- Học sinh làm BC.
- Sửa ở bảng lớp.
HS làm vào vở
Điền số vào ô trống
- Học sinh làm bài.
17
- 2
15
- 3
12
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- Học sinh chia 2 đội và tham gia
thi đua.
- Nhận xét.
Về học bài, xem bài
13
III.Các hoạt động dạy học.
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong
bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức.

GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố
của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất
nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất
nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những
quà gì nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (giọng chậm rãi tình cảm
nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ:
nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ các em đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn:
(uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào
là đảo xa ?
+Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.

Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
D1, D2, D3
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Nêu từ ngữ khó đọc, bổ sung.
Phân tích: nào, về, luôn
Luyện đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
14
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo cá nhân, nhóm
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề
nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp
về nghề nghiệp của bố mình
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.

Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện.; …
2 em.
Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc
con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều
cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn
lên bạn có thích theo nghề của bố
không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
15
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ
II.Chuẩn bị:
- Bảng tóm tắt bài 1, 4

- Hình minh họa bài 3
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 4 học sinh lên bảng.

16
+ 3
-
- 8
- 2 + 5
+ 3 + 4
12


- 4 - 6
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Tiếp tục luyện tập kiến thức
đã học.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm
thoại.
Bài 1: Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô
màu ta làm sao?
- Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho

rồi giải.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
- Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
- … tính trừ.
- Học sinh làm bài.
Bài giải
Số hình vuông còn lại là:
7 – 4 = 3 (hình vuông)
Đáp số: 3 hình vuông.
16
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự.
Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ
đồ đọc đề toán.
- Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
- Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn
dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm
được đoan MP.
2. Củng cố :
Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên
tham gia chơi.
- Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho
các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi.
Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ
được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
- Nhận xét.

3. Dặn dò :
- Em nào sai thì sửa ở vở 2.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3
cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu
cm?
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải bài.
Bài giải
Đoạn MP dài là:
10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
- Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham
gia chơi.
1) Có: 18 nhãn vở.
Cho bạn: 6 nhãn vở.
Còn lại … nhãn vở?
2) Có: 14 bông hoa.
Bông hồng: 4 bông.
Bông cúc … bông?
3) Có: 17 con bướm.
Bay đi: 5 con.
Còn lại … con?
- Nhận xét.
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố,khoảng 10 – 12’
-Điền đúng vần im hay iêm, chữ s hay x vào chỗ trống.Bài tập 2a, b

II.Đồ dùng dạy học:
-Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
17
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: gửi, nghìn thương,
chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa

lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

Học sinh viết chữ sai ra lề vở
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học
sinh.
18
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2 b: im hay iêm
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.Xem bài:
Vì bây giờ mẹ mới về
Giải
Xe lu, dòng sông
Về xem lại bài, viết lại bài
Xem trước bài
Thể dục:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRỊ CHƠI TÂNG CẦU
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
- G chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
nội dung định lượng phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- G nhận lớp, phổ biến nội

dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
2 phút
3 phút
- Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau
đó quay thành hàng ngang.
* Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối,
hông.
* Trò chơi "Đi ngược chiều theo tín hiệu"
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục
- Tâng cầu
10 - 12 phút
10 - 12 phút
H tập hợp theo đội hình vòng tròn.
H tập 3 - 4 lần, 2 X 8 nhịp.
Lần 1 - 2 G cho H ôn bình thường; lần 3 - 4 G
cho từng tổ lên kiểm tra.
Từng tổ tập luyện thêm cho những em chưa đạt.
H tập cá nhân rồi thi đua.
19
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- G cùng H hệ thống bài
học.
- Nhận xét giờ học
2 - 3 phút
2 phút
1 phút
- H đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa

hình tự nhiên ở sân trường và hát.
Chuẩn bị để giờ chơI trò chơi.
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Kẻ, cắt dán được hình tam giác. Dường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương dối
phẳng. (HS khéo tay đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể cắt dán hình tam giác có kích
thước khác.)
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
20

+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1).
Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của
hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô,
còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số
đo là 8 ô theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn
vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2
đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài
8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là
đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình
tam giác như H2.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy
có kẻ ô ly.
Học sinh khá giỏi có thể kẻ, cắt hình tam giác
có kích thước khác.
4.Củng cố:

5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
thẳng, dán phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A
B C
Hình 1
A
B C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
Học sinh thực hành: Kẻ,cắt hình tam giác
nằng giấy kẻ ô li.
Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán hình tam
giác
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I,Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán
21
- Bài tập cần làm 1, 2
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Tranh bài 1: a, b.
2. Học sinh : Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết tóm tắt bài 4 SGK lên bảng
3. Bài mới :

a) Giới thiệu : Học bài luyện tập chung.
b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập 1: .
Đính tranh a lên bảng. Nêu yêu cầu bài 1
Cho HS thảo luận nhóm N4 lập bài toán
Cho HS trình bày bài giải bằng miệng
c) Hoạt động 2: Bài 1: b tương tự
d) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 2
Nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận cặp,
nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán
Gọi 1 em lên bảng viết tóm tắt và giải
2. Củng cố :
- Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh để học
sinh nêu bài toán rồi giải.
3. Dặn dò :
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100.
- Hát.
1 em lên trình bày bài giải
Đọc đề bài
Tóm tắt:
Trong bến có: 5 ô tô
Có thêm: 2 ô tô vào bến
Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô
Bài giải:
Số ô tô trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Thảo luận cặp
Viết tóm tắt và giải vào vở


- Nhận xét, sửa sai.
Thi đua giữa các tổ
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
-Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
22
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời
các câu hỏi 1,2 SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc
nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Cho đọc cá nhân từng đoạn
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Rút từ ngữ khó đọc
Phân tích, đánh vần, đọc từng từ
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy

hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Đứt
Trả lời miệng
23
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn
Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp
theo mẫu.

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.
Cho HS hỏi đáp theo cặp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem
bài mới: Đầm sen
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận
xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai
thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
2 HS đọc lại bài, trả lời câu hỏi
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện
khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:
Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.

Nêu tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
1- Tập họp hàng dọc theo sao
- Sao trưởng trực (STT) phát lệnh tay trái thẳng dọc theo thân người hô: Cả lớp tập họp
2- Điểm số báo cáo :
24
- Từng sao điểm số, sao trưởng lên báo cáo trưởng sao trực
3- Hát nhi đồng ca hô khẩu hiệu:
STT hô: Nghiêm .Nhi đồng ca. Xong hô khẩu hiệu : Vâng lời Bác Hồ dạy.Sẵn sàng cả lớp
đáp Sẵn sàng.
- STT nhận xét sơ qua các mặt hoạt động của lớp về: học tập , sinh hoạt , tác phong, vệ sinh.
Chị phụ trách tổng kết:
- Ưu điểm: Đa số các em ngoan, biết vâng lời cô. Đi học chuyên cần, đúng giờ, chú ý nghe
giảng, về nhà học bài và làm bài thường xuyên. Đi học mặt quần xanh áo trắng , tác phong
nhanh nhẹn. Vệ sinh thân thể sạch sẽ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Có tiến bộ về học tập: Sang. Sen
- Tồn tại: Một số em giữ vở chưa cẩn thận: Sang. Vy
- Bầu cá nhân xuất sắc, sao xuất sắc: Tâm, Luyến, Bình, Ngân, Duyên; Sao chăm chỉ
4- Sinh hoạt múa hát theo chủ điểm.
-STT phát lệnh vòng tròn, cả lớp chạy ngược kim đồng hồ. Múa hát các bài theo chủ điểm
tháng 1,2.Sau đó chơi trò chơi nhỏ.
5- Tập họp hàng dọc theo sao :
- Chị phụ trách nhận xét tuần qua triển khai công tác đến:
- Duy trì các nề nếp: Học tập, đạo đức, tác phong, vệ sinh: Tổ 1 trực nhật
- Nhận xét tiết sinh hoạt
Đọc lời ghi nhớ: Vâng lời bác Hồ dạy…
25

×